THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税
1. Ngày 19 tháng 06 năm 2020, cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 14188/CT-TTHT hướng dẫn về việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài bù trừ công nợ.
2020年6月19日平阳省事务局签发14188/CT-TTHT号公文指导汇款利润到国外抵消债务
Việc thực hiện chuyển lợi nhuận ra nước ngoài bằng tiền từ việc đầu tư trực tiếp tại Việt Nam phải thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại điều 9 thông tư số 19/2014/TT-NHNN. Do đó, trường hợp doanh thu xuất khẩu của Công ty được thanh toán từ nhà đầu tư, khách hàng theo phương thức bù trừ với lợi nhuận từ việc đầu tư trực tiếp tại Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài mà không thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối thì không đủ điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
按照19/2014/TT-NHNN号通告第九条规定实现汇款在越南产生的利润到国外应通过直接投资账户。因此投资者按照抵消债务方式进行抵消出口营收和应汇到国外的利润,按照219/2013/TT-BTC号通告第16条出口不满足增值税抵扣、退税条件
2. Ngày 02 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1401/CT-KK về việc hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
2020年6月02日北宁省税务局签发1401/CT-KK号公文关于出口服务的退增值税
Trong quá trình thực hiện giải quyết hoàn thuế phát sinh vướng mắc đối với trường hợp xuất khẩu, có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu không được hoàn của kỳhoàn thuế liền trước chuyển sang kỳnày. Cục thuế tỉnh Bắc Ninh đã báo cáo và xin ý kiến Tổng cục thuế tại Công văn số 325/CT-KK ngày 05/3/2019. Sau khi nhận được Công văn của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Tổng cục thuế đã hướng dẫn Cục thuế tỉnh Bắc Ninh theo Công văn số 5255/TCT-CS ngày 16/12/2019, cụ thể như sau:
对于出口情况在实现退税过程中,出口货品的进项增值税超过出口营收10%本期不能退税将累计到下一期。2019年3月05日325/CT-KK号公文北宁税务局已经申请税务总局的意见。收到北宁税务局公文之后,2019年12月16日税务总局已经签发5255/TCT-CS号公文指导,具体如下:
“Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được hoàn của kỳnày được chuyển khấu trừ vào kỳtiếp theo để xác định số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu kỳhoàn thuế tiếp theo.”
本期尚未退税进项增值税累计到下一期进行申请退税
Căn cứ các quy định Pháp luật nêu trên và căn cứ công văn số 5255/TCT-CS ngày 16/12/2019 của Tổng cục thuế, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh đã giải quyết hồ sơ hoàn thuế của Công ty cổ phần chế tạo máy Autotech Việt Nam, có kỳhoàn thuế GTGT từ 7/2019 đến tháng 3/2020 theo đúng hướng dẫn tại văn bản pháp luật nêu trên và Công văn số 5255/TCT-CS ngày 16/12/2019 của Tổng cục Thuế.
按照税务总局2019年12月16日签发5255/TCT-CS号公文,北宁税务局已经解决越南Autotech机械制造股份公司的退税文档
3. Ngày 22 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2074/CT-TTHT về việc gia công đồ chơi trẻ em thuế suất 5%.
2020年6月22日北宁税务局签发2074/CT-TTHT号公文关于加工小孩玩具5%
Về nguyên tắc Công ty thực hiện hợp đồng gia công sản phẩm đồ chơi cho trẻ em được áp dụng thuế suất thuế GTGT theo mức 5%. Trường hợp, Công ty chỉ thực hiện gia công một số công đoạn như ép nhựa, phun sơn hoặc lắp ráp sản phẩm mà các công đoạn này thuộc quy định sản xuất đồ chơi cho trẻ em, sản phẩm gia công chỉ sử dụng sản xuất đồ chơi cho trẻ em thì cũng được áp dụng thuế suất 5%.
公司实现小孩玩具加工合同,税率为5%。若公司只加工一些工段即压塑、喷油或者安装产品,这些工段属于生产小孩玩具的流程就可以采用5%税率
Đối với hóa đơn đã lập theo mức thuế suất 10%, đã giao cho bên khách hàng thì hai bên lập biên bản điều chỉnh ghi rõ sai sót, đồng thời Công ty lập hóa đơn điều chỉnh thuế suất thuế GTGT theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
对于发票已经开10%增值税并已经交给客户,双方进行调整并注明错误,同时公司按照财务部2014年3月31日签发39/2014/TT-BTC号通告第20条第三款规定开调整发票
4. Ngày 17 tháng 6 năm 2020, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 53378/CT-TTHT về việc thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ xuất khẩu thiết kế.
2020年6月17日河内税务局签发53378/CT-TTHT号公文关于设计出口服务的增值税税率
Trường hợp Công ty TNHH Suido Kiko cung ứng dịch vụ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Suido Kiko有限公司直接给在越南领域外国外组织、个人提供服务,将按照219/2013/TT-BTC号通告第九条第二款规定才用0%税率
THUẾ TNDN企业所得税
1.Ngày 18 tháng 06 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành công văn số 5450/CT-TTHT hướng dẫn về chính sách thuế.
2020年6月18日, 巴地头顿省税务局颁发5450/CT-TTHT号公文关于指导税务的政策
- Trường hợp Nhà trường cấp biên lai thu tiền ghi nhận người nộp tiền là tên học viên và mã ngành học, không ghi người nộp là tên Công ty thì chứng từ này không đáp ứng quy định về hóa đơn, chứng từ hợp pháp để hạch toán vào chi phí khi tính thuế TNDN
若学校开具收据并记录付款人为学生的姓名及学科代码而未记录付款人为公司名称,该文件不满足合法发票和凭证的规定所以计算企业所得税时不能核算及抵税。
- Trường hợp cá nhân là người lao động của Công ty sử dụng tài khoản ngân hàng của cá nhân để thanh toán tiền học phí cho nhà trường sau đó về thanh toán lại với Công ty nếu có đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh gồm: Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ mang tên Công ty; Hồ sơ liên quan đến việc ủy quyền của Công ty cho cá nhân thanh toán với nhà trường và thanh toán lại với Công ty; Chứng từ chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng của cá nhân cho nhà trường và chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của Công ty cho cá nhân thì việc thanh toán này đáp ứng quy định về chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
-如果公司员工使用私人银行帐户向学校支付学费,然后从公司拿回来, 若能提供齐全的文件和凭证包括:以公司名称购买商品和服务的发票;公司授权个人向学校付款然后从公司拿回的授权书,从私人银行账户付给学校的转账凭证和从公司账户向个人的转账凭证,此费用符合银行转账凭证的规定。
- Trường hợp Công ty mua phiếu quà tặng của Công ty TNHH Lotte Việt Nam (Lotte) thì Công ty căn cứ vào hóa đơn mua phiếu quà tặng của Lotte và các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến chương trình tặng phiếu mua hàng cho nhân viên, đối tác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
-如果公司购买越南LOTTE有限公司(Lotte)的礼券,公司根据购买该礼券的发票以及与员工赠送礼物用于公司生产和经营活动的有关文件,若满足第96/2015/TT-BTC号通知第4条规定的条件,公司计算企业所得税时此费用可以抵扣。
2. Ngày 18 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1735/CT-TTHT về việc chi phí phải trả nhưng không xác định được chủ nợ.
2020年6月18日, 北宁省税务局颁发1735/CT-TTHT号公文关于记录应付款但不能确定债权人
Trường hợp trước đây Công ty có mua hàng hóa, dịch vụ của một số nhà cung cấp; Bên bán đã giao hóa đơn GTGT; Công ty đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào; sổ kế toán của Công ty đã hạch toán kế toán nợ phải trả khách hàng. Tuy nhiên, do thời gian đã lâu nên Công ty không xác định được khách hàng (chủ nợ) để chủ động thanh toán, Công ty có văn bản quyết định ghi nhận không phải trả, đồng thời ghi nhận là khoản thu nhập thì xử lý như sau:
以前公司从一些供应商购买商品和服务;卖方已提供增值税发票;公司已申报和抵扣进项增值税;公司的会计账簿已记录需给客户的应付款。但是由于时间长,公司无法确定供应商(债权人)以主动付款,公司具有无需支付的决定公文, 同时记录为收入,在此情况下应如下处理:
*Về thuế TNDN: Khoản phải trả khách hàng tiền mua hàng hóa, dịch vụ nêu trên được ghi nhận là thu nhập khác tại kỳtính thuế Công ty có văn bản quyết định ghi nhận không phải trả để tính thuế TNDN.
关于企业所得税: 计算企业所得税时,上述商品及服务的应付款在纳税期内记录为其他收入并具有无需支付的决定公文。
* Về thuế GTGT: Trường hợp khoản phải trả nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ đối với hóa đơn GTGT có giá trị thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên, Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đã kê khai khấu trừ theo quy định.
关于增值税: 对于应支付给供应商的货品或服务价值为2000万以上的发票,公司按规定调整减少已经申报和抵扣的增值税税额.
3.Ngày 22 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2072/CT-TTHT về việc hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu, chi phí được trừ, kê khai quyết toán thuế TNCN.
2020年6月22日, 北宁省税务局颁发2072/CT-TTHT号公文关于指导承包税, 可抵扣费用和申报决算个人所得税的政策
a. Thuế nhà thầu/承包税
Trường hợp Công ty thuê doanh nghiệp ở nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) tìm hiểu nhà cung cấp, tư vấn, hỗ trợ về mặt pháp lý tại nước ngoài và các công việc có liên quan khác để giúp Công ty ký kết hợp đồng mua sắm TSCĐcủa nhà cung cấp ở nước ngoài thì khoản chi phí Công ty trả cho nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu (bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN.
如果公司雇用外国企业(外国承包商)以寻找供应商,提供国外的法律顾问,咨询服务以及其他相关工作以帮助公司签订采购外国供应商的固定财产的合同,公司支付给外国承包商的费用属于应缴纳承包税的对象(包括增值税和企业所得税)。
b. Chi phí được trừ phát sinh liên quan đến phòng chống dịch Covid.
预防Covid流行病毒的有关可扣除费用。
Thời gian đại dịch Covid-19 bùng phát tại Việt Nam, Công ty phát sinh chi phí mua khẩu trang, nước rửa tay sát khuẩn để phân phát cho người lao động sử dụng phòng chống dịch bệnh nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và thực hiện thanh toán theo đúng quy định thì khoản chi phí này được xác định là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Trường hợp tại một số điểm do gặp khó khăn vì không thể mua khẩu trang, nước rửa tay sát khuẩn số lượng lớn, Công ty có quyết định bằng văn bản hỗ trợ bằng tiền để từng người lao động tự mua. Việc chi hỗ trợ bằng tiền phù hợp với thực tế, có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh người lao động đã nhận được khoản tiền hỗ trợ thì khoản chi hỗ trợ này thuộc khoản chi có tính chất phúc lợi, được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng quy định tại khoản 1 điều 4 thông tư số 96/2014/TT-BTC và tổng số chi có tính chất phúc lợi không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
在越南爆发Covid-19大流行病毒期间,公司产生购买口罩和洗手液分发给工人的费用, 若有齐全的凭证和发票, 公司计算企业所得税时此费用可以抵扣。在某些地方,由于无法大量购买口罩和洗手液分发给员工,公司以书面形式决定给员工发放金钱自己购买。若此费用符合实际情况并具有齐全的凭证和资料以证明员工实际收到此费用,该费用在计算企业所得税时确定为可抵扣费用若满足96/2014/TT-BTC号通知第4条第1款的规定以及支出总额不得超过纳税年度平均实际工资的一个月薪资。
c. Thuế TNCN đối với người nước ngoài.
对于外干的个人所得税
Trong năm 2020 cá nhân người nước ngoài sang Công ty làm việc có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch thì cá nhân đó đáp ứng điều kiện là cá nhân cư trú tại Việt Nam. Do vậy, kỳtính thuế năm 2020 của cá nhân nước ngoài được tính theo năm dương lịch.
2020年内,到公司工作的外国干部在一个日历年内在越南工作183天或以上,该外干视为居住者。因此,该外干的2020年纳税期间根据日历年计算。
Trong thời gian thực hiện theo chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020, chỉ chị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ trong phòng chống dịch bệnh và thực hiện giãn cách xã hội, Công ty phải chi trả chi phí cách ly, thủ tục giấy tờ nhập cảnh, mua đồ bảo hộ lao động chống dịch khi cá nhân người nước ngoài đến làm việc tại Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng quy định hóa đơn, chứng từ và thực hiện thanh toán theo đúng quy định; các khoản chi nêu trên không ghi tên cá nhân thụ hưởng thì không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.
在执行政府总理2020年3月27日签订的第15/CT-TTg号指示和2020年3月31日签订的16/CT-TTg号指示关于预防病毒和实行社会间隔的过程中,公司要给外干支付隔离、入境手续和购买防疫用具的费用,计算企业所得税时此费用可以抵扣若发票和凭证合格并按规定进行支付;上述费用无显示个人受益姓名就不计入个人所得税的应税收入。
4. Ngày 25 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2094/CT-TTHT về việc chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp.
2020年06月25日北宁省税务局签发2094/CT-TTHT号公文关于成立前的费用
Trường hợp khi thành lập Công ty, nhà đầu tư (chủ sở hữu Công ty) trực tiếp ký hợp đồng thuê nhà xưởng của Công ty TNHH TOPS VINA để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, hóa đơn thuê xưởng mang tên Nhà đầu tư; Công ty thực hiện thanh toán trả Nhà đầu tư theo đúng quy định; Sau khi Công ty được thành lập, nhà đầu tư và bên cho thuê xưởng đã lập phụ lục hợp đồng ba bên, giao cho Công ty tiếp tục thực hiện Hợp đồng đã ký thì Công ty được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào, được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với hóa đơn mang tên Nhà đầu tư.
若成立公司时,承包商(公司主业)直接签TOPS VINA有限公司的租厂合同为服务公司的生产经营活动,租厂发票名称为投资者,根据规定公司给投资者支付;成立公司后,投资者与房东与制作三方附录合同,给公司继续实现已签的合同,对于有投资者名称的发票公司可申报税,抵扣进项增值税,核算为合理费用。
5. Ngày 25 tháng 06 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2099/CT-TTHT về việc chi phí lương của lao động nước ngoài chưa có giấy phép lao động.
2020年06月25日北宁省税务局签发2099/CT-TTHT号公文关于未劳动证的劳动者工资费用
Trường hợp Công ty có phát sinh khoản chi trả tiền lương cho lao động là người nước ngoài (Trung Quốc), sang Việt Nam làm việc tại Công ty sau thời gian tự cách ly theo quy định, thì khoản chi phí tiền lương Công ty đã chi trả cho lao động người nước ngoài trong thời gian thực hiện theo nghị quyết 28 của Chính phủ chưa được cấp Giấy phép lao động, nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định.
若公司发生给外国劳动者(中国人)的工资费用,按规定隔离后,到越南公司工作,根据政府的28号议决未签发劳动者公司给劳动者工资,若满足96/2015/TT-BTC号通资的第4条可算为合理费用。
6.Ngày 29 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2173/CT-TTHT về việc chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.
2020年06月29日北宁省税务局签发2173/CT-TTHT号公文关于退职补贴,失业补贴费用
Trường hợp người lao động là người nước ngoài (đối tượng không bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp), khi nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động theo điều 36 hoặc bị mất việc làm theo Điều 44, Điều 45 Bộ Luật lao động, được công ty chi trả trợ cấp thôi việc và trợ cấp mất việc làm theo đúng quy định của pháp luật được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Khoản chi trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm không đúng chế độ hoặc cao hơn mức quy định không được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
若劳动者是外国人(不必须参加失业保险对象),退职由停止劳动合同根据劳动法的第36条或失业根据第44,45条,根据规定公司支付退职补贴,失业补贴费用可算为合理费用。若退职补贴,失业补贴费用与制度规定不正确或比制度规定高就不可算为合理费用
7. Ngày 09 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 1493/CT-TTHT về việc sáp nhập hai công ty.
2020年06月09日龙安省税务局签发1493/CT-TTHT 号两家公司并一起
Trường hợp công ty CP A sáp nhập vào Công ty CP Siam Holdings Việt Nam thì khoản nợ vay phát sinh giữa hai công ty trước khi sáp nhập (bên phải thu và bên phải trả) sẽ thuộc Công ty sau sáp nhập, không thuộc đối tượng được trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư số 48/2019/TT-BTC nên không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định (hai Công ty tự thỏa thuận xử lý khoản nợ trước khi sáp nhập).
若A股份公司并入越南Siam Holdings股份公司,根据48/2019/TT-BTC号通资的第6条-第1款对于前并入借款时(应付方与应收方)会属于并一起的公司,属于坏账准备对象不可算为合理费用(两家公司自讨论处理前并一起的公债)
Về khoản lỗ lũy kế của Công ty CP A phát sinh số lỗ trước khi sáp nhập vào Công ty CP Siam Holdings Việt Nam thì số lỗ này phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và bù trừ vào thu nhập cùng năm hoặc được tiếp tục chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo của Công ty sau sáp nhập để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh số lỗ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 02/5/2015 của Bộ Tài chính.
关于并入越南Siam Holdings股份公司前,根据2015年05月02日财政部签发96/2015/TT-BTC 号通资的第7条,A股份公司的亏本款按每年发生的仔细数据与抵扣同年收入或继续转到公司并后的收入为保证转连续款本从发生亏本年起不超过5年。
8. Ngày 29 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Giang ban hành công văn số 3529/CT-TTHT về việc ghi nhận doanh thu xuất khẩu theo ngày thông quan.
2020年06月29日北江省税务局签发3529/CT-TTHT号关于根据通关日期核算出口营收
Trường hợp Công ty xuất khẩu lô hàng ra nước ngoài ngày giao hàng là 02/4/2020, ngày làm thủ tục hải quan 30/3/2020, ngày thông quan là 31/3/2020. Ngày tầu đi giao hàng là 02/4/2020 thì thời điểm xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày thông quan trên tờ khai hải quan (ngày 31/3/2020, Quý 1 trường hợp khai thuế GTGT theo quý).
若公司给海外公司出口送货日期为2020年04月02日,办理海关手续日期为2020年03月30日,通关日期为2020年03月31日。船送货日期为2020年04月02日,确认出口营收可用报关单通关日期(2020年03日31日,第一季度申报税如公司按照季度申报税)
9. Ngày 08 tháng 6 năm 2020, Cục thuế Tp Hà Nội ban hành công văn số 48057/CT-TTHT về chính sách thuế với giao dịch liên kết.
2020年06月08日河内市税务局签发48057/CT-TTHT号关于连接交易的税务政策
Trường hợp Công ty TNHH điện Stanley Việt Nam có phát sinh khoản chi trả khoản phí trợ giúp bán hàng cho Công ty Stanley Nhật Bản thông qua hợp đồng đã ký ngày 01/04/2015 về việc trợ giúp bán hàng (là loại hợp đồng môi giới thương mại theo quy định của pháp luật) thì Công ty được trừ các khoản chi phí nêu trên khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
若根据2015年04日01日签出合同关于销售补贴(根据法律规定的介绍外贸合同),越南Stanley发生电机有限公司给日本Stanley公司发生销售补贴费用,如公司满足根据财政部签发96/2015/TT-BTC号通资的第4条与20/2017/NĐ-CP号议定的第8条-第2款-第a点条件,以上费用可算为合理费用。
Trường hợp Công ty có phát sinh giao dịch liên kết không phù hợp bản chất giao dịch độc lập hoặc không góp phần tạo ra doanh thu, thu nhập cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP thì không được trừ vào chi phí tính thuế trong kỳ.
若根据20/2017/NĐ-CP号议定的第8条-第1款,公司发发生连接交易但与独立性交易或与缴税者未造成营收,经营生产活动的营收就不可算为合理费用。
THUẾ TNCN/个人所得税
1.Ngày 29 tháng 06 năm 2020, cục thuế tỉnh Bến Tre ban hành công văn số 1664/CT-TTHT hướng dẫn về chi hoa hồng môi giới.
2020年06月29日,檳椥省税务局签发1664/CT-TTHT号公文关于指导支付介绍费
Trường hợp Công ty cổ phần thương mại May Việt Thành có chi hoa hồng môi giới thì được tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC. Trường hợp chi hoa hồng môi giới cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/ lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân. Riêng trường hợp đơn vị có chi tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thì thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 4036/TCT-TNCN ngày 30/9/2015 của Tổng cục Thuế
若越城服装贸易股份公司有支付介绍费可以算可扣费用如果完全满足在96/2015/TT-BTC号通资,第一条,第一款条件规定。惹未签署劳动合同的居民个人或签署劳动合同少于三个月的介绍费,应扣除总收入的贰佰万(2.000.000)越南盾以上向个人付款之前对收入征收10%的税。如果单位有支付介绍费是外国个人未在越南居民就按照2015年09月30日第4036/TCT-TNCN号公文的税务局指导
2.Ngày 12 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1518/CT-TTHT về việc thu nhập chịu thuế TNCN đối với tiền nghỉ khách sạn do dịch Covid-19.
2020年06月12日,北宁省税务局签发1518/CT-TTHT号公文关于缴纳个人所得税的收入在酒店住宿因COVID-19
Trong thời gian đại dịch Covid-19 bùng phát tại Việt Nam, thực hiện chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện đợt cao điểm phòng chống dịch bệnh Covid-19. Để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của VTE không bị gián đoạn, VTE đã yêu cầu ông Oyagi (trưởng phòng phát triển hệ thống – Công ty VTE) đang ở tại nhà riêng tại Hà Nội phải tạm thời sang lưu trú ở khách sạn tại Bắc Ninh từ ngày 31/3/2020 đến 17/4/2020; chi phí cho thời gian ở khách sạn trong thời gian này là 15.300.000 đồng. Như vậy, việc ông Oyagi phải sang lưu trú tại Bắc Ninh là thực hiện theo yêu cầu cảu VTE và chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ trong phòng chống dịch bệnh và thực hiện giãn cách xã hội. Vì vậy, chi phí khách sạn do VTE chi trả không thuộc trường hợp người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng, nên không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của ông Oyagi.
在越南爆发Covid-19大流行,按照2020年03月27日15/CT-TTg号指令,2020年03月31日16/CT-TTg号指令首相关于实施Covid-19疾病预防高峰期的决定。为了担保VTE的生产经营未切断,VTE要求)Oyagi先生(系统开发主张- VTE公司)在在河内的一间私人住,暂时到北宁酒店住从2020年3月31日至4月17日;这段时间在酒店住的费用是15.300.000越南盾。因此,Oyagi先生必须留在北宁,以符合VTE的要求以及总理在疾病预防和社会鸿沟方面的指示。因此,VTE支付的酒店费用不是雇主由纳税人支付的费用,因此不包括在Oyagi的个人所得税责任收入中。
3.Ngày 03 tháng 06 năm 2020, Cục thuế tỉnh Nam Định ban hành công văn số 2550/CT-TTHT về việc tiền nhà cho chủ đầu tư sang khảo sát tình hình.
2020年06月03日,南定省税务局签发2550/CT-TTHT号公文关投资者考察费用
a. Về thuế thu nhập cá nhân (TNCN)个人所得税
- Trường hợp Công ty phát sinh khoản chi phí vé máy bay và tiền ăn, ở cho các nhân viên nước ngoài sang Việt Nam để khảo sát tình hình Công ty thì khoản chi trả này là khoản thu nhập chịu thuế TNCN. Nếu các nhân viên nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam thì Công ty thực hiện khấu trừ, kê khai, tính thuế TNCN theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
若公司发生机票已伙食费用,外国员工的住宿费用则这笔收入时的人所得税的收入。如果员工是外国人未在越南居住则公司將根据2013年08月15日111/2013/TT-BTC号通知第18条的财政部抵扣,申报计算个人所得税。
- Đối với các nhân viên nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì Công ty xác định các khoản thu nhập chịu thuế và thực hiện khấu trừ, kê khai, tính thuế TNCN theo quy định tại Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính), Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 25, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
对人员是外国人在越南居民则公司按照第2条(已修订,补充在2015年06月15日92/2015/TT-BTC号通知第11条的财政部),2013年08月15日111/2013/TT-BTC号通知第7 条,第8条,第9条,第25条,第26条的财政部规定计算应缴纳所得税和抵扣,申报,计算个人所得税。
b. Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)关于企业所得税
Trường hợp Công ty tại Việt Nam phát sinh các khoản chi phí ăn ở, đi lại cho nhân viên nước ngoài sang làm việc để hỗ trợ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, trong thỏa thuận giữa Công ty tại Việt Nam và Công ty mẹ bên nước ngoài có quy định Công ty tại Việt Nam chi trả chi phí này cho các nhân viên nước ngoài trong thời gian công tác ở Việt Nam thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng các quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
如果越南公司发生外国员工出差,住宿,伙食费为了服务公司的生产活动,在协议越南公司与母公司在外国规定这费用是越南公司支付这费用则这费用可以计算可扣企业所得税费用如果担保2015年06月22日96/2015/TT-BTC号通知规定在第4条的财政部要求。
HÓA ĐƠN发票
1.Ngày 25 tháng 6 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2096/CT-TTHT về việc hóa đơn chuyển nhượng nhà xưởng gắn liền với đất và giá vốn BĐS.
2020年06月25日,北宁省税务局签发2096/CT-TTHT号公文关于转让发票的转让厂房与土地和固定资产成本
a. Hóa đơn chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất.
转让厂房与土地和固定资产
Về nguyên tắc khi lập hóa đơn Công ty thực hiện ghi rõ tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền theo quy định. Trường hợp, hợp đồng chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng cơ sở hạ tầng (quyền sử dụng đất thuê) nếu tách riêng giá trị tài sản và giá trị quyền sử dụng đất thuê thì hóa đơn có thể được lập riêng từng nội dung chuyển nhượng (tài sản trên đất, quyền sử dụng diện tích đất thuê); trường hợp không tách riêng thì ghi chung giá trị chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất thuê.
按原则公司开发票时应当按规定注明商品名称,服务名称,单位,数量,单价,金额。如果,合同转让固定资产与土地使用权(租厂的土地),如果分开资产价值与土地使用价值则开发票时可以单独转让内容开(土地财产,租厂土地使用权);如果不分开应当记录与租赁土地使用权有关的财产的转让价值。
b. Giá vốn chuyển nhượng BĐS. 房地产转让成本
Trường hợp Công ty chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất thuê, khi kê khai chi phí được trừ để tính thuế TNDN đối với chuyển nhượng bất động sản là giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng tính đến thời điểm chuyển nhượng (nguyên giá của TSCĐtrừ đi khấu hao TSCĐ; giá vốn diện tích đất thuê trừ chi phí đã phân bổ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp).
如果公司转让租厂房地与土地使用权,申报可扣费用时计算企业所得税对转让房地产剩余价值算到转让时(固定资产的原值扣折旧固定资产,租厂面积成本减去已分配企业生产与经营活动的费用);
THUẾ NHÀ THẦU承包税
1. Ngày 05 tháng 06 năm 2020, cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 13267/CT-TTHT hướng dẫn về thuế nhà thầu đối với hoa hồng môi giới.
2020年6月5日平阳税务局签发13267/CT-TTHT 号公文指导佣金承包税
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với cá nhân không cư trú người nước ngoài (quốc tịch Trung Quốc) cung cấp dịch vụ môi giới bán hàng hóa của Công ty ở nước ngoài (xuất khẩu) thì khoản thu nhập từ hoa hồng môi giới bán hàng hóa ở nước ngoài của cá nhân không cư trú trong trường hợp này được xác định là thu nhập phát sinh ngoài Việt Nam thuộc đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu, tổ chức chi trả khoản thu nhập này không khấu trừ thuế TNCN khi chi trả hoa hồng môi giới.
公司跟国外不居留个人(中国籍)签订合同在国外提供介绍销售产品(出口),佣金收入将属于在越南外产生的收入不属于应纳承包税对象,支付佣金时支付组织部抵扣个税
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn