Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 11:36 AMCông ty TNHH Kế toán kiểm toán Việt Nam 573 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

1. Ngày 03 tháng 9 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1962/CT-TTHT vviệc doanh nghiệp chếxuất thuê đất của doanh nghiệp không phải DNCX

北寧省稅務局於201993日發布了1962/CT-TTHT號公文關於保稅企業租賃非保稅企業土地。

Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chếxuất thực hiện thuê đất tại khu công nghiệp của Công ty kinh doanh bất động sản Viglacera để làm bãi đỗ xe và sử dụng các dịch vụ hạ tầng bãi đỗ xe do Công ty kinh doanh bất động sản Glacera cung cấp không thuộc đối tượng áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0%

若公司是保稅企業,在Viglacera房地產貿易公司的工業區租賃土地,以便製造停車場並使用Glacera房地產貿易公司提供的停車場基礎設施​​服務不屬於適用0%增值稅稅率的對象

Trường hợp, Công ty cho Công ty SDI Việt Nam (là DNCX) thuê lại một phần diện tích của bãi đỗ xe và các dịch vụ hạ tầng liên quan đến bãi đỗ xe, Công ty phải xuất hóa đơn GTGT (thuếsuất 10%) cho Công ty SDI Việt Nam. Công ty liên hệ cơ quan thuếtrực tiếp quản lý để được cấp hóa đơn lẻ theo quy định.

若公司給越南SDI公司(保稅企業)出租停車場的一部分和與該停車場相關的基礎設施服務,公司必須開增值稅發票(稅率為10%)給越南SDI公司。公司聯繫直接管理的稅務部門按規定開發票。

 

2. Ngày 25 tháng 9 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2094/CT-TTHT vviệc hoàn thuếGTGT của TSCĐbán thanh lý ra nước ngoài.

北寧省稅務局於2019925日發布了2094/CT-TTHT號公文關於銷售出國外的固定財產的增值稅退稅

Từ ngày 01/02/2018 (ngày có hiệu lực Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) Công ty nhập khẩu máy móc của Công ty mẹ tại Hàn Quốc. Máy móc nhập vềđã đưa vào sản xuất kinh doanh, đã trích khấu hao tài sản cố định. Đến nay, Công ty thanh lý nhượng bán lại cho Công ty mẹ là hoạt động xuất khẩu. Số thuếGTGT đã nộp khi nhập khẩu máy móc được khấu trừ, hoàn thuếtheo quy định tại Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC.

自2018年2月1日(146/2018/NĐ-CP號議定生效之日)起,公司在韓國進口母公司的機器。機械進口後投入生產,已折舊固定資產。目前,公司清理轉讓給母公司是出口活動。根據第25/2018/TT-BTC號通知第二條規定,進口機器時已經繳納的增值稅可以抵扣並退稅

 

3. Ngày 30 tháng 09 năm 2019, Cục thuếTỉnh Hải Dương ban hành công văn số 5629/CT-TTHT vviệc thuếGTGT 10% với dịch vụ vận chuyển từ Móng Cái vxưởng DNCX

海陽省稅務局於2019930日發布了5629/CT-TTHT號公文關於從芒街到保稅企業工廠運輸費的10%增值稅。

Trường hợp Công ty TNHH Shop Vac Việt Nam có phát sinh chi phí vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu (Lạng Sơn, Móng Cái) vềkho Công ty thì khoản chi phí này chịu thuếsuất thuếGTGT 10%.

若越南Shop Vac 有限公司產生從口岸(芒街,諒山)到公司倉庫的運輸費,此費用需要收10%的增值稅。

 

4. Ngày 02 tháng 10 năm 2019, Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 5734/CT-TTHT vviệc xuất lại hóa đơn điện nước

海陽省稅務局於20191002日發布了5734/CT-TTHT號公文關於重新開電費和水費發票。

Trường hợp Công ty TNHH khu Công nghiệp kỹ thuật cao An Phát cho Công ty TNHH sản phẩm giấy LEO (Việt Nam) là doanh nghiệp chếxuất thuê diện tích xưởng sản xuất để thực hiện dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản phẩm từ giấy (diện tích thuê lại nhà xưởng khoảng 34.314 m2 đã được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư, mã số dự án: 8724790723; chứng nhận lần đầu: ngày 02/01/2019; chứng nhận thay đổi lần thứ nhất: ngày 08/4/2019) thì hoạt động cho thuê này được áp dụng mức thuếsuất thuếGTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

若安發高科技工業區有限公司給(越南)LEO紙品有限公司-是保稅企業出租廠房面積以便執行生產紙品廠房投資項目(投資證書中註明約34,314平方米的工廠面積,項目代碼:8724790723 ;第一次簽發:2019年1月2日;第一次變更證書:2019年4月8日),若滿足財政部於2013年12月31日簽發219/2013/TT-BTC號通知第9條第二款規定的條件,此租賃土地可以享受增值稅0%稅率。

- Đối với hoạt động cho thuê nhà theo quy định tại Khoản 3, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì áp dụng thuếsuất thuếGTGT là 10%.

對於財政部的2013年12月31日第219/2013TT-BTC號通知第9條第3款規定的房屋租賃活動,適用10%

- Đối với hoạt động dịch vụ thu phí bảo trì hàng năm, phí xử lý nước thải: nếu những chi phí này đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng mức thuếsuất thuếGTGT 0%.

-對於收取年度維護費和廢水處理費的服務活動:若這些費用符合219/2013/TT-BTC號通知第9條第2款規定的條件,增值稅稅率為0%。

- Trường hợp Công ty TNHH khu Công nghiệp kỹ thuật cao An Phát ký hợp đồng cho Công ty TNHH sản xuất sản phẩm giấy LEO (Việt Nam) thuê nhà, xưởng trong đó có cả tiền điện, nước; nếu được sự đồng ý của Công ty cung cấp điện, nước trong hợp đồng (hoặc phụ lục hợp đồng) vềviệc cho Công ty sử dụng điện, nước với mục đích cho thuê nhà xưởng thì khi thanh toán điện, nước Công ty TNHH khu Công nghiệp kỹ thuật cao An Phát phải lập hóa đơn đúng với số điện, nước thực tếsử dụng của Công ty TNHH sản xuất sản phẩm giấy LEO (Việt Nam). Trên hóa đơn ghi rõ “thu lại tiền điện, nước” đồng thời tính giá điện, nước, thuếsuất theo đơn giá như hóa đơn  mà Công ty cung cấp điện, nước ghi cho Công ty TNHH khu Công nghiệp kỹ thuật cao An Phát để giao cho Công ty TNHH sản xuất sản phẩm giấy LEO (Việt Nam) theo quy định.

若安發高科技工業區有限公司與(越南)LEO紙品生產有限公司簽訂租賃廠房的合同,包括水費和電費;如果提供電和水公司同意在合同(或合同附錄)允許公司以租賃廠房目的使用電和水,支付電費和水費時安發高科技工業區有限公司需要按(越南)LEO紙品生產有限公司實際使用的電和水量開發票。發票上清楚地註明“收取電費和水費”,並根據提供電和水公司開發票給安發高科技工業區有限公司的單價以便交給(越南)LEO紙品生產有限公司來計算電水價格、稅率。

 

5. Ngày 09 tháng 09 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 17898/CT-TTHT vviệc thuếsuất vận tải đường bộ (xe container) sang Trung Quốc và ngược lại.

201999日,平陽省稅務局發布了17898/CT-TTHT号公文關於到中國的公路運輸(集裝箱)的稅率和反之亦然。

Trường hợp Công ty thực hiện dịch vụ đưa xe đến nhà máy của khách hàng ở Trung Quốc lấy hàng và giao hàng vềViệt Nam, nếu dịch vụ của Công ty gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam thì không được áp dụng thuếsuất 0%. Công ty phải lập hóa đơn theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC với thuếsuất áp dụng là 10% được quy định tại điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

若公司為在中國的客戶工廠提供汽車服務以取貨並向越南交貨,公司的服務與產品和商品的銷售,分銷和消費相關,不可享受0%的稅率。公司必須按照39/2014/TT-BTC 號通知第16條規定開發票,稅率為10%在財政部的2013年12月31日219/2013/TT-BTC 號通知第11條規定。

 

6. Ngày 09 tháng 09 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 17899/CT-TTHT vviệc chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà trước thời hạn với bên thuê nhà.

201999日,平陽省稅務局發布了17899/CT-TTHT号公文关于与租赁方提前终止房屋出租合同。

Trường hợp Công ty là bên cho thuê nhà, đã xuất hóa đơn cho toàn bộ thời gian cho thuê nhà, bên thuê nhà đã tiếp nhận dịch vụ; Công ty và bên thuê nhà đã thực hiện kê khai thuếGTGT theo quy định. Sau đó, Công ty và bên thuê nhà thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn thì hai bên lập biên bản điều chỉnh thời hạn hợp đồng hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ nội dung điều chỉnh. Đồng thời Công ty lập hóa đơn điều chỉnh, thu hồi hóa đơn đã cấp và lưu giữ hóa đơn đã thu hồi tại Công ty. Căn cứ hóa đơn điều chỉnh, các bên kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuếđầu ra, đầu vào trong kỳkê khai tương ứng.

若公司是出租方,並且在整個租賃期內開了發票,租賃方已經接受服務;公司和租賃方已按規定申報增值稅。此後,公司與租賃方協商提前終止租賃合同,雙方進行建立合同期限調整記錄或以書面形式明確顯示調整內容。同時,公司應開調整的發票,收回已開的發票並將收回的發票存儲在公司。雙方根據調整後的發票在相應的申報期內申報調整銷售,銷項稅和進項稅。

 

 

7. Ngày 04 tháng 09 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 17791/CT-TTHT vviệc ghi nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài.

201994日,平阳省税务局发布了17791/CT-TTHT号公文关于承认外国投资者的出资。

Trường hợp trước khi được cấp giấy phép thành lập, chủ đầu tư Green Stamp Co.,LTD có mở tài khoản vốn đầu tư tại Ngân hàng Taipei- Chi nhánh Bình Dương để đáp ứng các chi phí hợp pháp cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam theo đúng quy định vềquản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam thì khoản tiền đặt cọc thuê đất mà chủ đầu tư Green Stamp Co.,LTD chuyển khoản từ tài khoản vốn nêu trên vào tài khoản Công ty liên doanh TNHH KCN Việt Nam – Singapore được xem là khoản góp vốn hợp lệ của nhà đầu tư vào Công ty.

在獲得成立許可證之前,Green Stamp 有限公司的投資者在台北銀行-平陽分行開了投資資金帳戶,以支付在越南投資準備階段的合法費用根據外國對越南直接投資活動的外匯管理規定,土地租賃押金由Green Stamp Co.,LTD的投資者從資本賬戶轉到越南-新加坡工業區合資有限公司被視為投資者對該公司的合法出資。

Vềkê khai khấu trừ thuếGTGT đối với hóa đơn tiền thuê đất do công ty mẹ thanh toán: Trường hợp trước khi thành lập Công ty nếu các sáng lập viên có văn bản ủy quyền cho Công ty mẹ chi hộ khoản tiền đặt cọc tiền thuê đất cho Công ty liên doanh TNHH KCN Việt Nam – Singgapore và đảm bảo hồ sơ, thủ tục theo quy định tại điểm b, khoản 12, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, thì công ty được kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào của các hóa đơn GTGT do Công ty mẹ chi hộ.

關於對母公司支付的土地租金發票申報扣除增值稅:在公司成立之前,若創始成員具有給母公司的委託書,要求母公司向越南-新加坡工業區合資公司支付租賃土地押金,並確保219/ 2013/TT-BTC號通知第14條第12款b點規定的文件和憑證,公司可從母公司支付的增值稅發票中申報扣除進項稅額。

 

 

 

8. Ngày 11 tháng 09 năm 2019, Cục thuếtỉnh Tây Ninh ban hành công văn số 4551/CT-TTHT vviệc thuếGTGT đối với hoạt động nhập khẩu quần áo đồng phục cho công nhân sử dụng tại DNCX.

2019911日,西宁省税务局发布了4551/CT-TTHT号公文关于进口工人制服在保税企业的增值税。

Trường hợp Công ty là DNCX, nhập khẩu quần áo đồng phục cho công nhân viên từ nước ngoài hoặc nội địa không đủ cơ sở để xác định số quần áo này chỉ được sử dụng trong khu phi thuếquan nên thuộc đối tượng chịu thuếGTGT 10%.

若公司是保稅企業,從國外或內陸為員工進口制服不足以確定這些衣服僅在非關稅地區使用,因此需要繳納10%的增值稅。

 

 

 

 

 


THUTNDN企业所得税

1. Ngày 05 tháng 9 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1997/CT-TTHT vviệc tin tiếp khách của chủ sở hữu không được tính chi phí được trừ.

2019905日北宁省税务局签发1997/CT-TTHT号公文关于业主待客费用不能抵扣企业所得税

a. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.可抵扣企业所得税的费用

Vềnguyên tắc, được tính vào chi phí các khoản chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định và khoản chi phí được thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.

按照规定具有齐全的发票、凭证并服务生产活动并且按照规定不用现金付款的费用就可抵扣企业所得税

- Các khoản chi phí không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh; chi phí không có hóa đơn, chứng từ, chi phí chơi golf; các khoản chi phí từ 20 triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

不服务经营生产活动的费用;没有发票、凭证、打高尔夫费用;从2千万越盾以上费用用现金付款就不能抵扣企业所得税

- Các khoản chi tiền lương, phúc lợi theo lương như tiền nhà ở, tiền vé máy bay, tiền ăn, tiếp khách của bà Min JiYong nếu bà Min JiYong là chủ sở hữu duy nhất của Công ty TNHH Jungho Việt Nam thì các khoản chi phí cho bà Min JiYong (tiền lương, thuê nhà, vé máy bay, tiếp khách) không được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

支付工资款项、福利费用即Min JiYong女士住宿费、机票费、餐费、待客费用,若Min JiYong女士是越南Jungho有限公司的唯一业主,给Min JiYong女士支付的费用(工资、房租租金、机票费用、待客费用等)不能抵扣企业所得税

- Trường hợp, bà Min JiYong (không phải chủ sở hữu duy nhất) trực tiếp tham gia quản lý, điều hành tại Công ty thì các khoản chi phí cho bà Min JiYong (tiền lương, thuê nhà, vé máy bay, tiếp khách) được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN theo quy định.

若Min JiYong女士(不是唯一的业主)直接参加管理公司,给Min JiYong女士支付的费用(工资、房租租金、机票费用、待客费用等)可以抵扣企业所得税

b. Xác định số thuếTNDN được ưu đãi.确定优惠企业所得税

Trường hợp, thu nhập từ dự án đầu tư của Công ty đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuếTNDN (miễn, giảm số thuếTNDN phải nộp), hàng năm (kỳtính thuế) Công ty tự xác định kết quả sản xuất kinh trên cơ sở tổng doanh thu thực hiện trừ tổng chi phí được trừ trong kỳtính thuếđể xác định số thuếTNDN phát sinh trong kỳ. Căn cứ ưu đãi thuếCông ty được hưởng để xác định số thuếđược miễn/ giảm; số thuế TNDN còn phải nộp Ngân sách Nhà nước của kỳ tính thuế đó.

 若公司的投资项目的收入正在在企业所得税的优惠期间(减免应缴纳企业所得税),每年(应税期)公司自己确定经营生产结果按照总营收减去当期可抵扣的费用确定当期所产生的企业所得税。按照公司的税务优惠政策确定减免税金;确定当期应缴纳企业所得税

 

2. Ngày 20 tháng 09 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2079/CT-TTHT về việc vốn nhỏ không được ưu đãi thuế TNDN.

2019920日北宁省税务局签发2079/CT-TTHT号公文关于资金少没有企业所得税的优惠

Chính sách ưu đãi thuế TNDN là nhằm thu hút dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh cần ưu tiên phát triển, hoặc đầu tư tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội không thuận lợi (bao gồm cả các khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội không thuận lợi). Tuy nhiên, theo ý kiến của Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh, Dự án đầu tư của Công ty đăng ký vốn nhỏ không phù hợp với chủ trương thu hút vốn đầu tư vào các khu Công nghiệp Bắc Ninh. Vì vậy, dự án đầu tư mới của Công ty chưa đáp ứng quy định được phép đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, nên không thuộc diện được áp dụng ưu đãi thuế TNDN. 

 企业所得税优惠政策是为了吸引需要优先发展的工业,需要优先发展的经营生产领域,或者在经济社会没有顺利条件的区域进行投资(包括位于社会经济条件不利地区的工业园区)。但是按照北宁省工业区管理会意见,公司投资项目的资金少不符合吸引投资资金的主张。因此按照96/2015/TT-BTC号规定第10条第三款规定公司新投资项目不满足投资要求,所以不属于企业所得税优惠案列

 

3. Ngày 06 tháng 09 năm 2019, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 2088/CT-TTHT về việc ghi nhận chi phí khi nhận chuyển nhượng bất động sản của cá nhân.  

2019906日龙安省税务局签发2088/CT-TTHT号公文关于核算个人转让房地产的费用

Trường hợp Công ty nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ cá nhân (không có hóa đơn) thì Công ty được thanh toán bằng tiền mặt cho cá nhân. Đối với các chứng từ khác phát sinh liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản, công ty được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 173/2016/TT-BTC.

若公司从个人受让土地使用权(没有发票)公司可以以现金形式给个人付款。对于跟转让活动有关的资料,公司可以抵扣增值税若满足26/2015/TT-BTC号通告第一条第10款规定和173/2016/TT-BTC号通告第一条规定

 

4. Ngày 09 tháng 9 năm 2019, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 2106/CT-TTHT về việc chi phí được trừ đối với TSCĐ phá bỏ.

2019909日龙安省税务局签发2106/CT-TTHT号公文关于拆除固定资产可抵扣费用

Trường hợp nhà xưởng, văn phòng chưa khấu hao hết đã xuống cấp, không đạt yêu cầu Công ty phải phá dỡ để xây dựng mới thì phần giá trị còn lại chưa trích khấu hao hết được xử lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý tài sản cố định và chi phí phá dỡ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC. Công ty tự chịu trách nhiệm về việc TSCĐ bị hư hỏng phá vỡ.

若厂房、办公室未折旧完已经降级,不满足公司的要求,需要拆除并新建,未折旧完的剩余价值就可以抵扣企业所得税若满足96/2015/TT-BTC号通告第四条规定。公司自己负责拆除被损坏的固定资产

 

5. Ngày 10 tháng 09 năm 2019, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 2126/CT-TTHT về việc chi phí được trừ tiền lương tháng 13.    

2019910日龙安省税务局签发2126/CT-TTHT号公文关于第13个月的费用可以抵扣企业所得税

Về nguyên tắc, khoản lương tháng 13 của năm 2017 (nếu ghi điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau : Hợp đồng lao động; thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty …) nhưng được ghi vào ngày 13/2/2018 thì được tính vào chi phí được trừ của năm 2017. Tuy nhiên, năm 2017 Chi nhánh đã được Chi cục thuế kiểm tra quyết toán thuế chưa xác định khoản lương tháng 13 của năm 2017 vào chi phí được trừ của năm 2017 thì được xác định vào chi phí được trừ của năm 2018.

按理说2017年第13个月的工资(若劳动合同、集体劳动协议、公司财务规章规定享受条件和金额)但是2018年2月13日才入账,将视为2017年可抵扣的费用。但是2017年税务局已经检查贵司的结算报告尚未确定2017年第13个月的工资为2017年可抵扣的费用,2018年就可以抵扣

 

 

 


THUẾ TNCN/个人所得税

1. Ngày 27 tháng 9 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2108/CT-TTHT về việc áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

2019927日北宁省税务局签发2108/CT-TTHT号公文关于免打两次税的协议

Do Công ty Daesan (trụ sở tại Hàn Quốc) thực hiện hoạt động sửa chữa máy móc thiết bị tại Công ty TNHH Systems Việt nam nên đã hình thành cơ sở thường trú tại Việt Nam.

有Daesan公司(公司地址在韩国)在越南Systems有限公司维修机器设备所以在越南成立常住地址。

Mặt khác, mặc dù tiền công của chuyên gia sang làm việc tại Công ty TNHH Systems Việt Nam do công ty Daesan chi trả. Nhưng nguồn gốc phát sinh tiền công là do chuyên gia thực hiện dịch vụ tại Việt Nam.

另外,虽然专家工资由越南Systems有限公司支付。但工资发生原是专家在越南实现。

Do trong thời gian hoạt động (vận hành,  giám sát quá trình vận hành máy móc, thiết bị) của chuyên gia tại Việt Nam, Công ty Systems Việt Nam có quyền đối với dịch vụ do chuyên gia tạo ra và chịu trách nhiệm cũng như rủi ro đối với chuyên gia đó; Công ty Systems Việt Nam còn có quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm về địa điểm lao động của chuyên gia vận hành, giám sát quá trình vận hành máy móc, thiết bị. Vì vậy, Công ty TNHH Systems Việt Nam là chủ lao động thực sự của chuyên gia trong thời gian làm việc tại Công ty.

由于在越南专家活动中(运行,审查机器设备过程)的时间,越南Systems有限公司对于专家造成的服务有权利与对于专家发生风险的责任;越南Systems有限公司有检查权利和责任对于专家运行的劳动地点,检查运行机器设备过程中。所以,越南Systems有限公司是真真的使用劳动者在公司工作的时间。

Tiền công của chuyên gia được Công ty Daesan cử sang Việt Nam vận hành và giám sát vận hành máy móc, thiết bị phát sinh tại Việt Nam không thuộc đối tượng đủ điều kiện áp dụng Hiệp định. Công ty AP Systems Việt Nam có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế danh sách chuyên gia sang làm việc tại Công ty, đồng thời đôn đốc những chuyên gia này có trách nhiệm đăng ký, kê khai và nộp thuế TNCN theo quy định tại Điều 16, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 , và khoản 8 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

Daesan公司派人员来越南运行和检查机器设备运行的工资在越南发生不属于协定的对象。越南Systems有限公司与税务所通知在公司工作的清单,同时告诉这些专家登记,申报,交个人所得税按2006年11月29日签发管理税务法律第16条和2013年11月06日财政部签发156/2013/TT-BTC号通资第16条的第8款规定。

 

2. Ngày 04 tháng 09 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn sô 69382/CT-TTHT về việc chính sách thuế liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn.

2019904日河内市税务局签发69382/CT-TTHT号公文关于转让资本政策

Trường hợp Công ty Narae Industry Co.,Ltd là doanh nghiệp tại Hàn Quốc thực hiện chuyển nhượng toàn bộ vốn góp tại Công ty cổ phần Narae Sunhouse Systems tại Việt Nam cho cá nhân là ông Nguyễn Đại Thắng thì đây là thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo quy định tại Khoản 1, Điều 14, Thông tư số 78/2014/TT-BTC. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng.

若Narae Industry Co.,Ltd公司是韩国企业在越南Narae Sunhouse Systems股份公司实现转让资本给阮大胜先生这属于转让资本收入按78/2014/TT-BTC号通资第14条第1款规定。若转让合同未规定支付价值或税务所有基地确认支付价格与市场价格不复合,税务所有权利检查和指定转让价格。

Ông Nguyễn Đại Thắng là cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì ông có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp theo hướng dẫn tại Điều 14, Thông tư số 78/2014/TT-BTC và Khoản 7, Điều 16, Thông tư số 151/2014/TT-BTC.

阮大胜先生是从外国组织在越南没有常住地址受转让的个人所以阮大胜先生有责任代外国组织确认,申报,抵扣,交企业所得税按78/2014/TT-BTC号通资的第14条,151/2014/TT-BTC号通资的第16条-第7款。

 

HÓA ĐƠN发票

1. Ngày 20 tháng 9 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 19077/CT-TTHT về việc lập hóa đơn DNCX bán hàng cho DN nội địa.

20190920日平阳省税务局签发19077/CT-TTHT号公文关于开出保税企业的发票向国内企业买卖货品

Trường hợp Công ty là DNCX có bán hàng cho Công ty là Doanh nghiệp nội địa (đảm bảo đúng quy chế hoạt động của DNCX) thì kể từ ngày 10/02/2014 Công ty không được phép bán hàng thu ngoại tệ theo quy định tại Thông tư số 32/2013/TT-NHNN, khi lập hóa đơn đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam. Trường hợp từ ngày 10/02/2014 Công ty đã lập hóa đơn bán hàng ghi bằng ngoại tệ USD thì công ty và bên mua phải lập biên bản thu hồi số hóa đơn đã lập sai quy định, đồng thời Công ty lập hóa đơn mới thay thế theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 17 Nghị Định số 51/2010/NĐ-CP.

如有公司是报税企业向公司销售货品是内国企业(担保对保税企业的规定活动)从2014年02月10日起公司将不得按规定出售外币收入,在第32/2013/TT-NHNN号通知规定,开出发票时,发票上的货币为越南盾。如果从2014年02月10日公司开出销售发票货币是美金则公司的买方必要编制公文退回违反规定的发票,同时公司开具新发票代替按在第二款,第17条,51/2010/NĐ-CP号法令。

Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng Tiếng Việt.

如果卖方可以收外币的销售按法律规定,总金额付款以原始货币写,大写是按越南语书写。

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 9/2019
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn