Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 5:07 PMCông ty TNHH Kế toán kiểm toán Việt Nam 1040 Lượt xem

THUTNDN企业所得税

 

1.Ngày 19 tháng 02 năm 2020, cục thuếtỉnh An Giang ban hành công văn số 213/CT-TTHT hướng dẫn vchứng từ hạch toán thuếTNDN đối với hoạt động mua hàng từ nông dân.

2020219日安江省税务局签发213/CT-TTHT号公文对从农民购买商品的企业所得税核算凭证提供指导.

- Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Lộc Trời có mua gạo và các phụ phẩm từ lúa gạo của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh tự sản xuất trực tiếp bán ra thì Công ty được lập bảng kê thu mua (theo mẫu số 01/TNDN kèm theo chứng từ thanh toán chi phí) được trừ khi tính thuếTNDN nếu đáp ứng đủ điều kiện tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

-天禄集团股份公司购买非经营者直接生产销售的大米和家庭的大米副产品,公司可以建立采购明细表(根据01/TNDN 表格附有费用支付凭证)若满足96/2015/TT-BTC号通知第4条的条件,在计算企业所得税时此费用可抵税。

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đó không phải người trực tiếp sản xuất ra hàng hóa mà là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh thì người bán phải cung cấp hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài Chính.

如果此家庭不是直接生产商品而是经营户或个人,卖方必须按照财政部2014年3月31日签发39/2014/TT-BTC号通知的规定提供服务,商品销售发票。

 

2.Ngày 24 tháng 02 năm 2020, cục thuếtỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành công văn số 978/CT-TTHT hướng dẫn vquyn sử dụng đất và chi phí phát sinh trong giai đoạn đầu tư.

2020224, 巴黎头顿省税务局签发978/CT-TTHT号公文对投资阶段所产生的费用和土地使用权提供指导.

Trường hợp Công ty mới thành lập năm 2018 đang trong giai đoạn đầu tư có ký hợp đồng thuê lại đất trong khu công nghiệp Châu Đức và được cấp quyền sử dụng đất thuê là 40 năm thì trường hợp này có thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, nên không được ghi nhận tài sản cố định vô hình.

Quyền sử dụng đất thuê nêu trên nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.

若于2018年新成立的公司正在投资阶段并在洲德工业区签订土地回租合同,获得40年的土地使用权,土地使用时间从2003年土地法有效之日起开始计算并不能记录无形固定财产。

上述土地使用权若拥有发票,齐全凭证, 按法律规定执行手续以及实际进行生产经营活动,按照土地租赁年数进行分摊到经营成本。

Đối với các chi phí phát sinh trong giai đoạn đầu tư (chi phí trước hoạt động) như: điện, nước. điện thoại, chi phí quản lý của khu công nghiệp, chi phí tiếp khách…, nếu có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật, có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, thì được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của Công ty khi Công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh, trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trường Bộ Tài chính.

对于投资阶段产生的费用(运营之前的费用)如: 电费,水费, 电话,工业区管理费用,接待客人的费用...等, 如果有符合法律规定的与生产经营活动有关的发票和合法凭证,在公司正式投入运营时这些费用可以分摊到公司的经营成本,分摊时间不超过3年按照财政部于2013年4月25日签发45/2013/TT-BTC号通知第3条第3款的规定。

 

3.Ngày 20 tháng 02 năm 2020, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 6662/CT-TTHT vviệc ấn định giá bán xe ô tô.

2020220, 河内市税务局签发6662/CT-TTHT号公文关于估定汽车销售价格.

Đối với xe ô tô nhập khẩu thì giá giao dịch thông thường trên thị trường được xác định theo nguyên tắc tại Khoản 1 điều 4 Thông tư số 71/2020/TT-BTC.

对于进口的汽车, 市场上正常交易价格按71/2020/TT-BTC号通知第4条第1款的原则确定.

Trường hợp Công ty cổ phần xuất nhập khẩu ô tô Long Biên (là cơ sở kinh doanh xe ô tô) ghi giá bán xe oto trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường thì Công ty bị ấn định giá bán ra theo giá giao dịch thông thường trên thị trường và ấn định số thuếphải nộp theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 71/2020/TT-BTC.

龙边汽车进出口股份公司(是汽车经营处)在给消费者的发票上写汽车销售价格低于市场正常交易价格, 公司被估定出售价格为市场上的正常交易价格并按71/2020/TT-BTC号通知第1条估定应缴纳税金.

Trường hợp Công ty thực hiện niêm yết giá bán phù hợp với giá giao dịch thông thường trên thị trường (giá niêm yết phải thông báo cho cơ quan thuếquản lý trực tiếp biết theo từng thời điểm) và bán đúng giá giao dịch thông thường trên thị trường hoặc thấp hơn 5% thì Công ty được tính thuếtheo giá niêm yết và không thuộc trường hợp ấn định giá theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 71/2020/TT-BTC

如果公司的上市价格符合于共同市场价格(上市价格需要按照每时点向税务直接管理机关通知)并按照市场上正常交易价格低于5%出售,公司可以按照上市价格计算税款并不属于71/2020/TT-BTC

号通知第3条规定估税的对象。 

 

4. Ngày 17 tháng 03 năm 2020, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 12036/CT-TTHT vviệc thuếTNDN đối với hoạt động chuyển nhượng BĐS.

20200317日河内市税务局签发12036/CT-TTHT号公文关于房地产活动的企业所得税

Trường hợp năm 2019, Công ty cổ phần tập đoàn dược phẩm Vimedimex (sau đây gọi tắt là Công ty ) có hoạt động chuyển nhượng bất động sản lãi và hoạt động sản xuất kinh doanh đang bị lỗ thì Công ty không được bù trừ lãi từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản với lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh,

若2019年Vimedimex药品集团股份公司(以下简称为公司)有房地产装让活动产生利润并且经营生产活动有亏损将不能抵扣房地产活动的盈利和经营活动的利润

Công ty xác định số thuếTNDN phải nộp trong năm đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quy định tại Điều 9 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

公司按照财务部2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第九条规定确定年内房地产转让活动产生应缴纳的企业所得税

Đối với số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty thực hiện chuyển lỗ theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.

对于经营生产活动亏损,公司按照财务部2014年6月18日签订78/2014/TT-BTC号通告第九条规定实现结转亏损

 

5. Ngày 24 tháng 03 năm 2020, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 13872/CT-TTHT vviệc thuếTNDN từ chuyển nhượng cổ phiếu.

2020324, 河内市税务局签发13872/CT-TTHT号公文关于股票转让的企业所得税

Trường hợp Công ty được chia cổ tức bằng cổ phiếu với tổng mệnh giá tương đương giá trị cổ tức nhận được sau khi bên chia cổ tức đã nộp thuếTNDN theo quy định thì phần thu nhập này được miễn thuếTNDN theo hướng dẫn tại Khoản 6 Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014.

若公司以股票获取股息, 股票总价值相当于分股息方已经按规定缴纳企业所得税之后的股息价值,按照2014年6月18日签发的78/2014/TT-BTC号通知第8条第6款的指导, 此收入可以免企业所得税.

Khi Công ty chuyển nhượng số cổ phiếu trên thì Công ty phải tính, kê khai, nộp thuếTNDN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Điều 15 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính. Trong đó, giá mua để làm căn cứ tính thu nhập chịu thuếTNDN khi chuyển nhượng số cổ phiếu này là giá trị cổ tức tương ứng Công ty nhận được.  

公司转让上述股票时, 对于股票转让活动,公司要按照财政部于2014年6月18日签发78/2014/TT-BTC号通知第15条的指导进行计算申报和缴纳企业所得税. 其中, 作为计算企业所得税的购买价值是公司所获得的相当股息价值.

 

6. Ngày 28 tháng 04 năm 2020, Cục thuếtỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành công văn số 3207/CT-TTHT hướng dẫn vchính sách thuế:

2020428日巴里亚·头顿省税务局签发3207/CT-TTHT号公文指导税务政策

Trường hợp Công ty đã xuất hóa đơn, người mua trong nước đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa bị lỗi, không đạt chất lượng theo yêu cầu, phải trả lại hàng hóa và yêu cầu bồi thường lô hàng khác, thì người mua phải lập hóa đơn giao Công ty, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuếGTGT (nếu có). Hóa đơn này là cơ sở để Công ty điều chỉnh giảm thuếGTGT đầu ra và hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

若公司已经开发票,国内买方已经收货,但是然后买方发现货品质量有问题,应退回货品并要求赔偿另一批货,买方应给公司开发票,发票上应写清楚因规格、质量、增值税不符合规定的被退回货品(若有)。本发票是公司调整减少销项增值税的依据和核算费用并抵扣企业所得税

Trường hợp khách hàng đềnghị giảm giá hàng hóa bị lỗi, thì hai bên mua bán lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, điều chỉnh giảm giá đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (giảm) giá bán, thuếsuất thuếgiá trị gia tăng…, tiền thuếgiá trị gia tăng cho hóa đơn số…, ký hiệu… Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuếđầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).

若客户要求减少货品价值因为货品有问题,双方将进行定制记录书或者协议写清楚错误、调整价值同时按照39/2014/TT-BTC号通告第20条第三款规定开调整发票。发票内容写清楚(减少)价格、增值税税率为....、....号发票增值税税、记号...。按照调整发票,买方和卖方申报调整营收、销项增值税、进项增值税。调整发票不能写负数(-)

Trường hợp Công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài bao gồm xuất vào Khu chếxuất, xuất khẩu tại chỗ theo quy định nhưng hàng hóa bị lỗi, không đạt chất lượng, không thể nhập lại (do chi phí tái nhập khẩu lớn) phải tiêu hủy, khách hàng yêu cầu bồi thường bằng lô hàng khác hoặc bồi thường hợp đồng bằng tiền, thì xử lý như sau:

若公司给国外出口货品,包括出货到保税区、转厂核销但是货品有问题,质量不合格,不能退回进货(因为进口费用太多)应销毁、客户要求赔偿另一批货或者以现金形式赔偿,处理方案如下

- Trường hợp bồi thường bằng lô hàng khác, nếu chi phí sản xuất tương ứng giá trị hàng hóa không đạt chất lượng (giá vốn), chi phí hủy hàng tại nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, thì được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

如果以另一批货赔偿,生产费用相当于质量不合格的货物价值(成本价),若国外销毁商品的费用满足96/2015/TT-BTC号通知第4条和2013 年12月31日219/2013/TT-BTC号通知第16条规定的条件, 确定应纳税所得额时此费用可以抵扣。

- Trường hợp bồi thường hợp đồng bằng tiền, hồ sơ phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thì được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN. Khoản tiền bồi thường hợp đồng không phải là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên nên không chịu thuếnhà thầu.

如果以现金进行合同补偿,档案必须满足财政部部长于2013年12月31日签发的219/2013/TT-BTC号通知第16条第3款规定的条件,确定应纳税所得额时此费用可以抵扣。合同赔偿款项不是承包商或分包商合同根据103/2014/TT-BTC号通知第1条第1款规定在越南供应货品或服务和分配活动产生的收入所以无需缴纳承包商税。


THUTNCN/个人所得税

 

 1. Ngày 24 tháng 03 năm 2020, cục thuếtỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành công văn số 2175/CT-TTHT hướng dẫn vchính sách thuếTNCN.

20200324日巴地头顿省税务局签发2175/CT-TTHT号公文指导个人所得税政策

- Trường hợp từ tháng 04/2019 đến tháng 12/2019 cá nhân được Công ty cử đi công tác nước ngoài (vẫn được Công ty trả lương), thì khi tính thuếTNCN năm 2019, Công ty phải căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính để xác định điều kiện cá nhân cư trú hay không cư trú. Công ty thực hiện khấu trừ thuếTNCN theo Biểu lũy tiến từng phần và quyết toán thuếtheo quy định đối với cá nhân cư trú, khấu trừ thuếtheo Biểu thuếtoàn phần và không quyết toán thuếđối với cá nhân không cư trú.

若从2019年04月份到2019年12月份公司派个人出国出差(公司还付工资),2019年算个人所得税,公司根据财政报告签出的111/2013/TT-BTC号通资的第1条-第1款为确认个人属于居民个人或非居民个人。对于居民个人工资按照累计预扣表与按规定决算税,对于非居民根据全份税表和不决算税。

- Trường hợp tháng 01/2020 cá nhân vẫn đang công tác nước ngoài, vẫn được Công ty trả lương đến hết tháng 01/2020, chấm dứt hợp đồng lao động vào tháng 02/2020, thì Công ty khấu trừ thuếTNCN Biểu thuếtoàn phần cho thu nhập đã trả tháng 01/2020 và không quyết toán thuế.

若2020年01月个人还在国外工作,到2020年01月为止公司还在支付工资,在2020年02月份停止劳动合同,公司抵扣2020年01月工资收入的个人所得税与不决算税。

 

2. Ngày 18 tháng 03 năm 2020, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 12364/CT-TTHT vviệc thuếTNCN đối với cá nhân không cư trú.

20200318日,河内市税务局签发12364/CT-TTHT号公文关于非居民的个人所得税

Trường hợp Công ty trả lương cho Tổng giám đốc là cá nhân nước ngoài đáp ứng điều kiện không cư trú tại Việt Nam thì phạm vi xác định thu nhập chịu thuếTNCN là thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Công ty thực hiện kê khai và tính nộp thuếTNCN đối với cá nhân nước ngoài theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

若公司支付工资给总经理是非居民个人就应交个人所得税收入是在越南发生收入。公司根据2013年08月15日财政部签发111/2013/TT-BTC号通资的第18条-第1款执行申报与算个人所得税。

Trường hợp Tổng giám đốc là cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam không được Công ty tại Việt Nam trả lương nhưng có thu nhập từ Công ty mẹ tại Nhật Bản cho khoảng thời gian làm việc tại Việt Nam, nếu không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì việc xác định thu nhập chịu thuếvà tính, nộp thuếTNCN đối với cá nhân nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

 若总经理是外国个人不在越南留住,在越南工作时,越南工资未支付工资但收日本母公司支付工资,如与在越南收入不可分开就根据2013年08月15日财政部签发111/2013/TT-BTC号通资的第18条-第1款执行确认和计算应交个人所得税的应收,缴个人所得税。

 

THUNHÀ THẦU 承包税

1. Ngày 26 tháng 03 năm 2020, cục thuếtỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành công văn số 2275/1/CT-TTHT hướng dẫn thuếnhà thầu nước ngoài, thuếGTGT

20200324日巴地头顿省税务局签发2275/1/CT-TTHT号公文指导承包税,增值税的政策

- Công ty A ký hợp đồng mua bán với công ty ở nước ngoài (Công ty B/Nhà thầu nước ngoài), hợp đồng ghi rõ hình thức nhập khẩu là CIF cảng HCM-VN và CFR Ras Lafan, cảng Doha, Quatar, khi hàng hóa vềcảng HCM-VN Công ty A di lý vềkho ngoại quan thành phố Vũng Tàu. Sau đó, Công ty A ký hợp đồng với công ty khác tại Việt Nam (Công ty C) để sang lại hợp đồng trên, điều kiện giao hàng tại kho ngoại quan thành phố Vũng Tàu và Công ty C làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào nội địa theo quy định của pháp luật, thì xử lý như sau:

A公司与外国公司(B公司、承包税)签约买卖合同,合同表示进口类型为HCM-VN港口与CFR Ras Lafan, Doha港口, Quatar CIF,货物到HCM-VN港口移到头顿市外观库。以后,A公司给越南公司(C公司)转让以上合同,送货条件在头顿市外观库和C公司完善进口货物手续。根据法律规定可处理如下:

- Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng không áp dụng thuếnhà thầu theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 103/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Tài chính.

根据财政部部长签出103/2014/TT-BTC号通资的第4条规定承包商属于不收承包税对象。

- Công ty A bán hàng cho Công ty C (Việt Nam) được xác định là quan hệ mua bán hàng hóa trong kho ngoại quan (trong khu phi thuếquan), do đó hàng hóa mua bán thuộc đối tượng không chịu thuếGTGT.

A公司给C公司(越南)关系为在外观库货物里(非税关区)买卖,所以买卖货物属于未收增值税。

  
HÓA ĐƠN发票

 

1. Ngày 25 tháng 02 năm 2020, cục thuế tỉnh Bạc Liêu ban hành công văn số 118/CT-TTHT hướng dẫn về việc xuất hóa đơn quà biếu quà tặng:

20200225号,薄寮省的税务局签发118/CT-TTHT号公文关于送礼物的发票

Trường hợp Nhà máy tặng quà cho khách hàng vào dịp lễ, tết, hội nghị khách hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có tổng giá thanh toán từ 200.000 đồng trở lên mỗi lẫn, khách hàng không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế(nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế và tính kê khai nộp thuế GTGT như bán hàng hóa cho khách hàng. Trường hợp Nhà máy có phát sinh việc tặng quà khách hàng, cán bộ, công nhân viên nhân dịp lễ, tết, để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, có tổng giá thanh toán dưới 200.000 mỗi lần thì không phải lập hóa đơn và cuối mỗi ngày Nhà máy lập chung một hóa đơn GTGT ghi số tiền thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “ bán lẻ không giao hóa đơn”.

如果公司在节假日,新年,会议上为客户送礼物以服务经营生产活动,且每次支付总金额是200.000越南盾以上,则客户不收发票或不提供名称,地址,税号(如有),仍必须开具发票并发票上写清楚“买方不收发票”或“,买方不提供名称,地址,税号”和计算缴增值税如买货给客户。如果公司有发生向客户,人员在节假日,新年上送货以服务公司经营生产活动,每次支付总金额是200.000越南盾一下就不用开发票和每天结束时,公司一起开一个发票并在清单的总行中显示金额,签名和发给买方,和其他各方。标题“买方的名称,地址”在发票内容是“不开发票的零售”

 

2. Ngày 10 tháng 03 năm 2020, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 10335/CT-TTHT về việc không được lập hóa đơn đối với khoản thu hộ, trả hộ chi phí vé máy bay cho chuyên gia nước ngoài.

20200310号,河内市签发10335/CT-TTHT号公文关于不向外国专家收取代收或支付机票的费用。

Trường hợp Công ty TNHH Niiuma Việt Nam thỏa thuận với Công ty mẹ để thực hiện chi hộ các chi phí vé máy bay, khách sạn cho nhân viên của Công ty mẹ được cử sang Việt Nam công tác thì khi chi trả hộ những khoản chi phí này, các nhà cung cấp phải lập hóa đơn cho Công ty mẹ. Công ty Niiuma Việt Nam không kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với các hóa đơn mang tên công ty mẹ. Khi thu lại số tiền chi hộ, Công ty Niiuma Việt Nam không phải lập hóa đơn mà chỉ lập chứng từ thu theo quy định.

如果越南Niiuma有限公司与母公司同意代支付机票费用,派遣到越南工作的母公司雇员的酒店供应商必须向母公司支付这笔费用。越南Niiuma有限公司不进行申报税,计算税对发票是母公司名称。到时收款时不必开发票,而仅按规定开具托收凭证。

Trường hợp các nhà cung cấp đã lập hóa đơn ghi tên, mã số thuế của Công ty thì Công ty đề nghị nhà cung cấp thu hồi hóa đơn đã lập để lập lại hóa đơn tên Công ty mẹ. Trường hợp nhà cung cấp không thực hiện thu hồi hóa đơn đã lập thì khi thu tiền của Công ty mẹ, Công ty phải lập hóa đơn GTGT, tính thuế GTGT theo quy định.

如果供应商开发票有写公司的名称,税号,公司必要求供应商收回发票在开出发票是母公司的名称。如果供应商未收回已开的发票,则在向母公司收款,公司必须开具增值税发票,并按规定计算增值税

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 4/2020
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn