Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 5:07 PMCông ty TNHH Kế toán kiểm toán Việt Nam 1111 Lượt xem

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

 

1. Ngày 24 tháng 03 năm 2020, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 751/CT-TTHT về việc xác định doanh thu xuất khẩu.

20200324日龙安省税务局签发751/CT-TTHT号公文出口营收

Trường hợp Công ty ký hợp đồng bán hàng với khách hàng ở nước ngoài nhưng chỉ định giao hàng cho một Công ty ở Việt Nam thì thuộc trường hợp hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, hoạt động xuất khẩu tại chỗ sử dụng hóa đơn thương mại (Công ty xuất hóa đơn GTGT là không đúng quy định).

Trường hợp Công ty xuất hóa đơn ngày 31/12/2019 nhưng đến ngày 06/01/2020 Công ty thực hiện khai báo hải quan và thông quan cùng ngày thì ngày xác định doanh thu xuất khẩu là ngày 06/01/2020. Công ty thực hiện kê khai thuế GTGT trong kỳkê khai tháng 01/2020 (hoặc quý I/2020).

若公司与海外客户签出买卖合同但指定送货给一家越南公司属于2015年03月25日财政部签发38/2015/TT-BTC号通资的第86条规定就地出口活动使用贸易发票(公司开增值税发票与规定不正确)

 

2. Ngày 15 tháng 5 năm 2020, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 1238/CT-TTHT về việc hàng nhận gia công bị tổn thất do xưởng bị cháy.

20200515日龙安省税务局签发1238/CT-TTHT号公文关于加工货物被损失因为厂房着火

Trường hợp kho hàng của Công ty bị sự cố cháy nổ và gây ra tổn thất về giá trị hàng hóa của Công ty và hàng hóa của khách hàng (gửi hàng hóa tại kho Công ty và hàng hóa nhận gia công), thì Công ty phải xác định rõ trách nhiệm bồi thường (bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức cá nhân phải bồi thường theo quy định của pháp luật) thì giá trị hàng hóa bị tổn thất được xử lý như sau:

若公司仓库损失有着火造成损失公司货物价值与客户货物(别的公司货物放在公司仓库与加工货物),公司要确认清楚赔账责任(包括企业保险或组织个人必赔偿按法律)损失货物价值处理如下:

- Đối với hàng hóa của Công ty对于公司货物:

Phần giá trị bị tổn thất không được bồi thường (được xác định bằng tổng giá trị bị tổn thất trừ phần giá trị tổn thất được bồi thường nếu có) được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Công ty phải có đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định tại khoản 2.1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

对于不可赔偿价值(确认为总损失价值减去收赔偿价值如有)确认应交税收入时,算为可抵扣费用。公司必须补充资料,手续根据财政部签出96/2015/TT-BTC号通资-第4条-第2.1款。

Phần giá trị bị tổn thất được bồi thường (bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân phải bồi thường theo quy định của pháp luật) không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

收赔偿价值(包括企业保险或组织个人必赔偿按法律)确认应交税收入时,算为未可抵扣费用

- Đối với hàng hóa của khách hàng 对于客户的货物:

Trường hợp 1: Công ty phải bồi thường theo nghĩa vụ thỏa thuận tại hợp đồng thì khoản bồi thường này Công ty được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

第一方案:公司按照合同签约有赔偿条款,确认应交税收入时,这份补偿款算为可抵扣费用。

Khi thực hiện nghĩa vụ bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng: Nếu bồi thường bằng tiền, Công ty phải lập chứng từ chi tiền cho khách hàng, đồng thời khách hàng lập chứng từ thu; Nếu bồi thường bằng hàng hóa Công ty phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, khách hàng nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC.

根据合同条款实现赔偿条款时:如用钱赔偿,公司要开支付票给客户,同时客户开收款单;如用货物赔偿,公司开发表与申报税,算,缴增值税如销售货物,客户收赔偿货物申报税根据219/2013/TT-BTC号通资。

Trường hợp 2: Công ty không bồi thường hàng hóa bị cháy cho khách hàng thì phần giá trị bị tổn thất hàng hóa bị cháy của khách hàng không được bồi thường (bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân phải bồi thường theo quy định của pháp luật) được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của khách hàng nếu có đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định tại khoản 2.1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.

第二方案:公司不给客户赔偿(包括企业保险或组织个人必赔偿按法律)若客户的损失货物价值可算入客户确认应交税收入时,这份补偿款算为可抵扣费用如按财政部签发96/2015/TT-BTC号通资-第4条-第2.1款补充足够资料。

 

THUTNDN企业所得税

 

1. Ngày 20 tháng 03 năm 2020, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 626/CT-TTHT về việc thuê công ty con gia công một phần vẫn được hưởng ưu đãi toàn bộ.

2020年3月20日海防税务局签发626/CT-TTHT号公文关于委托子公司加工一部分还可以享受全部的优惠

Trường hợp Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 24/01/2014 để thực hiện dự án đầu tư sản xuất tất cao cấp theo Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu ngày 24/01/2014 tại địa bàn Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng,  thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ- Cát Hải (là địa bàn được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Luật thuế TNDN) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn Khu Kinh tế trừ các khoản thu nhập nêu tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

按照2014年01月24日投资与计划厅签发第一次的营业执照实现2014年01月24日第一次签发的投资证书,地点在海防市VSIP工业区,属于停武 – 吉海经济区(按照企业所得税法是企业所得税优惠的地区),除了96/2015/TT-BTC号通告第十条第一款规定之外可以享受优惠的收入就是在经济经营活动区所产生收入

Trường hợp Công ty không thực hiện toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm tại nhà máy ở Khu kinh tế Đình Vũ- Cát Hải mà Công ty gửi nguyên liệu đi thuê Công ty con tại tỉnh Thanh Hóa gia công thành bán thành phẩm đến khâu mũi tất hoặc mua sản phẩm được hoàn thiện đến khâu mũi tất của Công ty con tại Thanh Hóa (trong đó Công ty con tự mua nguyên vật liệu để sản xuất thành bán thành phẩm đến khâu mũi tất); sau đó Công ty tiếp tục sản xuất định hình, đóng gói và xuất khẩu. Vì vậy, các chi phí phát sinh từ hoạt động Công ty thuê Công ty con gia công hoặc mua bán thành phẩm từ Công ty con để về tiếp tục sản xuất là khoản chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nên toàn bộ thu nhập của Công ty từ việc sản xuất kinh doanh sản phẩm tất vẫn được hưởng ưu đãi thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về địa bàn ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN.

若在停武 – 吉海经济区公司不实现全部生产产品流程而发原材料给清化省子公司加工半成品或者买子公司的半成品(当中子公司自己购买生产原材料);然后公司继续生产定型、包装和出口。因此委托子公司加工的半成品或者买子公司的半成品之所产生费用是服务公司的生产活动。所以公司所产生的收入可以享受企业所得税优惠因为满足企业所得税法地区优惠规定

Công ty tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

公司自己确定税务优惠的条件,优惠税率、免税时间、减少税金和可以扣除的亏损。当公zijie 申报结算可以减去这些亏损和减少的税金

Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với Công ty phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đãi thuế, số thuế TNDN được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà doanh nghiệp đáp ứng được. Trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo các điều kiện để áp dụng thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế hoặc kê khai thuế với số liệu về các khoản doanh thu, chi phí không đúng với giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định nghĩa vụ thuế theo quy định tại Khoản 1e Điều 37 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; Điều 12 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính Phủ và các văn bản quy phạm pháp luật về chống chuyển giá của Nhà nước Việt Nam.

当税务局检查将检查可以享受企业所得税优惠、减税、免税的条件、亏损可以跟应税收入抵消。若企业不满足税务优惠条件和免税、减税时间或者申报的数据(费用、营收)不符合普通交易,按照2006年11月29日越南社会主义共和国国会通过78/2006/QH11号税务局管理法第37条1e款项规定,政府2017年02月24日签发20/2017/NĐ-CP号议定第12条规定以及越南国家防止转价的相关文件税务局有权征收税

 

2. Ngày 19 tháng 02 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 643/CT-TTHT về việc chi phí được trừ đối với tiền thuê đất; vốn hóa chi phí lãi vay.

2020年02月19日北宁省税务局签发643/CT-TTHT号公文关于可以抵扣土地租金资本化贷款利息

a. Chi phí được trừ đối với tiền thuê đất徒弟租金可抵扣的费用.

Trường hợp Công ty thuê đất của Tổng Công ty phát triển đô thị Kinh Bắc với thời hạn thuê từ tháng 5/2018 đến tháng 4/2057, trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê, Công ty phân bổ tiền thuê đất cho tổng thời gian (tháng) thuê. Tiền thuê đất không được vốn hóa vào tài sản cố định.

若公司租赁总公司京北都市发展公司的土地,租赁时间从2018年5月到2057年4月,公司一次性支付土地租金并进行分摊租赁的总时间。土地租赁不能资本化固定资产

Đối với diện tích đất đã sử dụng xây dựng nhà máy phục vụ cho sản xuất kinh doanh, kể từ thời điểm đầu tư xây dựng dự án, chi phí tiền thuê đất phân bổ hàng tháng được tính vào chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ.

从开始投资建设项目,对于已经使用建设厂房服务经营生产的土地土地租金可以进行每个月分摊并计算到当期经营管理费用

Đối với diện tích đất chưa sử dụng, tiền thuê đất phân bổ hàng tháng không được tính vào chi phí quản lý kinh doanh.

对于尚未使用的土地,每个月的分摊费用不能计算到当期经营管理费用

b. Vốn hóa chi phí lãi vay. 资本化贷款费用

 Trường hợp Công ty có phát sinh khoản chi trả tiền lãi vay (đáp ứng quy định được tính chi phí) trong giai đoạn đầu từ để hình thành tài sản cố định thì khoản chi phí lãi vay sau khi bù trừ với thu nhập từ lãi tiền gửi (nếu có) được tính vào giá trị của tài sản cố định;

若公司产生投资阶段形成固定资产的贷款利息费用(满足条件可以计算到合理费用),贷款费用跟存款利息抵消之后(若有)计算到固定资产的价值

Chi phí lãi vay đã được ghi nhận vào giá trị tài sản cố định (đã được vốn hóa) không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí lãi vay phát sinh sau khi TSCĐ đã đi vào hoạt động không được vốn hóa, được tính vào chi phí tài chính trong kỳ.

当确定企业所得税应税收入贷款费用已经核算到固定资产价值(已经资本化)不能核算到可抵扣的费用。固定资产投入使用之后所产生的贷款费用不能资本化,可以核算到当期非财务费用

 

3. Ngày 03 tháng 04 năm 2020, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 774/CT-TTHT về việc chi phí sửa chữa nhà xưởng nhận lại của bên thuê.

2020年4月03日海防税务局签发774/CT-TTHT号公文关于厂房维修费用

Công ty CP da giầy và phát triển Hải Phòng (bên cho thuê) đã kết thúc hợp đồng thuê mặt bằng An Tràng với Công ty TNHH Quốc tế Thanh Sang Việt Nam (Bên Thuê). Sau khi bàn giao lại mặt bằng, Bên thuê đã không dọn dẹp và làm hỏng một số cơ sở hạ tầng của Bên cho thuê. Do đó theo biên bản thanh lý giữa hai bên, Bên thuê phải có trách nhiệm thanh toán các hạng mục cần phải phục hồi, sửa chữa và dọn dẹp mặt bằng để bàn giao lại cho bên cho thuê thì những vướng mắc của Công ty được thực hiện như sau:

海防鞋业与发展股份公司(出租方)和越南创生国际有限公司(租赁方)签订的安长平面租赁合同已经到期。移交平面之后租赁方已经不进行搞卫生并损坏房东的一些基础下层。因此按照双方的合同清理书,租赁方需要支付厂房维修费用并搞卫生平面移交给房东,具体如下:

- Trường hợp, Công ty tự sửa chữa, dọn dẹp mặt bằng và nhận từ bên thuê một khoản tiền như một khoản bồi thường thì Công ty lập chứng từ thu tiền, không lập hóa đơn GTGT và hạch toán vào thu nhập khác theo quy định; đồng thời Công ty được tính vào chi phí được trừ đối với những khoản chi phục hồi, sửa chữa và dọn dẹp mặt bằng An Tràng nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015. Trường hợp, khi nhận khoản tiền bồi thường Công ty đã xuất hóa đơn GTGT vào tháng 12/2019 thì hai bên lập biên bản để hủy hóa đơn GTGT đã lập; đồng thời hai bên kê khai điều chỉnh thuế GTGT theo quy định.

若公司自己维修、搞卫生平面,并租赁方支付赔偿款,公司编制收据、不开增值税发票并且按照规定核算到其他收入;同时若安长平面维修费用满足2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第四条规定就可以核算合理费用。若当收到赔偿金时2019年12月公司已经开发票,双方进行取消已经开的增值税发票;同时双方按照规定申报调整增值税

- Trường hợp, Bên thuê ủy quyền cho Công ty trực tiếp hoặc thuê sửa chữa, dọn dẹp mặt bằng, thanh toán tiền các khoản chi này và Công ty đứng tên trên hóa đơn tài chính đối với mọi khoản chi phí trên thì thực chất Công ty đã cung cấp dịch vụ cho Bên Thuê. Vì vậy, Công ty phải xuất hóa đơn GTGT để lập và giao cho bên thuê. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra Công ty hạch toán vào doanh thu hoặc thu nhập khác và chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

若租赁方委托公司直接或者租赁第三方维修,搞卫生平面,支付维修费用,所收到的发票都开公司名称。公司应给租赁方开发票。按照进项发票、销项发票公司核算到其他应收或者其他收入并且费用可以抵扣税

 

4. Ngày 06 tháng 04 năm 2020, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 780/CT-TTHT về việc nhập khẩu nguyên vật liệu nguyên chiếc sản xuất thành phẩm bị hỏng bị khách hàng trả lại ko được tính chi phí được trừ.

2020年4月06日海防税务局签发780/CT-TTHT号公文关于进口客户退回原件原材料生产被损坏的成品不能核算到可抵扣费用

Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng nguyên chiếc để bán trên thị trường nội địa, linh kiện để sản xuất thành phẩm, đã nộp các khoản thuế ở khâu nhập khẩu. Tuy nhiên, Công ty phải tiến hành tiêu hủy hàng hóa; tiêu hủy thành phẩm sản xuất ra và linh kiện do khách hàng phát hiện hàng hóa, thành phẩm Công ty sản xuất ra bị hư hỏng hoặc do Công ty thay đổi kế hoạch sản xuất nên linh kiện nhập khẩu không được phục vụ cho sản xuất sản phẩm thì:

若公司进口原件货品在内地销售,生产产品的零件,已经缴纳进口税。但是公司要销毁货品、销毁生产出的成品因为客户发现货品、产品被损坏或者因为公司更改生产计划,因此进口零件不服务生产活动:

a. Về khấu trừ thuế GTGT抵扣增值税.

Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng nguyên chiếc để bán tại thị trường nội địa, linh kiện để sản xuất thành phẩm, đã nộp các khoản thuế ở khâu nhập khẩu. Tuy nhiên, Công ty phải tiến hành tiêu hủy hàng hóa, tiêu hủy thành phẩm sản xuất ra và linh kiện do khách hàng phát hiện hàng hóa, thành phẩm Công ty sản xuất ra bị hư hỏng thì Công ty được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu Công ty có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh các trường hợp tổn thất không được bồi thường và đáp ứng đầy các điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.

若公司进口原件货品在内地销售,生产产品的零件,已经缴纳进口税。但是公司要销毁货品、销毁生产出的成品因为客户发现货品、产品被损坏,若公司有齐全资料、不需要赔偿的证明资料并满足财务部2015年02月27日签发26/2015/TT-BTC号通告第一条第十款规定就可以抵扣进项增值税

Trường hợp Công ty nhập khẩu linh kiện để sản xuất thành phẩm, đã nộp các khoản thuế ở khâu nhập khẩu, Công ty phải tiến hành tiêu hủy thành phẩm do Công ty thay đổi kế hoạch sản xuất nên linh kiện nhập khẩu không được dùng để sản xuất sản phẩm. Do không thuộc trường hợp tổn thất không được bồi thường, không dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, nên Công ty không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.

若公司进口原件货品在内地销售,生产产品的零件,已经缴纳进口税。但是公司要销毁货品、销毁生产出的成品因为公司更改生产计划,所以进口零件不服务生产活动,公司不能抵扣增值税

b. Về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN计算企业所得税时可抵扣的费用.

Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng nguyên chiếc để bán tại thị trường nội địa hoặc nhập khẩu linh kiện để sản xuất thành phẩm để bán tại thị trường nội địa nhưng bị khách hàng trả lại do hàng hóa, sản phẩm không thể sử dụng được và trường hợp Công ty nhập khẩu linh kiện để sản xuất thành phẩm nhưng do Công ty thay đổi kế hoạch sản xuất nên linh kiện nhập khẩu không được dùng để sản xuất sản phẩm nên Công ty mang linh kiện này đi tiêu hủy. Do đây không phải là các trường hợp tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hay hàng hóa hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên và các trường hợp bất khả kháng khác nên Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN đối với giá trị hàng nguyên chiếc và linh kiện tiêu hủy nêu trên. 

若公司进口原件在内地销售或者进口零件服务生产产品并在内地销售但是被客户退回货品因为货品、产品不能使用;若公司进口零件服务生产但是因为公司更改生产计划所以进口零件不服务生产公司拿去销毁。因此这种情况不属于由天灾、疫情、火灾或者货品到期被损坏、因自然生化穗槐以及其他不可抗情况,公司不能核算到可以抵扣企业所得税的费用

 

5. Ngày 24 tháng 03 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 969/CT-TTHT về việc chi phí tiền bồi thường do làm thất thoát nguyên vật liệu nhận gia công.

2020年3月24日北宁省税务局签发969/CT-TTHT号公文关于损耗加工原材料的赔偿费用

Trường hợp bên thuê Gia công kiểm kê nguyên vật liệu giao gia công, phát hiện thiếu nguyên vật liệu đã giao và yêu cầu Công ty (bên nhận gia công) phải nộp tiền bồi thường tương đương với số nguyên vật liệu thiếu hụt thì Công ty không phải lập hóa đơn đối với số tiền bồi thường nêu trên.

若加工租赁方盘点加工原材料发现缺少原材料,并要求公司(加工方)应赔偿相应缺少原材料的赔偿金,对于赔偿金公司不需要开发票

Số tiền bồi thường do thiếu hụt nguyên vật liệu nhận gia công, không được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

缺少原材料的赔偿金不可以计算到企业所得税可抵扣费用

 

6. Ngày 23 tháng 04 năm 2020, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 26515/CT-TTHT về việc chi phí liên quan đến lao động nước ngoài chưa được cấp giấy phép lao động.

2020年4月23日河内市税务局签发26515/CT-TTHT号公文关于劳动者尚未活动劳动证

- Trường hợp doanh nghiệp có thuê lao động nước ngoài để thực hiện công việc tại Việt Nam thuộc trường hợp phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp theo quy định của Bộ Luật Lao động, nếu chưa được cấp giấy phép lao động theo quy định thì chưa đủ cơ sở tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và chưa có đủ cơ sở khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các khoản chi phí doanh nghiệp chi trả cho người lao động nêu trên.

若企业跟过来劳动者签订劳动合同在越南工作,这个人需要有越南当局按照劳动法机关签发的劳动证,若按照规定尚未签发劳动证,劳动者所产生的费用不能核算到合理费用,并且企业帮劳动者支付的所有费用都不能抵扣增值税

- Trường hợp doanh nghiệp có thuê lao động nước ngoài để thực hiện công việc tại Việt Nam thuộc trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa, giải trí và vận tải (không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của Bộ Luật Lao động) thì các khoản chi phí doanh nghiệp chi trả cho người lao động nếu đáp ứng quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính và Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Thông tư số 173/2016/TT-BTC) thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương ứng.

若企业跟国外劳动者签订劳动合同在越南工作,这个人从事的工作属于越南跟世界贸易组织保证的11行服务:经营、信息、建设、分配、教育、环境、财政、医疗、旅游、文化、娱乐和运输等(按照劳动法规定不属于签发劳动证对象),企业给劳动者支付的费用若满足2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第四条规定和财务部2013年12月31日签发219/2013/TT-BTC号通告第15条规定(补充修改26/2015/TT-BTC号通告、173/2016/TT-BTC号通告),就可以核算到可抵扣企业所得税费用并可以抵扣相应进项增值税

 

7. Ngày 28 tháng 02 năm 2020, Cục thuế tỉnh Hải Dương ban hành công văn số 978/CT-TTHT về việc trích tháng lương thứ 13 được tính vào chi phí được trừ.

2020年02月29日海洋省税务局签发978/CT-TTHT号公文关于集体第13月的工资可以核算到可抵扣费用

Trường hợp trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể của Công ty có ghi cụ thể về điều kiện được hưởng và mức được hưởng lương tháng thứ 13 cho người lao động, Công ty thực hiện trích trước lương tháng thứ 13 vào chi phí năm 2019, đến thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 Công ty đã chi trả lương tháng 13 cho người lao động và có đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì chi phí lương tháng 13 được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

若公司劳动合同、集体劳动协议有具体注明劳动者第13个月的工资,公司实现集体第13个月的工资并核算到2019年费用,提交2019年企业所得税结算文档时公司已经给劳动者支付第13个月的工资并按照2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告规定若有齐全的发票、凭证第13个月的工资可以核算到企业所得税可抵扣费用

 

8. Ngày 05 tháng 05 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Giang ban hành công văn số 2365/CT-TTHT về việc chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN.

2020年05月05日北江省税务局签发2365/CT-TTHT号公文关于不能抵扣企业所得税的费用

Trường hợp Công ty phát sinh các khoản chi “Xây dựng sân bóng, vườn hoa trong khuôn viên Công ty để phục vụ cho công nhân thư giãn trong giờ giải lao”, khoản chi này theo hướng dẫn tại điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thuộc khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

若公司产生“在公司校园内建足球场,花园,让员工在休息时间休息”,按照96/2015/TT-BTC号通告第四条规定这些费用不能抵扣企业所得税

 

 

 

THUẾ TNCN/个人所得税

 

1. Ngày 12 tháng 03 năm 2020, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 652/CT-TTHT vviệc giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc.

20200312日,隆安省税务所签发652/CT-TTHT号公文关于家境扣除

Trường hợp người lao động làm việc tại Công ty đăng ký người phụ thuộc là ông nội, bà nội vẫn còn người thân là con; anh/chị/em ruột vẫn còn người thân là cha/mẹ thì không được coi là người không nơi nương tựa theo quy định tại khoản 5, Điều 4 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ nên người lao động không được đăng ký giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là ông nội, bà nội; anh/ chị em ruột nêu trên.

如果劳动者在公司登记家境扣除是祖父,祖母仍然还有亲人是孩子;兄弟姐妹还有爸妈就不可算没人照顾,根据2013年04月09日第31/2013 NĐ-CP号的法令在第4条第5款政府有规定不充许劳动者为其上面的祖父祖母,兄弟姐妹申请家境扣除

 

2. Ngày 14 tháng 01 năm 2020, Tổng Cục thuếban hành công văn số 176/TCT-DNNCN vviệc khấu trừ 10% với hợp đồng dưới 03 tháng chia thành nhiu lần.

20200114日,税务总局签发176/TCT-DNNCN号公文关于03个月的合同按10%的扣减额分成数次

Trường hợp Công ty chi trả cho người lao động không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng từ 2.000.000 đồng / lần chi trả thì phải khấu trừ thuếtheo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

如果公司为劳动者支付2.000.000越南盾/次对未签订劳动合同或03个月一下的劳动合同则必须按收入的10% 税率扣除个人所得税

Trường hợp cơ quan chi trả cho người lao động dưới 2.000.000 đồng/lần, nhưng chi ra trả nhiều lần trong tháng để không khấu trừ thuếTNCN 10% thì Cục thuếcó biện pháp quản lý rủi ro cho phù hợp, tránh thất thu ngân sách.

如果代理机构按每次2.000.000越南盾/次,但是支付成多数一个月不扣除10%个人所得税,税务部门采取了适当的风险管理措施,避免了收入损失.

 

HÓA ĐƠN发票

1. Ngày 24 tháng 02 năm 2020, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 665/CCT-TTHT về việc thu hộ tiền điện, nước.

20200224日,北宁省税务所签发665/CCT-TTHT号公文关关于代收电水费

Trường hợp Công ty cho doanh nghiệp chế xuất thuê lại nhà xưởng (địa chỉ nhà xưởng thuê của Công ty được thể hiện thông tin trên Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của bên đi thuê), đồng thời đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì doanh thu cho thuê nhà xưởng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Trường hợp không đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế suất 0% thì doanh thu cho thuê nhà xưởng áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.

如果公司将加工企业租厂(公司地址显示租方的营业执照,登记投资书),如果公司符合219/2013/TT-BTC号通资在第9条第2款规定则工厂租金的增值税率为0%,不符合0%税率使用条件的,工厂租金营收应按10%的增值税。

Trường hợp Bên thuê sử dụng nước sạch (cho sản xuất và sinh hoạt), điện qua hệ thống đo đếm, điện nước của Công ty thì doanh thu từ bên thuê trả tiền nước, điện và phí nước thải áp dụng thuế suất như bên nhà cung cấp áp dụng khi bán cho Công ty (đây là khoản thu hộ).

如果租方通过公司的计量和公用事业系统使用清洁水(用于生产和生活),电力的情况下,承租方支付水,电和废水费的收入应与当事方相同的税率。供应商向公司出售时适用(这是代收款)。

 

                                                            QUY ĐỊNH KHÁC其他规定

 

1. Ngày 05 tháng 05 năm 2020, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 1057/CT-TTHT về việc gia hạn nộp tiền thuế theo kỳ kế toán kết thúc 31.03.

2020年05月05日,海防市税务所签发1057/CT-TTHT号的公文关于缴税按截至31.03的会计期间

Trường hợp Công ty TNHH Toyota Boshoku Hải Phòng (là doanh nghiệp chế xuất) thực hiện dự án sản xuất phụ tùng và linh kiện ô tô tại Khu Công nghiệp Nomura Hải Phòng, trong đó sản phẩm sản xuất chính là nguyên liệu và linh kiện của túi khí an toàn xe ô tô.

海防Toyota Boshoku有限公司(加工企业)在海防Nomura工业区生产汽车零部件的项目,其中主要生产是汽车安全气囊的原料和零件部

Trường hợp trong năm 2019 hoặc năm 2020, Công ty có phát sinh doanh thu từ hoạt động dệt với sản phẩm là vải dệt túi khí được dệt từ nguyên liệu chính là sợi nylon các loại, nếu hoạt động dệt sản phẩm này thuộc một trong những ngành thuộc ngành dệt – mã ngành cấp 2 (mã 13) ban hành theo quyết định số 27/2018/QĐ-TTG ngày 06 tháng 7 năm 2018của Thủ thướng Chính phủ về Ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì Công ty thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN theo nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ. Để xác định ngành nghề được gia hạn, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan cấp đăng ký kinh doanh để xác định rõ mã ngành nghề hoạt động được cấp.

若2019年或2020内,公司发生使用各种尼龙线为主要原料生产气袋,如这种纺织活动属于其中纺织行业-第2级行(编号为13)根据2018年7月06日政府签发27/2018/QĐ-TTG号决定书规定关于越南经济系统,公司属于2020年04与08日政府签出41/2020/NĐ-CP号议定的加缴税限。为确认可加限的行业,请公司与签发营业执照政府机关为确认清楚已签出的活动行业。

Trường hợp Công ty thuộc đối tượng được gia hạn, đăng ký áp dụng năm tài chính bắt đầu từ 01/04 đến hết ngày 31/3 năm sau thì Công ty được gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế TNDN phải tạm nộp hàng quý (từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/03/2020, từ ngày 01/4/2020 đến ngày 30/6/2020) và số thuế TNDN còn phải nộp theo quyết toán của kỳ tính thuế năm 2019 (từ 01/4/2019 đến hết ngày 31/3/2020) sau khi trừ đi số thuế TNDN phát sinh từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/3/2020 đã được giãn nộp theo quy định. Thời gian gia hạn là 05 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định của Luật quản lý thuế.

如果公司属于延期对象,申请会计年度的04月01号到03月31号的年后,本公司可以将临时缴纳的企业所得税额的纳税期限延长,(季度从2020年01月01日至2020年03月31日,从2020年04月01日至2020年06月30日)和应纳税企业所得税金额,以2019年纳税期的最终结算为准(从2019年4月1日至2020年3月31日结束)然后从2020年1月1日至2020年3月31日扣除应付的企业所得税金额,该款项已按规定延期支付。根据《税收管理法》,延期自缴纳企业所得税的最后期限起计05个月。

 

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 5/2020
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn