LUẬT QUẢN LÝ THUẾ/税务管理法
Ngày 03 tháng 03 năm 2020, Tổng cục thuếban hành công văn số 897/TCT-QLN vềviệc gia hạn nộp thuế, miễn tiền chậm nộp do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19.
2020年3月3日, 税务总局签发897/TCT-QLN号公文关于因新冠肺炎疫情(Covid-19)的影响而延长纳税期限和免除延迟纳税罚款.
Dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của Virut Corona (Covid-19) gây ra đang diễn biến phức tạp, khó lường. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhiều doanh nghiệp bị thiệt hại lớn, gặp khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, không có khả năng nộp thuếđúng hạn.
目前新冠肺炎疫情(Covid-19)非常严重和复杂引起不可预测的后果. 因疫情的影响,许多企业蒙受了巨大损失,在生产,商品销售和服务方面遇到困难,无法按时纳税。
Để kịp thời tháo gỡ khó khăn cho người nộp thuếbị thiệt hại bởi dịch bệnh Covid-19 gây ra, góp phần giúp cho người nộp thuếổn định sản xuất kinh doanh, vượt qua khó khăn; Tổng cục Thuếđềnghị đồng chí Cục trưởng Cục Thuếcác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo triển khai việc thực hiện gia hạn nộp thuế, miễn tiền chậm nộp cho người nộp thuếtheo các quy định của Luật Quản lý thuếhiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
为了及时给受损失者解决因Covid-19病毒导致的困难,帮助纳税人稳定生产和营业以及克服困难;税务总局要求中央直辖的各省市税务局局长按照现行《税收管理法》及有关公文指导纳税者进行延长交税期限,免除延迟纳税的罚款,具体如下:
a. Vềgia hạn nộp thuế/ 关于延长纳税期限
a.1. Quy định trường hợp được gia hạn nộp thuế/ 规定可以延长纳税期限的情况
Tại khoản 1 Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính (văn bản hợp nhất 14/VBHN-BTC ngày 15/5/2017) quy định trường hợp được gia hạn nộp thuếnhư sau:
财政部于2013年11月6日签发的156/2013/TT-BTC号通知第31条第1款(2017年5月15日的14/VBHN-BTC合一文件)规定可以延长纳税期限的情况具体如下:
“a) Bị thiệt hại vật chất gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
Thiệt hại vật chất là những tổn thất vềtài sản của người nộp thuế, tính được bằng tiền như: máy móc, thiết bị, phương tiện, vật tư, hàng hóa, nhà xưởng, trụ sở làm việc, tiền, các giấy tờ có giá trị như tiền.
由于自然灾害,火灾或意外事故导致物质的损害直接影响到生产和经营。
物质损失是对纳税人财产的损害,可以现金计量,例如:机械,设备,车辆,用品,货物,厂房,办公室,金钱,有价值的凭证。
Tai nạn bất ngờ là việc không may xảy ra đột ngột ngoài ý muốn của người nộp thuế, do tác nhân bên ngoài gây ra làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế, không phải do nguyên nhân từ hành vi vi phạm pháp luật. Những trường hợp được coi là tai nạn bất ngờ bao gồm: tai nạn giao thông; tai nạn lao động; mắc bệnh hiểm nghèo; bị dịch bệnh truyền nhiễm vào thời gian và tại những vùng mà cơ quan có thẩm quyền đã công bố có dịch bệnh truyền nhiễm; các trường hợp bất khả kháng khác.”
意外事故是指纳税人意外发生的不幸事故,由外面原因引起而直接影响到纳税人的业务和生产活动而不是违反法律行为。被视为意外事故的情况包括:交通事故;劳动事故, 患有危险疾病;在有权机关宣布具有传染流行病的时间和地区得了病毒;其他不可抗力的情况。”
a.2. Vềhồ sơ, thủ tục đềnghị gia hạn nộp thuế/ 关于申请延长纳税期限的手续和文件
Tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
财政部于2013年11月06日签发的156/2013/TT-BTC号通知第31条第3款规定:
Để được gia hạn nộp thuếtheo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người nộp thuếphải lập và gửi hồ sơ đềnghị gia hạn nộp thuếtới cơ quan thuếquản lý trực tiếp người nộp thuế. Hồ sơ bao gồm:
为了可以按此条第1款a点规定进行延长纳税期限, 纳税者要建立申请延长纳税期限的资料并提交给直接管理纳税人的税务机关
“- Văn bản đềnghị gia hạn nộp thuếcủa người nộp thuếtheo mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư này;
延长纳税期限申请函按照本通知附带颁发的01/GHAN格式建立.
- Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuếhoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuếlập;
盘点记录, 由纳税者或纳税者的法定代表人建立评估物质损失的文件.
- Văn bản xác nhận vềviệc người nộp thuếcó thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chếxuất, Khu kinh tếnơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
由发生自然灾害, 火灾或意外事故地点的公安机关, 人民委员会,保税区, 经济区,工业区管理委员会审批纳税者在自然灾害,火灾或意外事故发生的地点和时间受损失的确认文件.
- Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người nộp thuếlà pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị.”
保险机构接受的赔偿档案(如有)(公证副本如有). 规定组织或个人要赔偿的档案(公证副本如有). 对于纳税人为法人,上述文件必须由法人代表签名的正本或复印件,并盖单位公章。”
a.3. Vềthẩm quyền gia hạn nộp thuế/关于延长纳税期限的权限
Tại điểm a khoản 5 Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
财政部于2013年11月06日签发的156/2013/TT-BTC号通知第31条第5款a点规定:
“a) Đối với trường hợp quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này: Thủ trưởng cơ quan thuếquản lý trực tiếp người nộp thuếquyết định số tiền thuếđược gia hạn, thời gian gia hạn nộp thuế.”
对于本条第1款a点,b点,c点规定的情况: 直接管理纳税者的税务机关负责人决定延长的时间及金额.
b. Vềmiễn tiền chậm nộp thuế/关于免除延迟纳税罚款
b.1. Vềtrường hợp được miễn tiền chậm nộp thuế/ 关于免除延迟纳税罚款的情况:
Khoản 1 Điều 35 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
财政部于2013年11月06日签发的156/2013/TT-BTC号通知第35条第1款规定:
“1. Người nộp thuếphải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này có quyền đềnghị miễn tiền chậm nộp trong trường hợp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng khác.”
若发生自然灾害,火灾,意外事故,流行病,危险疾病或其他不可抗力情况,纳税人有权按照本通知第三十四条的规定申请免除延迟纳税罚款。
b.2. Vềhồ sơ đềnghị miễn tiền chậm nộp/关于申请免除延迟纳税罚款的文件
Khoản 3 Điều 35 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
财政部于2013年11月06日签发的156/2013/TT-BTC号通知第35条第3款规定:
“a) Văn bản đềnghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế; căn cứ đềnghị xử lý miễn tiền chậm nộp; số tiền chậm nộp đềnghị miễn;
免除延迟纳税罚款的申请函,其中清楚注明以下内容: 纳税者的名字, 税号,地址,申请免除的根据以及申请免除的延迟纳税金额
b) Tùy từng trường hợp, hồ sơ đềnghị miễn tiền chậm nộp phải bổ sung các tài liệu sau
根据不同情况,免除延迟罚款的申请资料必须补充以下文件:
b.1) Trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, phải có
由自然灾害,火灾,意外事故或流行病引起的情况,必须具有:
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại vềtài sản của cơ quan có thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài chính thành lập, hoặc các công ty định giá chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá của Sở Tài chính;
由财政厅建立的评估委员会或专业评估公司提供评估服务合同或财政厅的评估中心确定财产损失程度的记录.
- Văn bản xác nhận vềviệc người nộp thuếcó thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời điểm xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh của một trong các cơ quan, tổ chức sau: công an cấp xã, phường hoặc UBND cấp xã, phường, Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chếxuất, Khu kinh tếnơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
由发生自然灾害, 火灾或意外事故地点的公安机关, 人民委员会,保税区, 经济区,工业区管理委员会审批纳税者在自然灾害,火灾或意外事故发生的地点和时间受损失的确认文件.
- Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có);
保险机构接受的赔偿档案(如有);
- Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).”
规定组织或个人要赔偿的档案(如有)
b.3. Vềthẩm quyền miễn tiền chậm nộp/关于免除延迟纳税罚款的权限
Khoản 4 Điều 35 Thông tư 156/2013/TT-BCT ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính nêu trên quy định:
财政部于2013年11月06日签发的156/2013/TT-BTC号通知第35条第4款规定:
“4. Thủ trưởng cơ quan thuếđã ban hành thông báo tiền chậm nộp có quyền ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp theo mẫu số 01/MTCN (ban hành kèm theo Thông tư này) đối với thông báo mà mình đã ban hành.”
发出延迟纳税罚款通知书的税务机关负责人可以按照01/MTCN号格式(与本通函一起发布)发布免除延迟纳税罚款的决定。
c. Tổng cục Thuếđềnghị Cục Thuếcác tỉnh, thành phố/税务总局建议各省市税务局
c.1.Tuyên truyền, phổ biến các quy định của Luật Quản lý thuếvềgia hạn nộp thuế, miễn tiền chậm nộp (nêu trên) đến người nộp thuếtrên địa bàn để kịp thời lập hồ sơ, văn bản gửi cơ quan thuếxử lý.
向当地纳税者通知及传播《税收管理法》中有关延期纳税,免除延迟纳税罚款(上述)的规定以及时建立档案和文件提交给税务机构处理。
c.2.Chủ động triển khai hệ thống hỗ trợ, hướng dẫn người nộp thuếbị thiệt hại do ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 lập hồ sơ, thủ tục và kịp thời xử lý gia hạn nộp thuế, miễn tiền chậm nộp theo thẩm quyền cho người nộp thuếđúng quy định hiện hành của Luật Quản lý thuếvà các văn bản hướng dẫn thi hành.
根据税务管理法的规定和其他指导执行文件, 主动展开支持系统以指导受Covid-19流行病影响的纳税人准备档案,手续,并及时处理延长纳税期限和免除延迟纳税罚款.
c.3.Đối với những trường hợp vượt thẩm quyền xử lý của Cục Thuế, Cục Thuếlập văn bản đềnghị kèm theo hồ sơ báo cáo vềTổng cục Thuếđể xem xét xử lý hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định.
对于超出税务局处理权限的情况,税务局建立文件及档案向税务总局报告以便检查处理或向国家有权机关审议决定。
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn