Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 11:36 AMCông ty TNHH Kế toán kiểm toán Việt Nam 757 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

1. Ngày 30 tháng 07 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 13373/CT-TT&HT hướng dẫn vviệc xuất hóa đơn thu chi hộ.

2019730日平阳省税务局签发13373/CT-TT&HT号公文指导开贷付发票

Trường hợp công ty và nhà cung cấp nước ngoài có thỏa thuận bằng văn bản ủy quyền cho Công ty trực tiếp thuê dịch vụ và chi hộ các khoản chi phí (lưu container tại cảng/kho, phí lưu bãi, phí sửa chữa/vệ sinh, nâng hạ,....) liên quan đến hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài để tiêu thụ tại Việt Nam, khi thực hiện chi hộ chi phí dịch vụ nêu trên nếu công ty nhận hóa đơn cung cấp dịch vụ ghi tên, địa chỉ, mã số thuếcủa Công ty thì khi chuyển giao chi phí lại cho nhà cung cấp nước ngoài, Công ty phải lập hóa đơn GTGT và áp dụng mức thuếsuất thuếGTGT theo dịch vụ thực tếcung cấp chuyển giao theo quy định.

若公司与外国供应商已有委托书委托公司直接租服务和贷付与在越南销售的外国进口货物有关费用(在港口,仓库留柜子费用,留厂费用,维修/卫生费用,上下费用等等),贷付时以上的贷款如公司收服务费发票有公司的名称,地址,税号,给外国供应商转交费用时,公司要开增值税发票,税率按转交的实际服务规定。

  

2. Ngày 24 tháng 07 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 12917/CT-TTHT hướng dẫn vchứng từ thanh toán không dùng tin mặt.

2019724日平阳省税务局签发12917/CT-TTHT号公文指导不用现金的支付单

Trường hợp công ty sử dụng giấy báo nợ/báo có của ngân hàng là chứng từ kếtoán được lập dưới hình thức điện tử nếu đáp ứng các quy định tại Luật giao dịch điện tử và điểm 1 công văn số 5806/TCT-KK thì giấy báo nợ/báo có của Ngân hàng được coi là chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

若公司使用银行的贷项单和借贷项单为电子会计凭证如满足电子交易法规定的5806/TCT-KK号公文第1点,银行的贷项单和借贷项单为不用现金的支付单.

 

3. Ngày 08 tháng 07 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 11163/CT-TTHT vviệc xuất hóa đơn hàng mẫu như sau:

20190708日平阳省税务局签发11163/CT-TTHT号公文关于开样板发票

- Trường hợp Công ty có phát sinh việc gửi hàng mẫu cho nước ngoài (xuất khẩu) có hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại, bảng kê danh mục hàng hóa, có thu tiền nhưng không lập tờ khai hải quan, công ty phải kê khai thuếGTGT thuếsuất 10% và ghi nhận doanh thu bán hàng để tính thuếTNDN.

若公司发生寄样品出国(出口)有买卖合同,商贸发票,货物清单,贸易发票,收款单不开报关单,公司要申报增值税税率为10%和记入销售营收算企业所得税。

- Trường hợp không lập tờ khai hải quan, không thu tiền và trường hợp có lập tờ khai, không thu tiền nhưng các trường hợp này không có hợp đồng mua bán, Công ty phải lập hóa đơn GTGT thuếsuất 10% và ghi nhận doanh thu bán hàng để tính thuếTNDN như bán hàng nội địa.

若不开报关单,不收款和开报关单,有收款但这情况没有买卖合同,公司开10%税率的发票和记入销售营收算企业所得税如国内销售。

 

4. Ngày 26 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1476/CT-TTHT vviệc xuất hóa đơn hoàn trả tin đặt cọc.

20190626日龙安省税务局签发1476/CT-TTHT号公文关于开退订金发票

Công ty CP Long Hậu xuất hóa đơn thu tiền cọc cho Công ty thì Công ty kê khai hóa đơn đầu vào theo hướng dẫn tại Khoản 8, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuếtại trụ sở công ty. Sau khi kết thúc hợp đồng, Công ty nhận lại tiền hoàn cọc thì Công ty phải xuất hóa đơn giao cho Công ty CP Long Hậu (giá tính thuếGTGT và thuếsuất thuếGTGT ghi theo đúng hóa đơn Công ty CP Long Hậu xuất cho Công ty ) và Công ty kê khai thuếGTGT đầu ra theo quy định.

龙后股份有限公司收订金,按219/2013/TT-BTC号通资的第14条,8款规定公司申报进项税但要提前税务所,有权机关公布检查,清查税务决定书。结束合同后,公司收回订金公司要给龙后股份有限公司开发票(算税价值与税率跟龙后股份有限公司给公司的发票一样)与公司按规定申报出项税。

 

5. Ngày 04 tháng 7 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1104/CT-TTHT vviệc nhà thầu phụ xây dựng trong khu chếxuất chịu thuế10%.

20190626日北宁省税务局签发1104/CT-TTHT号公文关于分包商在加工出口区建设须缴纳10%的税

Mức thuếsuất 0% đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình chỉ được áp dụng khi công ty trực tiếp ký hợp đồng với chủ đầu tư để thực hiện xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuếquan. Trường hợp, Công ty là thầu phụ thực hiện hợp đồng xây lắp với nhà thầu chính để thực hiện xây lắp công trình, hạng mục công trình tại Việt Nam (bao gồm cả thi công công trình đặt bên trong hàng rào khu phi thuếquan) thuộc đối tượng chịu thuếGTGT, mức thuếsuất thuếGTGT đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là 10%.

Khi có khối lượng xây lắp hoàn thành, Công ty phải lập hóa đơn GTGT theo quy định để giao cho nhà thầu chính.

0%税率对于建设活动,装修工程只与公司直接与投资者直接签约在国外或加工出口区执行建设,装修工程合同。若在越南公司是分包商与承包商签约建设,装修工程合同(包括在加工出口区里施工工程)属于缴增值税,建设,装修活动的税率为10%。

建设,装修工程完成时,按规定公司开增值税发票交给承包商。

 

6. Ngày 29 tháng 7 năm 2019, Cục thuếtỉnh Đồng Nai ban hành công văn số 5625/CT-TTHT vviệc dịch vụ sửa chữa cho DNCX tiêu dùng ngoài khu phi thuếquan.

20190729日北宁省税务局签发5625/CT-TTHT号公文关于加工出口企业不在加工出口区的维修服务

Công ty có thực hiện hoạt động sửa chữa panel lỗi cho Công ty Samsung Display là doanh nghiệp chếxuất (sau đây gọi là Công ty SDV), Công ty SDV bán panel nêu trên cho Công ty TNHH điện tử Samsung HCMC CE Complex là doanh nghiệp trong nước (sau đây gọi là Công ty SEHC), trong quá trình Công ty SEHC đưa panel nêu trên vào sản xuất thì phát hiện panel bị lỗi, Theo đó những panel bị lỗi từ Công ty SEHC sẽ được chuyển vềCông ty để sửa chữa, sau khi sửa chữa xong những panel sẽ được chuyển vềlại Công ty SEHC, những panel không thể sửa chữa sẽ chuyển đến Công ty hủy hàng để tiêu hủy thì :

公司装修panel给Samsung Display公司是加工出口企业(简称为“SDV公司”),SDV公司把已提的panel卖给Samsung HCMC CE Complex电子有限公司是越南企业(简称为“SEHC公司”),SEHC公司用已提的panel为生产就发现panel不良,所以不良的panel从SEHC公司运回公司维修,维修完后在再寄到SEHC公司,不可维修的panel寄回公司打废就:

a. Hợp đồng cung cấp dịch vụ sửa chữa panel giữa Công ty và Công ty SDV là hợp đồng nguyên tắc nhằm mục đích sửa chữa panel cho Công ty SDV và thực hiện theo yêu cầu của Công ty SDV đối với panel nêu trên là chuyển lại Công ty SEHC hoặc chuyển đến Công ty hủy hàng để tiêu hủy. Công ty cung cấp dịch vụ cho Công ty SDV nhưng được tiêu dùng tại Công ty SEHC và Công ty hủy hàng được xác định là tiêu dùng ngoài công ty SDV thì không thuộc đối tượng áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.

Công ty thực hiện lập hóa đơn GTGT cho công ty SDV sau khi đã cung ứng dịch vụ theo hợp đồng với thuếsuất 10% (phí sửa chữa, nhân công, phí nguyên vật liệu cần thiết)

公司与SDV公司的维修panel是原则合同给SDV公司维修panel和按SDV公司要求把已提的panel转给SEHC公司或转回给为打废。按2013年12月31日财政部签发219/2013/TT-BTC号通资-第9条-第1款-第b点规定:公司给SDV公司提供服务但在SEHC公司用和公司打废货物确认为在SDV公司外面用就不属于0%税率的对象。

b. Đối với các khoản chi hộ (Phí vận chuyển, phí hủy hàng do bên thứ 3 cung cấp dịch vụ) phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ được ký kết ba bên: bên cung cấp dịch vụ, bên mua dịch vụ (Công ty SDV), bên được ủy quyền chi hộ cho bên mua dịch vụ (Công ty ), nội dung chi hộ theo ủy quyền phải được quy định cụ thể trong hợp đồng. Hóa đơn GTGT bên cung cấp dịch vụ lập và giao cho bên mua là Công ty SDV với thuếsuất thuếGTGT là 10%. Công ty được chỉ định thanh toán hộ hóa đơn nêu trên cho bên cung cấp dịch vụ . Khi thu lại số tiền mà công ty chi hộ cho công ty SDV thì Công ty không lập hóa đơn GTGT mà phải tiến hành thanh lý hợp đồng ba bên, lập chứng từ thu tiền và thanh toán qua ngân hàng theo quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (sửa đổi bổ sung tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/5/2015 của Bộ Tài chính).

对于贷款(运输费,打废费用由第三方提供服务)要有提供服务三方合同:提供服务方,买服务方(SDV公司),给买服务方委托贷付方(公司),按委托的贷付内容按合同具体规定。提供服务方开10%发票交给SDV公司。公司被指定贷付给提供服务公司已提的发票。按2013年12月31日财政部签发219/2013/TT-BTC号通资-第15条-第4款-第b点(在2015年05月27日财政部签发26/2015/TT-BTC号通资-第1条-第10款更改补充)收回为SDV公司贷款时,公司不开发票而进行清理三方合同,制收款单和通过银行付款。

 

7. Ngày 24 tháng 7 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1330/CT-TTHT vviệc khấu trừ thuếGTGT đối với hàng hóa nhập khẩu theo loại hình phi mậu dịch.

20190724日北宁省税务局签发1330/CT-TTHT号公文关于非商业类型的进口货物抵扣增值税

Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa theo hình thức phi mậu dịch, nếu hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuếGTGT, có chứng từ thanh toán qua ngân hàng cho nhà cung cấp (trường hơp không phải thanh toán, Công ty phải có hồ sơ, chứng từ, hoặc hợp đồng thể hiện không phải thanh toán), tờ khai hải quan hàng nhập khẩu phi mậu dịch, chứng từ nộp thuếGTGT khâu nhập khẩu thì Công ty được kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào; giá trị hàng hóa nhập khẩu được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

若公司非商业类型的进口货物服务为生产,经营货物,服务活动应缴增值税,通过银行支付给供应商有支付单(如不必支付,公司要有资料,凭证或合同表示不必支付),非商业类型的进口货物报关单,进口缴税凭证,公司可申报抵扣进项增值税,进口货物价值可算为合理费用。


THUTNDN企业所得税

1.Ngày 02 tháng 07 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 10859/CT-TTHT vưu đãi thuếTNDN:

201972日,平阳税务局签发了10859 / CT-TTHT号公文关于企业所得税优惠:

Trường hợp công ty đăng ký mở rộng dự án đầu tư theo Giấy chứng nhận thay đổi lần thứ 5 ngày 20/05/2019, nếu dự án đầu tư mở rộng của Công ty thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuếtheo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và Khu công nghiệp nằm trên địa bàn các đô thị loại I trực thuộc tỉnh) và đáp ứng một trong 3 tiêu chí quy định tại Khoản 4 điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên thì Công ty được lựa chọn hưởng ưu đãi thuếTNDN theo một trong 2 phương án sau:

公司按2019年5月20日更改的证书登记扩展投资项目,公司的扩展项目属于218/2013/NĐ-CP号议定所规定的税务优惠领域、优惠区(除了位于特级城市中心城区的工业区,位于省内直属一级城市的工业区),同时达到上述的96/2015/TT-BTC通知第10条低4款所规定的3标志之一,公司可以按以下的2个方案选择享受企业所得税优惠:

- PA1: lựa chọn hưởng ưu đãi đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (bao gồm mức thuếsuất, thời gian miễn giảm nếu có).

方案1:选择在剩余时间内(包括税率和免税期(若有)享受正在活动的项目由于扩展投资所产生的额外收入。

- PA2: lựa chọn hưởng ưu đãi đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuếáp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi thuếTNDN (không được hưởng mức thuếsuất ưu đãi).

方案2 :选择由于享受投资扩展所带来的额外收入,相当于采用于企业所得税优惠的同一地区或领域的新投资项目的免税或减免期限(不享受优惠税率)。

 

2. Ngày 16 tháng 07 năm 2019, Cục thuếtỉnh Tin Giang ban hành công văn số 1887/CT-TTHT hướng dẫn vnghĩa vụ thuếchuyển nhượng quyn sử dụng đất và công trinh xây dựng trên đất.

2019716日,前江省税务局签发1887/CT-TTHT关于土地使用权转让和土地建设工程税务义务的指导。

Trường hợp Công ty TNHH Bao bì Công nghệ Bella Việt Nam chuyển nhượng quyền sử dụng đất và công trình xây dựng trên đất thì phải tính và kê khai thuếTNDN theo quy định:

若越南Bella工艺包装有限公司转让土地使用权和土地建设工程,该公司要按规定计算并申报企业所得税:

- Thu nhập chịu thuếtừ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng doanh thu thu được từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trừ giá vốn của bất động sản và các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

房地产转让的应税收入通过房地产转让所得收入减去房地产成本和房地产转让相关的可扣除费用确定。

- Thuếsuất thuếTNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản là 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%).

对于房地产转让活动的企业所得税率为22%(从2016年1与1日为20%)

 

3. Ngày 04 tháng 07 năm 2019, Chi cục thuếhuyện Đức Trọng tỉnh Lâm Đồng ban hành công văn số 1923/CCT-KTR hướng dẫn chính sách thuếTNDN:

201974日,林彤省德重县税务局签发1923/CCT-KTR号公文关于企业所得税政策指导

Trường hợp tài sản do công ty TNHH Dịch vụ Bảo vệ Long Bảo làm mất mát phải bồi thường cho khách hàng, việc làm mất mát được xác định do lỗi của nhân viên (người lao động) công ty; công ty phải quy trách nhiệm bồi thường thiệt hai cho tổ chức hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật và đây không được coi là trường hợp bất khả kháng. Do vậy, khoản chi liên quan đến bồi thường mất mát này không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

 若龙宝保安服务有限公司遗失财产要给客户赔偿,此事务被确定为公司的人员(劳动者)的错误,公司有责任按法律规定给个人或组织赔偿损失,并不被作为不可抗力。因此,当确定企业所得税收入时,此赔偿损失费用不被算入合理的费用。

 

4. Ngày 26 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1475/CT-TTHT vviệc chi phí lãi vay không theo giá thị trường.

2019626日,龙安省税务局签发1475/CT-TTHT号公文关于不按市价的利息费用

Trường hợp Công ty cho Công ty khác vay tiền với lãi suất 0% thì hoạt động vay vốn trên là việc thực hiện trao đổi không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường. Công ty thuộc diện bị ấn định thuếtheo quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 37 Luật Quản lý thuếsố 78/2006/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Chi phí lãi vay của Công ty nếu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN theo quy định tại Khoản 2.18, Điều 14, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.

若公司给其他公司以0%的利息贷款,此贷款活动是不按市场上交易价格的。公司属于78/2006/QH11号税务管理法律第37条第1款第e点所规定的被采用税务公司。当确定企业所得税收入时,按财政部于2015年6月22日签发的96/2015/TT-BTC号通知第14条低2.18款所规定,公司的利息费用若与生产经营活动有关就被算入可抵扣费用

 

5. Ngày 01 tháng 7 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1074/CT-TTHT vviệc thêm giờ quá 200h được tính chi phí được trừ.

201971日,北宁省税务局签发1074/CT-TTHT号公文关于加班时间若超过200个小时就被算入可抵扣费用。

Trường hợp vì lí do khách quan Công ty phải tổ chức làm thêm từ trên 200h đến 300h trong một năm, thực hiện đúng quy định vềquản lý Nhà nước vềlàm thêm giờ theo quy định của Pháp luật vềlao động (có thông báo bằng văn bản đến cơ quan quản lý nhà nước vềlao động của Tỉnh; khoản chi tiền làm thêm giờ cho người lao động, doanh nghiệp thực chi trả cho người lao độngcó đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN; khoản thu nhập chênh lệch từ tiền làm thêm giờ so với mức tiền công làm việc bình thường là khoản thu nhập được miễn thuếTNCN.

 若因客观因素,公司有必要加班从200多到300个小时/ 年,按劳动法律所规定的加班时间,当确定企业所得税收入,若有向国家机构通知省内劳动情况的书面通知、企业给劳动者支付和实际支付费用有足够的证词,就被算入可抵扣费用。与正常上班工资相比,加班工资的差额是免税的收入。

 

6.Ngày 24 tháng 7 năm 2019, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 2011/CT-TTHT vviệc chi phí NVL bị lỗi.

2019724日,海防省税务局签发2011/CT-TTHT号公文关于存在错误的原材料费用。

Trường hợp Công ty phát sinh chi phí liên quan đến NVL bị lỗi trong quá trình sản xuất do thao tác sai của công nhân hay NVL đã đặt trước không dùng được do khách hàng thay đổi thiết kếnên phải tiêu hủy.Do đây không phải là trường hợp tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hay hàng hóa hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên và các trường hợp bất khả kháng khác nên Công ty không được tính vào chi phí được trừ đối với giá trị NVL đã hủy nêu trên.

若在生产过程中,由于工人操作错或客户更换设计导致预定的原材料不可用,公司发生存在错误的原材料。由于此事务不属于天灾、疾病、火灾、货品因过保质期而损坏、货品因自然生化过程变化而损坏等不可抗力因素,因此对于已销毁的原材料,公司不能算入可抵扣费用。

Trường hợp, Công ty phát sinh NVL bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN nếu Công ty có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Tiết b Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 6 Thôngt ư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 (đã được sửa đổi tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính)

当确定企业所得税收入时,按财政部于18/6/2014签发的78/2014/TT-BTC号通知第6条第2款第2.1点b 节的规定(2015年6月22日财政部第96/2015 / TT-BTC号通知第4条已修订),若公司有足够的资料,公司的货品因自然生化过程变化而损坏,或因过保质期而损坏就被算入可抵扣费用。

Chi phí phát sinh liên quan đến định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu: Theo quy định tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC, các khoản chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật và thực tếdùng vào SXKD của Công ty thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

关于原材料、燃料消耗定额的产生费用:按96/2015/TT-BTC号通知所规定,当确定企业所得税收入时,有足够的发票、合法证词并采用于公司的生产经营的原材料、燃料费用被算入可抵扣费用

Tuy nhiên Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN đối với phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức, bao gồm cả định mức tiêu hao mà Công ty đã đăng ký với cơ quan Hải quan đối với nguyên liệu, vật tư thực tếđã sử dụng để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

然而,当确定企业所得税收入时,对于国家已颁布定额的超过原材料,燃料消耗定额(包括公司已向海关注册了实际用于加工和制造出口货物的原材料和材料的消耗定额),公司不可以算入可抵扣费用。

 

7. Ngày 24 tháng 7 năm 2019, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 2012/CT-TTHT vviệc chi hộ nước ngoài phải nộp thuế.

7.2019724日,海防税务局颁行关于向要缴纳税款的外国人代付的第2012 / CT-TTHT号公文

a. Vviệc chi phí được trừ đối với một số khoản chi hộ cho Công ty A cùng tập đoàn.

a.关于为A公司同集团代付的可扣除费用。

Vềnguyên tắc trường hợp Công ty A (là công ty trong cùng tập đoàn với Công ty TNHH sản xuất lốp xe Bridgestone Việt Nam) ủy quyền cho Công ty chi trả hộ Công ty A một số khoản chi phí phát sinh thì Bên cung cấp dịch vụ phải lập hóa đơn với chỉ tiêu tên người mua hàng, mã số thuế, địa chỉ của Công ty A. Trong trường hợp này, khi thu lại khoản tiền đã chi hộ Công ty A, Công ty không phải lập hóa đơn, không phải kê khai thuếmà chỉ lập chứng từ thu tiền theo quy định.

原则上,A公司(与越南Bridgestone轮胎制造有限公司属于同一集团的公司)委托给为A公司代付一些产生费用的公司, 提供服务方要开发票使用A公司的买方名称,税码和公司地址的标准。在此情况下,在收取为A公司代付的款项时,公司不需要开发票,不需要申报税务,只需要按规定建立一个收据。

Trường hợp, Công ty A ủy quyền cho Công ty thực hiện thanh toán và đứng tên trên hóa đơn tài chính đối với mọi khoản chi phí của Công ty A thì thực chất là Công ty đã cung cấp dịch vụ cho Công ty A. Vì vậy, Công ty phải xuất hóa đơn bán hàng để lập và giao cho Công ty A (Mẫu số 07KPTQ- Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính). Trong trường hợp này, nếu Công ty A là doanh nghiệp chếxuất thì Công ty không phải kê khai, nộp thuếGTGT. Nếu Công ty A là nhà thầu nước ngoài (NTNN) hoặc doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp chếxuất thì Công ty thực hiện kê khai, nộp thuếGTGT theo phương pháp trực tiếp tại Tờ khai thuếGTGT mẫu số 04/GTGT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính); trong đó: tỷ lệ % để tính thuếGTGT trên doanh thu đối với dịch vụ là 5%.

若A公司委托给公司执行支付所有费用并在财务报告上命名, 事实上,公司已向A公司提供服务。因此,公司必须开销售发票,以便交付给A公司(表格编号07KPTQ-与财政部2014年3月31日颁行的第39/2014 / TT-BTC号通知一同发布)。在这种情况下,如果A公司是保税企业,公司无需申报和缴纳增值税。若A公司是外国承包商(外国承包商)或不是保税企业,公司应在增值税申报表04 / GTGT中直接申报并缴纳增值税(与2013年11月6日财政部颁行的156/2013 / TT-BTC通知一同发布);其中计算服务收入增值税的比率为5%。

Lưu ý: Trường hợp, công ty cử người lao động hỗ trợ Công ty A và nếu Công ty A có trả cho Công ty một khoản phí dịch vụ thì Công ty phải hạch toán vào doanh thu hoặc thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế. Nếu Công ty A là NTNN thì Công ty A phải thực hiện nghĩa vụ thuếNTNN tại Việt Nam, các cá nhân người nước ngoài do Công ty A cử sang Việt Nam làm việc phải thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuếTNCN tại Việt Nam theo quy định.

备注: 若公司派员工支持A公司,如果A公司向公司支付服务费,公司在核算应税收入时必须计入收入或其他收入。如果A公司是外国承包商,A公司必须履行越南的外国税务义务,A公司派到越南工作的外国人员必须履行在越南按照规定申报和支付个人所得税的义务。

 


THUTNCN/个人所得税

1. Ngày 05 tháng 07 năm 2019, Cục thuếtỉnh Tây Ninh ban hành công văn số 3489/CT-TTHT hướng dẫn vthuếTNCN đối với cá nhân làm việc trong khu kinh tế:

1.西宁省税务局于201975日颁行第3489 / CT-TTHT号公文,为对于在经济区工作的个人所得税指导:

Trường hợp Công ty CP Việt Nam Mộc Bài được hưởng ưu đãi “Giảm 50% số thuếTNCN phải nộp đối với những người làm việc có thu nhập từ việc làm thuộc diện chịu thuếTNCN theo quy định tại Luật thuếTNCN” theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; thì kể từ ngày 10/07/2018 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, Công ty không được áp dụng ưu đãi giảm 50% thuếTNCN cho cá nhân làm việc trong khu kinh tế.

根据投资登记许可证,木牌越南股份公司有权享受优惠待遇“根据个人所得税法减少应缴个人所得税的50%对于从就业收入须缴纳个人所得税的人” ,从2018年7月10日起,第82/2018号法令/ ND-CP生效,公司无权在经济区工作的人员减少个人所得税的50%。

2. Ngày 12 tháng 07 năm 2019, Bộ tài chính có thông tư số 42/2019/TT-BTC vviệc bãi bỏ thông tư số 128/2014/TT-BTC ngày 05 tháng 09 năm 2014 của Bộ tài chính hướng dẫn vviệc giảm thuếTNCN đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 08 năm 2019.

 2.2019712日,财政部发布第42/2019 / TT-BTC号通知,废除201495日财政部发布的第128/2014 / TT-BTC号通知关于指导在经济区工作的人员减少个人所得税。本通知自2019826日起生效。

3. Ngày 31 tháng 7 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1784/CT-TTHT vviệc khấu trừ thuếTNCN với tin vé máy bay cho Giám đốc công ty mẹ.

2019731日,龙安省税务局颁行第1784 / CT-TTHT号公文关于扣除母公司经理机票的个人所得税.

Trường hợp Công ty ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức nước ngoài. Trên hợp đồng có quy định ngoài phí dịch vụ thì Công ty chi trả phí vé máy bay, khách sạn cho chuyên gia của tổ chức nước ngoài sang Việt Nam để công tác thì đây là khoản lợi ích mang tính chất tiền lương, tiền công mà chuyên gia đó được hưởng. Do đó, Công ty phải khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN theo quy định Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Chuyên gia nước ngoài phải khai thuế TNCN từ tiền lương tiền công do Công ty nước ngoài trả cho chuyên gia khoảng thời gian làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

Trường hợp Công ty phát sinh khoản chi phí vé máy bay và khách sạn cho giám đốc Công ty mẹ sang Công ty kiểm tra tình hình sản xuất của Công ty thì khoản chi phí vé máy bay và khách sạn cho giám đốc công ty mẹ tại Việt Nam là thu nhập chịu thuế TNCN; Công ty có trách nhiệm khấu trừ 20% trước khi chi trả (cá nhân không cư trú) theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

若公司与外国组织签订服务合同。在合同上规定,除了服务费之外,公司支付外国机构专家在越南工作的机票和酒店费用,这是专家有权利享受的工资。因此,公司必须根据第111/2013号/ TT-BTC号通知扣除并申报个人所得税。外国专家必须根据第111/2013号/ TT-BTC号通知第27条,在越南工作期间外国公司支付的工资申报个人所得税。

若母公司的经理来公司以检查公司的生产情况,公司支付机票和酒店费用,母公司经理在越南的机票和酒店费用是个人所得税的应税收入; 根据第111/2013号/ TT-BTC号通知第18条规定,公司负责在支付(非居民个人)之前扣除20%。

4. Ngày 29 tháng 7 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 13326/CT-TTHT về việc thu nhập từ bồi thường do tai nạn không chịu thuế TNCN.

4.2019729日,平阳省税务局发布第13326 / CT-TTHT号公文关于意外赔偿的收入不征收个人所得税.

Trường hợp Công ty có nhân viên bị tai nạn lao động thì đối với khoản thu nhập từ tiền bồi thường của cá nhân bị tai nạn lao động sẽ được miễn thuế TNCN nếu đáp ứng quy đinh tại tiết N.2, điểm n, khoản 1, Điều 12 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 sửa đổi bổ sung Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

若公司有员工遭受劳动事故,对于劳动事故的补偿收入如果符合2015年6月15日第92/2015 / TT-BTC号通知, 第12条第一款N点,N.2节修改和补充2013年8月15日财政部发布的第111/2013 / TT-BTC号通知第2条的规定,个人所得税将被免除.

 

 

 

 

 

THUẾ NHÀ THẦU 承包税

1. Ngày 26 tháng 07 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bến Tre ban hành công văn số 1687/CT-TTHT hướng dẫn về thuế nhà thầu:

20190726日本特省税务局签发1687/CT-TTHT号公文指导关于承包税

Trường hợp Chuyên gia của công ty mẹ ở nước ngoài (Công ty Coronet S.P.A) sang hỗ trợ công ty con tại Việt Nam (Công ty TNHH Coronet Việt Nam) mà các chuyên gia này không có phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì các khoản chi phí vé máy bay, chi phí ăn uống đi lại….của các chuyên gia này không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.

如果是外国母公司(Coronet SPA公司)的专家来支持越南的子公司(Coronet Vietnam Co 有限公司)而这些专家不会在越南产生收入,这些专家的机票费,差旅费......不属于应纳承包税。

 

2. Ngày 09 tháng 7 năm 2019, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 1825/CT-TTHT về việc thuế nhà thầu dịch vụ sửa chữa giao cho nhà thầu Việt Nam sửa chữa.

2019年07月09日海防市税务局签发1825/CT-TTHT号公关于国外维修承包税交给越南维修的承包税

Trường hợp Công ty LG Electronics, INC (Hàn Quốc) ký hợp đồng sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho Công ty TNHH LG Display Việt Nam Hải Phòng và Công ty TNHH Heesung Electronics Việt Nam (là hai doanh nghiệp chế xuất có trụ sở tại KCN Tràng Duệ, Hải Phòng); nhưng Công ty TNHH LG Electronics, INC (Hàn Quốc) không trực tiếp thực hiện hợp đồng trên mà ký hợp đồng với Công ty Gooil (Hàn Quốc) để thực hiện nhiệm vụ này; Công ty Gooil (Hàn Quốc) lại tiếp tục giao cho Công ty TNHH GIE Việt Nam trực tiếp thực hiện hợp đồng này thì những vướng mắc của Công ty nêu tại Công văn số 01-CV/2019 được thực hiện như sau:

如果LG Electronics,INC(韩国)公司与越南海防LG Display有限公司和越南HeesungElectronics有限公司(两家保税区企业,地址在海防市,Trang Due工业区)签订修理和保养机器和设备的合同。但LG Electronics,INC(韩国)公司未直接履行上述合同,而是与Gooil(韩国)公司签订合同以执行此项任务; Gooil公司(韩国)继续指定越南GIE有限公司直接执行本合同,公司第01-CV / 2019号公文中所述的问题如下:

a. Về thuế TNDN.

关于企业所得税

Do Công ty TNHH GIE Việt Nam được cấp GCN đầu tư lần đầu để thực hiện dự án đầu tư mới với mục tiêu: Cung cấp dịch vụ sửa chữa, lắp ráp và lắp đặt máy móc, thiết bị Công nghiệp, hệ thống bảng điều khiển, điện tử; duy tư bảo dưỡng máy móc và thiết bị văn phòng…tại KCN Tràng Duệ thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải thì thu nhập từ dịch vụ sửa chữa nêu trên của Công ty phát sinh tại địa bàn này được hưởng ưu đãi thuế TNDN như sau :

因为越南GIE有限公司获得了第一个实施新投资项目的投资证书,其目标是:提供修理,组装和安装工业机械和设备的服务,电子控制系统; 办公机器和设备的维护......在位于Dinh Vu  -  Cat Hai经济区的Trang Due工业园区,本地区对上述维修服务发生的收入有权获得企业所得税奖励如下:

- Áp dụng thuế TNDN 10% trong 15 năm kể từ năm đầu tiên dự án đầu tư có phát sinh doanh thu.

从投资项目第一年起15年内发生收入,企业所得税的税率为10%。

- Được miễn thuế TNDN trong 04 năm kể từ năm đầu tiên dự án đầu tư có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo (hoặc từ năm 04 nếu Công ty không có thu nhập chịu thuế trong 03 năm đầu)

从投资项目第一年开始起4年发生应纳税收的免税,未来9年应纳税额减少50%(或从第4年如果公司在头03年没有应纳税收入)

b. Về thuế GTGT关于增值税

Do Công ty TNHH GIE Việt Nam ký hợp đồng với doanh nghiệp ở nước ngoài để thực hiện dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng tại doanh nghiệp chế xuất nên Doanh thu từ dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng nêu trên của Công ty được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính

由于越南GIE有限公司与外国企业签订合同为在保税区企业进行维护保养服务,因此本公司上述维修和保养服务的收入适用则增值税率为0%。如果完全满足财政部2013年12月31日第219/2013 / TT-BTC号通函第9条第2款规定的条件

 Công ty LG Electronics, INC (Hàn Quốc) có nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam. Tuy nhiên, Công ty LG Electronics, INC (Hàn Quốc) không hiện diện tại Việt Nam nên Công ty TNHH LG Display Việt Nam Hải Phòng và Công ty TNHH Heesung Electronics Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế NTNN cho Công ty TNHH LG Electronis, INC theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.

LG Electronics,INC(韩国)公司有义务在越南缴承包税。但是,LG Electronics,INC(韩国)公司不在越南出面,因此越南海防LG Display 有限公司和越南Heesung Electronics 有限公司负责代LG Electronics,INC(韩国)公司扣除,申报和缴外国承包税,根据财政部2014年8月6日的第103/2014 / TT-BTC号通函的规定。

 

 

HÓA ĐƠN发票

1. Ngày 31 tháng 07 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 13567/CT-TTHT hướng dẫn vviệc công ty làm mất liên 3 của hóa đơn.

1. 2019731日,平阳省税务局发布第13567 / CT-TTHT号公文,指导公司丢失发票的第三连。

Trường hợp công ty làm mất liên 3 (liên lưu hành nội bộ) hóa đơn bán ra trong thời gian lưu trữ thì không bị xử phạt vi phạm vềhóa đơn nhưng bị xử phạt theo pháp luật vềkếtoán theo quy định tại Khoản 1, điều 12 nghị định số 105/2013/NĐ-CP ngày 16/09/2013. Khi phát hiện mất, cháy, hỏng hóa đơn công ty phải lập, gửi thông báo và báo cáo cho cơ quan thuếđịa phương nơi Công ty kê khai, nộp thuếGTGT theo quy định.

若公司在保存期间丢失了出售发票的第三连(内部流通),发票将不会被处罚,但根据2013年9月16日第105/2013 / ND-CP号议定第12条第1条规定,将按会计法律罚款。在发现发票丢失,火灾或损坏时,公司必须制作通知并向公司申报的当地税务局报告及按规定缴纳增值税。

 

2. Ngày 19 tháng 7 năm 2019, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 56765/CT-TTHT vviệc sử dụng tiếng Việt không dấu trên hóa đơn điện tử.

2019719日,河内税务局颁行第56765 / CT-TTHT公文关于在电子发票上使用没声调的越南语。

Trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn điện tử là chữ Tiếng Việt không dấu thì các chữ viết không dấu trên hóa đơn phải đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch nội dụng của hóa đơn theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC. Công ty tự chịu trách nhiệm vềtính chính xác của nội dung hóa đơn điện tử.

如果公司使用没有声调的越南语的电子发票,根据第26/2015/ TT-BTC号通告第三条第一款的规定,发票上的没声调词语必须确保不会导致误解发票的内容。公司负责电子发票内容的准确性。

 

QUY ĐỊNH KHÁC其他规定

1. Ngày 08 tháng 07 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 11125/CT-TTHT hướng dẫn vviệc xác định khoản vốn góp đầu tư:

20190708日平阳省税务局签发11125/CT-TTHT号公文指导关于确定投资资本金额

Vềnguyên tắc, việc góp vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư nước ngoài phải được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mở tại một ngân hàng được phép. Do nhà đầu tư nước ngoài của Công ty chuyển khoản trực tiếp từ tài khoản ở nước ngoài sang tài khoản của bên cho thuê đất (Công ty TNHH Cheng Chia Wood có trụ sở tại tỉnh Bình Dương) để thanh toán tiền thuê đất mà không thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của Công ty mở tại ngân hàng được phép là không đúng quy định và khoản tiền này không được xem là khoản vốn góp hợp lệ của nhà đầu tư nước ngoài vào Công ty.

原则上,外国投资者的出资资本必须通过将资金转入在授权银行开立的直接投资账户来进行。由于公司的外国投资者直接从海外账户转账到房东的账户(Cheng Chia Wood有限公司,地址在平阳省)以支付租金而无通过公司在授权银行开立的直接投资账户不符合规定,此金额不被视为外国投资者对公司的合法投资资本。

 

2.Ngày 17 tháng 7 năm 2019, Cục thuếtỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 5941/CT-TTHT vviệc thay đổi cách tính giá thành

201907

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 7/2019
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn