Tiếng Việt English Japanese Chinese

12/10/2020 - 9:39 AMCông ty TNHH kế toán kiểm toán Việt Nam 2406 Lượt xem

TRONG BẢN TIN NÀY-信息内容

TÊN VĂN BẢN/文件名称

NỘI DUNG /内容

TRANG/

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

Công văn số 2399/CT-TTHT

2399/CT-TTHT号公文

Lập hóa đơn hàng bán trả lại

销售退货发票

4

Công văn số 2555/CT-TTHT 2555/CT-TTHT号公文

Sửa chữa máy móc cho doanh nghiệp chế xuất

加工出口企业机械维修

4 - 5

Công văn số 2579/CT-TTHT 2579/CT-TTHT号公文

Sửa chữa xe oto cho DNCX không được hưởng ưu đãi thuế 0%

加工出口企业维修汽车不得享受0%税收优惠

5 - 6

Công văn số 4425/CT-TTHT 4425/CT-TTHT号公文

Cung ứng dịch vụ sửa chữa khuôn cho DNCX

为加工出口企业提供模具修复服务

6 - 7

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP/企业所得税

Công văn số 2261/CT-TTHT 2261/CT-TTHT号公文

Sử dụng chính dịch vụ của mình để cung cấp chỗ ăn ở cho người lao động và tiếp khách vẫn tính chi phí được trừ

由于使用自己的服务为工人和招待会提供住宿可抵扣费用。

8 - 10

Công văn số 2262/CT-TTHT

2262/CT-TTHT号公文

Thu nhập nhận quà cho, biếu tặng trong địa bàn ưu đãi cũng được hưởng ưu đãi优惠地区的礼物收入也得到优惠

10

Công văn số 2398/CT-TTHT 2398/CT-TTHT号公文

Vay lãi suất 0% không được chấp nhận

不接受0%的利率贷款

11

Công văn số 2469/CT-TTHT

2469/CT-TTHT号公文

Xuất hóa đơn bao gồm cả phí vận chuyển

开发票包括运输费

11 - 12

Công văn số 2531/CT-TTHT 2531/CT-TTHT号公文

Lãi tiền gửi có kỳ hạn không được hưởng ưu đãi

期限存款利息没有优惠

12

Công văn số 77768/CT-TTHT 77768/CT-TTHT号公文

Giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2020

2020年减少应激企业所得税30%

13

Công văn số 2414/CT-TTHT 2414/CT-TTHT号公文

Trích lập quỹ dự phòng

准备金

13 - 14

Công văn số 2443/CT-TTHT

2443/CT-TTHT号公文

Hạch toán chi phí tiền thuê đất trả một lần trong thời gian xây   dựng cơ bản

核算基本建设阶段支付租地块一次

14 - 15

Công văn số 3218/TCT-CS

3218/TCT-CS号公文

Ưu đãi thuế TNDN cho hoạt động thuê gia công ngoài

别的企业加工的企业所得税优惠

15 - 16

THUẾ TNCN/个人所得税

Công văn số 2296/CT-TTHT

2296/CT-TTHT号公文

Hướng dẫn thủ tục miễn, giảm thuế TNCN do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19

因Covid-19流行病的影响指导执行免除和减少个人所得税的手续.

17

THUẾ NHÀ THẦU

 

 

Công văn số 79916/CT-TTHT

79916/CT-TTHT号公文

Kê khai thuế nhà thầu đối với cá nhân kinh doanh nước ngoài

申报外国个人的承包商税

18 - 19

Công văn số 2284/CT-TTHT

2284/CT-TTHT号公文

Thuế nhà thầu đối với hoa hồng môi giới bán hàng ở nước ngoài海外销售的佣金承包商税

19 - 20

       

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

 

1. Ngày 03 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2399/CT-TTHT về việc lập hóa đơn hàng bán trả lại.

20200803日,北宁省税务局签发2399/CT-TTHT号公文关于销售退货发票

Trường hợp Công ty (người bán) đã giao hàng, đã lập hóa đơn giao cho người mua; người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó người mua phát hiện hàng hóa bị lỗi không đạt tiêu chuẩn chất lượng, người mua trả lại người bán. Khi xuất trả, người mua phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại do không đúng quy cách, chất lượng. Căn cứ hóa đơn trả lại hàng, bên bán thực hiện kê khai Điều chỉnh doanh số bán và thuế GTGT đầu ra, bên mua điều chỉnh doanh số mua và thuế GTGT đầu vào tại kỳtính thuế phát sinh hóa đơn trả lại hàng hóa.

若公司(卖方)交货时,向买方开发票;双方已经做申报税,然后买方发现货物质量不合格,买方退回给卖方。退货时,买房必要开具发票,内容说明退货不符合规格格和质量。根据退货的发票,卖方作出调整销售与出项增值税,买方调整购买营业额与进项增值税在纳税期内产生的货物退货发票

 

2. Ngày 20 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2555/CT-TTHT về việc sửa chữa máy móc cho doanh nghiệp chế xuất.

20200820日,北宁省税务局签发2555/CT-TTHT号公文关于加工出口企业机械维修

Công ty ký hợp đồng với DNCX để thực hiện dịch vụ sửa chữa linh kiện, bản mạch điện tử (là nguyên liệu sản xuất hàng hóa) của DNCX; trong quá trình sửa chữa Công ty (Bên cung cấp dịch vụ) còn cung cấp nguyên vật liệu thay thế cho các chi tiết bị hỏng. Địa điểm thực hiện dịch vụ tại nhà xưởng của Công ty thì:

该公司与加工出口企业签订合同,以提供加工出口企业的电子部件和电路板(作为生产产品的原材料)的维修服务;维修期间,公司(服务提供商)还提供损坏零件的更换材料。在公司工厂地点实现服务为:

(i) Trường hợp, bản mạch điện tử sửa chữa có đầy đủ hồ sơ hải quan để xác định hàng hóa đưa ra và nhận lại của DNCX, thì dịch vụ sửa chữa (có hoặc không bao gồm giá trị nguyên vật liệu thay thế) được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng thuế suất 0% theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

若维修后的电子电路板包含所有海关文件以识别加工出口企业交付和接收的货物,则将应用维修服务(无论是否包含更换材料的价值)。如果按照财政部2013年12月31日第219/2013号通知/ TT-BTC的第2条第b款第9款的规定满足0%的税率,则增值税率为0%。

(ii) Trường hợp, Công ty nhận bản mạch điện tử từ doanh nghiệp chế xuất về nhà xưởng của Công ty để thực hiện dịch vụ sửa chữa, nhưng không có hồ sơ hải quan xác định hàng hóa đưa ra và nhận lại của doanh nghiệp chế xuất thì dịch vụ sửa chữa (có hoặc không bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu thay thế) áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

若公司收到了从加工出口企业到公司工厂的电子电路板以进行维修服务,但是没有海关文件来标识加工出口企业所交付和接收的货物。维修服务(是否包括替换材料的价值)应加收10%的增值税。

 

3. Ngày 24 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2579/CT-TTHT về việc sửa chữa xe oto cho DNCX không được hưởng ưu đãi thuế 0%.

2020824日,北宁省税务局签发2579/CT-TTHT号公文关于加工出口企业维修汽车不得享受0%税收优惠

Chỉ những dịch vụ cung ứng trực tiếp cho doanh nghiệp chế xuất và được tiêu dùng trong doanh nghiệp chế xuất được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Trường hợp, Công ty thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ô tô (xe ô tô chở người, chở hàng hóa) cho doanh nghiệp chế xuất không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 0% (do xe ô tô không thuộc trường hợp tiêu dùng trong khu phi thuế quan).

仅直接向加工出口企业提供并在加工出口企业中消费的服务需缴纳0%的增值税。如果公司向加工出口企业提供汽车维修和保养服务(客车和货物),该企业无需缴纳0%的税率(因为汽车不在学校内)。非关税区的消费)。

 

4. Ngày 14 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Giang ban hành công văn số 4425/CT-TTHT về việc cung ứng dịch vụ sửa chữa khuôn cho DNCX.

2020814号,北江省税务局签发4425/CT-TTHT号公文关于为加工出口企业提供模具修复服务

Trường hợp Công ty TNHH Samkwang Vina (không phải là doanh nghiệp chế xuất, không nằm trong khu phi thuế quan) sử dụng khuôn đặt tại Công ty để sản xuất sản phẩm cho khách hàng là doanh nghiệp chế xuất. Trong quá trình sản xuất hàng hóa, Công ty đã ký hợp đồng cung ứng dịch vụ sửa chữa khuôn với khách hàng thì dịch vụ này được thực hiện và tiêu dùng ngoài khu phi thuế quan thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%.

若Samkwang Vina有限公司(不是加工出口企业,不在非关税区)使用位于公司的模具为出口加工企业的客户生产产品。在商品生产过程中,公司与客户签订提供模具维修服务的合同,这项服务是在非关税地区以外的地区执行和消费的,税率为10%。

Trường hợp Công ty cử nhân viên kỹ thuật thực hiện sửa chữa khuôn tại DNCX (dịch vụ sửa chữa khuôn thực hiện trong khu phi thuế quan) áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

若公司指派技术人员在加工出口企业上维修模具(在非关税地区提供模具维修服务),如果满足219/2013/TT-BTC通函第9条第2款规定的条件,则应适用0%的增值税

 

THUẾ TNDN企业所得税

 

1. Ngày 05 tháng 8 năm 2020, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 2261/CT-TTHT về việc sử dụng chính dịch vụ của mình để cung cấp chỗ ăn ở cho người lao động và tiếp khách vẫn tính chi phí được trừ.

20200805日海防市税务局签发2261/CT-TTHT由于使用自己的服务为工人和招待会提供住宿可抵扣费用。

Trường hợp Công ty TNHH Chuo Việt Nam (kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) là chủ đầu tư tổ hợp khách sạn Chuo; tòa khách sạn Nikko Hải Phòng và tòa nhà lưu trú dài ngày Roygent Parks tại khu đô thị ven sông Lạch Tray, phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, TP Hải Phòng; Công ty sử dụng chính dịch vụ của mình để cung cấp chỗ ăn ở cho người lao động và tiếp khách thì những vướng mắc tại công văn 41/2020/CHUO-CV được thực hiện như sau:

若越南Chuo有限公司(根据扣除方法申报并缴增值税)是Chuo 酒店组合;海防Nikko酒店大楼和Roygent Parks长住大楼在海防市,Le Chan群,Vinh Niem坊,Lach Tray滨江市区的投资者.公司使用自己的服务为员工和接待客人提供住宿,公司的41/2020 / CHUO-CV中的问题可实现如下:

a. Công ty ký hợp đồng điều chuyển và phái cử với Công ty Okura Nikko Hotel Management (trụ sở tại Nhật Bản sau đây gọi tắt là ONHM) để cử các chuyên gia Nhật Bản sang Việt Nam giữ các chức vụ quản lý tại Việt Nam thì:

公司与Okura Nikko Hotel Management公司(总部位于日本,以下简称ONHM)签定调转合同并派日本专家到越南担任越南管理职位就:

- Nếu các chuyên gia Nhật Bản này là người lao động của Công ty (Công ty ký hợp đồng lao động trực tiếp), trong đó, Công ty phải chi trả toàn bộ các khoản lương, thưởng cũng như phụ cấp, trợ cấp cho người lao động. Theo đó Công ty bố trí các chuyên gia ăn nghỉ tại chính khách sạn của mình thì nếu khoản chi phí này như một khoản trả thay tiền lương và được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong số các hồ sơ: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty; Quy chế thưởng do Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty thì Công ty phải lập hóa đơn và kê khai nộp thuế GTGT theo quy định. Công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với khoản chi trên.

- 若这些日本专家是公司的员工(公司直接签署劳动合同),合同中规定公司支付所有薪水,奖金和津贴。从而公司会在其自己的酒店安排住宿给专家,若这费用像代付薪水和在其中一份文件中指定权益和福利级别规定:劳动合同;集体劳动协议;公司财务条例;奖金条例由董事根据公司财务条例规定,公司必须开具发票,并按规定申报和缴纳增值税。在计算企业所得税时,公司计入上述费用可抵扣费用。

- Nếu các chuyên gia Nhật Bản này không phải là người lao động của Công ty mà là người lao động của ONHM và các khoản tiền lương thưởng, tiền nhà được coi là khoản trả theo Hợp đồng dịch vụ quản lý khách sạn (Hợp đồng thầu) thì khi Công ty sử dụng chính phòng khách sạn, dịch vụ ăn uống của mình cung cấp cho các chuyên gia là hoạt động tiêu dùng nội bộ nên Công ty không phải lập hóa đơn và tính nộp thuế GTGT nhưng phải tính vào doanh thu tính thuế nhà thầu của ONHM theo quy định.

- 若这些日本专家不是公司的员工而是ONHM的员工,工资,奖金和住房金根据酒店管理服务合同(承包合同),当公司使用自己的酒店房间,餐饮服务提供给专家是内部消费活动,则公司不必开具发票并计算和缴纳增值税,但必须按规定计入ONHM的应纳承包税收入

b. Công ty tổ chức tiệc khai trương, liên hoan, tiệc cuối năm hoặc tiếp khách tại nhà hàng của Công ty nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thì đây là khoản chi tiêu dùng nội bộ nên Công ty không phải lập hóa đơn, khai nộp thuế GTGT và các chi phí đầu vào phát sinh tương ứng được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định.

b. 公司组织开幕派对,聚会,年终派对或在公司的餐厅接待客人以服务公司的生产和经营活动,这是内部消费支出,因此公司不必开具发票并计算和缴纳增值税,相应发生的进项费用可抵扣费用

2. Ngày 05 tháng 8 năm 2020, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 2262/CT-TTHT về việc thu nhập nhận quà cho, biếu tặng trong địa bàn ưu đãi cũng được hưởng ưu đãi.

202085日,海防市税务局签发2262/CT-TTHT在优惠地区的礼物收入也得到优惠。

Nếu Công ty là doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về địa bàn (địa chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tại Khu Công nghiệp Deep C 2A thuộc Khu Kinh Tế Đình Vũ– Cát Hải) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN là thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại Điểm a,b,c Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính. Theo đó, thu nhập khác của Công ty từ nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị cho biếu, tặng không phải thanh toán tiền, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án đang được hưởng ưu đãi thuế thì cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định.

若公司是由于满足地理条件而享受企业所得税的优惠(其生产营业地址位于Đình Vũ– Cát Hải经济区的Deep C 2A工业区)符合企业所得税优惠条件的收入,是公司在优惠地区的生产和经营活动发生的收入,2015年6月22日财政部第96/2015/TT-BTC号通知的第10条第1款a,b,c点。因此,本公司从赠送的原材料,机器设备进口而不要支付,为享受税收优惠的项目的生产和经营活动提供服务,也按规定有权享受企业所得税的优惠。

 

3. Ngày 03 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2398/CT-TTHT về việc vay lãi suất 0% không được chấp nhận.

20200803日北宁省税务局签发2398/CT-TTHT关于不接受0%的利率贷款

Trường hợp Công ty TNHH MTV Phát triển KTG Bắc Ninh cho Công ty mẹ là Công ty cổ phần Khải Hoàn vay vốn với lãi suất 0% thì hoạt động vay vốn trên là việc thực hiện trao đổi không ngang giá giao dịch thông thường trên thị trường. Công ty thuộc diện bị ấn định thuế theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 50 Luật Quản lý Thuế số 38/2018/QH14 ngày 13/6/2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

若北宁KTG发展一成员有限公司以0%利息向母公司是凯旋股份公司贷款,这述贷款活动是一种不等于市场正常交易价格。根据2019年6月13日第38/2018 / QH14号《税收管理法》第50条第1款第e点和其他指导文件,公司属于必须接受税务强加税的对象。

4. Ngày 13 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2469/CT-TTHT về việc xuất hóa đơn bao gồm cả phí vận chuyển.

20200813日北宁省税务局签发2469/CT-TTHT开具发票包括运输费。

Công ty TNHH ARS ký hợp đồng bán hàng cho Công ty TNHH EM Vina. Theo thỏa thuận tại hợp đồng, chi phí vận chuyển hàng hóa bên mua phải thanh toán. Do cần hàng gấp, các khoản chi phí dịch vụ logistics phát sinh khi Công ty ARS nhập lô hàng Bên mua đồng ý chi trả. Công ty ARS thuê một bên thứ ba thực hiện dịch vụ logistics thì chi phí phải trả cho bên thực hiện dịch vụ logistics là chi phí mua hàng của Công ty ARS. Khi xuất bán lô hàng cho Công ty EM Vina, Công ty lập hóa đơn phản ánh doanh thu bán hàng bao gồm cả khoản chi phí dịch vụ logistics phát sinh khi Công ty ARS nhập lô hàng Bên mua phải chi trả để tính thuế theo quy định.

ARS 有限公司与EM Vina 有限公司签订销售合同。根据合同中的约定,买方支付运输费。由于货物的紧急需求,ARS公司进货时发生的logistics服务费,买方同意付款。如果ARS公司雇用第三方提供logistics服务,则应支付给logistics服务提供商的费用为ARS公司的购买费用。当向EM Vina公司出售商品时,公司开具反映销售收入的发票,包括进货时发生的logistics服务费,买方必须付款以按规定计算税额。

 

5. Ngày 28 tháng 8 năm 2020, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 2531/CT-TTHT về việc lãi tiền gửi có khạn không được hưởng ưu đãi.

20200828日海防市税务局签发2531/CT-TTHT关于有期限存款利息没有优惠

Nếu Công ty là doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực đầu tư (sản xuất vật liệu xây dựng nhẹ) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN là thu nhập phát sinh từ lĩnh vực ưu đãi đầu tư và các khoản thu nhập như thanh lý phế liệu, phế phẩm của sản phẩm thuộc lĩnh vực được ưu đãi đầu tư, chênh lệch tỷ giá liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của lĩnh vực được ưu đãi, lãi tiền gửi ngân hàng không kỳhạn, các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp khác cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính. Theo đó, thu nhập khác của Công ty từ lãi tiền gửi có kỳhạn không thuộc khoản thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN mà phải nộp thuế TNDN với thuế suất 20%

如果公司满足投资项目(制造轻型建筑材料)条件而享受CIT激励的企业,CIT激励条件的收入是投资优惠的收入和投资优惠产品的废料,报废,与投资优惠直接有关的营收,费用汇率,利息直接相关其他收入除了2015年06月22日,财政部签发96/2015/ TT-BTC号通资第10条-第1款-第a,b,c点规定的收入外。因此,本公司定期存款利息不属于CIT激励条件的收入要以20%的税率支付企业所得税。

 

6. Ngày 21 tháng 8 năm 2020, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 77768/CT-TTHT về việc giảm 30% thuế TNDN phải nộp năm 2020.

20200821日河内市税务局签发2531/CT-TTHT关于2020年减少应激企业所得税30%

Trường hợp Công ty thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 116/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội đồng thời có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng thì Công ty được giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của năm 2020. Công ty căn cứ vào điều kiện được giảm thuế TNDN phải nộp của năm 2020 để tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế TNDN theo quý và quyết toán thuế TNDN năm 2020.

若公司属于2020年06月19日越南国会签发116/2020/QH14号议决-第1条规定的对象,同时2020年贵公司总营收不超过2000亿越盾,2020年公司可减少应激企业所得税30%。每季度申报税与2020年决算企业所得税时,公司根据减少2020年企业所得税条件为确定应缴税金。

Trường hợp Công ty có kỳtính thuế TNDN theo năm tài chính không trùng năm dương lịch thì số thuế TNDN được giảm của năm 2020 xác định phù hợp với kỳtính thuế TNDN của doanh nghiệp.

若算财政年的企业所得税与阳历年未统一,2020年应缴企业所得税要符合与算企业所得税财政年。

 

7. Ngày 26 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 2414/CT-TTHT về việc trích lập quỹ dự phòng.

20200826日龙安省税务局签发2414/CT-TTHT关于准备金

Công ty được trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do Công ty quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế). Khi trích lập dự phòng phải đảm bảo quyết toán thuế TNDN trongkỳtính thuế không bị lỗ, nếu Công ty bị lỗ thì không được trích đủ 17%. Công ty không được sử dụng quỹ tiền lương trích lập dự phòng vào mục đích khác và nếu sau 6 tháng , kể từ ngày kết thúc năm tài chính Công ty chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng tiền lương thì Công ty phải tính giảm chi phí của năm sau.

公司可年后连续的工资准备金。每年准备金由公司决定但是不能找过总工资金额的70% (不包括去年已支付的工资准备金已决算税)。制作工资准备金时,要保证决算企业所得税不亏本,如公司亏本不可准备金小于17%。公司不可使用工资准备金为其他目的,从公司财政年结束的6个月后,从结束日起公司未使用或是用不完工资准备金,公司必须计算减少下一年的费用。

Công ty trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề theo quy định nêu trên thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

根据以上规定,公司建立工资准备金为补充下一年连续工资可算为合理费用。

Về hạch toán kế toán trích lập quỹ dự phòng tiền lương, Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hoặc thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính.

关于核算工资准备金,公司根据2014年12月22日财政部签发200/2014/TT-BTC号通资或者2016年08月26日的133/2016/TT-BTC号通资。

 

8. Ngày 27 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 2443/CT-TTHT về việc hạch toán chi phí tiền thuê đất trả một lần trong thời gian xây dựng cơ bản.

20200827日龙安省税务局签发2443/CT-TTHT关于核算基本建设阶段支付租地块一次

Công ty ký hợp đồng thuê đất để xây dựng nhà xưởng mới, trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất. Chi phí tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản không hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm. Công ty hạch toán như một khoản trả trước dài hạn và được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh khi nhà máy mới đi vào hoạt động, phát sinh doanh thu, thời gian phân bổ tối đa không quá 3 năm theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC.

公司签约租地合同为建设新厂房,把整租地时间的费用支付一次可分配为数年租地的经营费用。基本建设阶段租地不核算为年内的合理费用。根据45/2013/TT-BTC号通资-第3条-第3款规定公司核算为长期预付款,厂房活动,发生营收时才分配到经营费用,分配时间不可超过3年。

 

9. Ngày 10 tháng 8 năm 2020, Tổng cục thuế ban hành công văn số 3218/TCT-CS về việc ưu đãi thuế TNDN cho hoạt động thuê gia công ngoài.

20200810日龙安省税务局签发3218/TCT-CS关于给的企业加工的企业所得税优惠。

Trường hợp Công ty TNHH Smart Shirts Garments Manufacturing Bắc Giang có dự án đầu tư tại Khu Công nghiệp Vân Trung (đáp ứng điều kiện về địa bàn ưu đãi đầu tư) có hoạt động thuê doanh nghiệp khác gia công không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư thì phần thu nhập này Công ty không được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện địa bàn ưu đãi đầu tư.

若北江Smart Shirts Garments Manufacturing有限公司在云中工业务(满足投资优惠地盘的条件)有投资项目,给不在投资优惠地盘的企业加工的收入不可享受投资优惠地盘的条件。

Công ty phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế TNDN để kê khai nộp thuế riêng. Trường hợp Công ty không tính riêng được thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính Phủ.

 

公司要分开计算可享受投资优惠条件的收入与不可享受投资优惠条件的收入为分开申报税。若公司不可分开计算要根据2013年12月26日越南政府签发218/2013/NĐ-CP号议定-第19条-第一款。

 

THUẾ TNCN/个人所得税

 

1. Ngày 07 tháng 8 năm 2020, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 2296/CT-TTHT về việc hướng dẫn thủ tục miễn, giảm thuế TNCN do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19

2020807, 海防市税务局签发发2296/CT-TTHT号公文关于因Covid-19流行病的影响指导执行免除和减少个人所得税的手续.

Trường hợp, Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam hoạt động với quy mô 40.000 lao động trong đó có gần 1.000 lao động nước ngoài. Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, một bộ phận người lao động nước ngoài không thể nhập cảnh vào Việt Nam làm việc dẫn tới không đáp ứng điều kiện nêu tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC về cá nhân cư trú thì những người lao động trên thuộc diện nộp thuế TNCN từ tiền lương tiền công năm 2020 áp dụng đối với cá nhân không cư trú; đồng thời thu nhập của những cá nhân nêu trên không thuộc trường hợp được miễn giảm thuế TNCN theo quy định của pháp luật thuế.

越南Regina Miracle International有限公司的经营规模为40,000名员工, 其中包括大约1,000名外国劳动者. 由于Covid-19流行病的影响,一些外国劳动者无法进入越南工作,从而导致无法满足111/2013/TT-BTC号通知第1条第1款规定视为居住者的条件。上述劳动者2020年的薪资适用于非居民个人计算和缴纳个人所得税. 同时,根据税法规定,上述个劳动者的收入不属于免除或减少个人所得税的对象。

 

            THUẾ NHÀ THẦU/承包税

 

 

1. Ngày 31 tháng 8 năm 2020, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 79916/CT-TTHT về việc kê khai thuế nhà thầu đối với cá nhân kinh doanh nước ngoài.

2020831日,河内税务局签发79916/CT-TTHT号公文关于申报外国个人的承包商税。

Trường hợp Công ty thuê bà Nabila (cá nhân người nước ngoài) để thực hiện dự án (thiết kế đồ họa) theo hợp đồng, bà Nabila có đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật nước ngoài hoặc các giấy từ chứng minh là thương nhân được pháp luật nước ngoài công nhận thì xác định là cá nhân kinh doanh. Thu nhập từ hợp đồng cung cấp dịch vụ thiết kế đồ họa của cá nhân nước ngoài chịu thuế nhà thầu đối với thu nhập từ kinh doanh.

公司雇用Nabila女士(外国人)按合同执行项目(图形设计),Nabila女士根据国外法律规定拥有营业执照或者其他凭证证明得到外国法律认可的商人就确定为经营个人。外国个人从图形设计服务合同的收入应经营收入缴纳承包商税。

Trường hợp cá nhân kinh doanh người nước ngoài không đáp ứng điều kiện để kê khai thuế trực tiếp tại Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ và kê khai, nộp thay thuế GTGT, thuế TNCN cho cá nhân kinh doanh người nước ngoài theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 và Điều 11 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

若外国商人不符合直接在越南申报税项的条件,公司按照103/2014/TT-BTC号通知第11条和第4条第2款的规定负责代替外国商人申报和缴纳增值税和个人所得税。

- Tỷ lệ thuế nhà thầu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh người nước ngoài như sau:

适用于外国商人的承包商税率如下:

- Tỷ lệ thuế GTGT trên doanh thu là 5% theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 103/2014/TT-BTC.

根据103/2014/TT-BTC号通知第12条第2款a点的规定,营业额的增值税率为5%。

-Tỷ lệ thuế TNCN trên doanh thu là 2% theo quy định tại Tiết b.1 Điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC (đối với trường hợp cá nhân kinh doanh người nước ngoài đáp ứng các điều kiện xác định là cá nhân cư trú tại ViệtNam theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC) hoặc 5% trên doanh thu theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư 111/2013/TT-BTC (đối với trường hợp cá nhân kinh doanh nước ngoài xác định là cá nhân không cư trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

根据92/2015/TT-BTC通告第2条第2款b点b.1节的规定(对于外国商人满足111/2013/TT-BTC号通知第1条第一款规定关于确定越南居住者的条件),营业额的个人所得税税率为2%或111/2013/TT-BTC号通知第17条第2款规定的营业额的5%(对于外国商人根据111/2013/TT-BTC号通知第1条第2款规定确定为越南非居住者.)

 

2. Ngày 12 tháng 8 năm 2020, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 2284/CT-TTHT về việc thuế nhà thầu đối với hoa hồng môi giới bán hàng ở nước ngoài.

2020812日,隆安省税务局签发2284/CT-TTHT号公文关于海外销售的佣金承包商税.

Trường hợp Công ty có phát sinh khoản chi phí hoa hồng môi giới với doanh nghiệp nước ngoài để thực hiện dịch vụ môi giới tìm kiếm khách hàng ở nước ngoài, hoạt động môi giới bán hàng phát sinh tại nước ngoài nên thuộc đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu theo quy định tại Khoản 4, Điều 2, Thông tư số 103/2014/TT-BTC.

如果公司与外国企业产生经纪佣金的费用以在国外找到客户提供经纪服务,国外发生的销售经纪佣金应属于不适用承包商税的对象按照103/2014/TT-BTC号通知第2条第4条的规定。

Chi phí môi giới bán hàng ra nước ngoài Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

国外销售经纪费用若满足96/2015/TT-BTC号通知第4条规定的条件,公司在确定应纳税所得额时可以计入可抵税费用。

 

 

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 08/2020
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn