THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税
1. Ngày 20 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2920/CT-TTHT về việc dịch vụ liên hoan cuối năm của DNCX.
2019年12月20日北宁省税务局颁发2920/CT-TTHT号公文关于保税企业的年终节日服务
Trường hợp Công ty thuê Công ty tổ chức sự kiện để tổ chức liên hoan tổng kết cuối năm, trong đó cung cấp hạng mục liên quan đến sân khấu (bàn ghế, âm thanh, ánh sáng, ca sĩ và tiệc ăn uống (không phải dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp) áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 10%.
若公司雇佣活动组织公司以举行年终联欢会, 其中有提供有关舞台的服务项目(如桌子,椅子,声音,歌手及宴会(不是工业餐饮服务))将使用10%的增值税率
2. Ngày 05 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 9434/CT-TTHT về việc hướng dẫn khoản thu hộ, chi hộ.
2019年12月05日, 广宁省税务局颁发9434/CT-TTHT号公文关于指导代替收款或付款
Trường hợp Công ty May Mặc Onewoo ký hợp đồng về việc ủy quyền thực hiện thủ tục hải quan và chi hộ các khoản phí liên quan đến thủ tục hải quan của hàng hóa xuất khẩu với Công ty TNHH Vietlink thì Công ty được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hóa đơn mang tên, địa chỉ, mã số thuế của Công ty nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. (Lưu ý: Công ty phải đáp ứng điều kiện có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên. Đối với các khoản thu hộ, chi hộ có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, Công ty phải lập chứng từ thu, chi theo quy định.)
若Onewoo纺织公司与Vietlink有限公司签订关于授权执行海关手续并支付与出口货物海关手续有关费用的合同, 对于标明公司名称,地址,税号的发票,公司可以申报并抵扣进项增值税若满足财政部于2015年02月27日签发的26/2015/TT-BTC号通知第一条第10款规定的条件. (备注: 对于购买有价值为两千万越盾以上的商品和服务,公司必须提供非现金付款凭证。对于价值不超过两千万越南盾的代替收款和付款,公司必须按照规定建立收款单和付款单。)
Trường hợp Công ty thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý có hàng hóa xuất khẩu trong quý và có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ 300 triệu đồng trở lên nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính và Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính (sửa đổi Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC) thì được hoàn thuế GTGT theo quý theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.
如果公司按季度申报增值税,该季度已出口商品并未从出口商品或服务中抵扣3亿越南盾以上的进项税额若满足财政部的219/2013/TT-BTC号通知第16条和119/2014/TT-BTC号通知第3条第7款(219/2013/TT-BTC号通知第16条第4款变更)规定的条件, 公司可以退季度增值税按照财政部25/2018/TT-BTC号通知第2条的规定. 退增值税的金额不能超过出口货物和服务的营收乘以(x)10%.
3. Ngày 02 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 23720/CT-TTHT về việc giảm tiền phí gia công.
2019年12月2日,平阳省税务局颁发23720/CT-TTHT号公文关于减少加工费
Trường hợp Công ty có ký hợp đồng gia công và mua bán hàng hóa số 06001/VNM-KJCV/19 ngày 29/12/2018 với Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (VINAMILK) để thực hiện gia công in và bán một số hàng hóa. Căn cứ quy định tại Điều 3, Điều 11 của hợp đồng và tài liệu Công ty cung cấp, Cục thuế có ý kiến sau:
公司与越南牛奶股份公司(VINAMILK)于2018年12月29日签订06001/VNM-KJCV/19号加工和购买货品合同以便执行加工印刷以及出售一些产品. 根据合同的第11条第3条的规定以及公司提供的资料, 税务局有以下意见:
- Phần nguyên liệu khách hàng giao gia công không thuộc chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty, Công ty chỉ theo dõi ngoài bảng.
客户提供原料以加工不属于公司的生产经营费用, 公司另外进行跟踪
- Trường hợp sau khi đã giao trả hàng gia công, Công ty đã xuất hóa đơn tổng trị giá gia công, phía VINAMILK kiểm tra phát hiện hàng gia công không đúng chất lượng, quy cách thỏa thuận trong hợp đồng được quyền khiếu nại Công ty. Sau khi Công ty giao bù hàng, phần còn lại khách hàng không thanh toán, hai bên lập biên bản xác nhận số liệu điều chỉnh giảm doanh thu gia công và thực hiện xuất hóa đơn theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
公司将加工产品退还之后, 公司已经开加工总价值的发票, VINAMILK检查并发现加工产品不符合合同中约定的质量及规格,有权向公司起诉.公司补货之后, 剩余部分客户不支付,双方按照39/2014/TT-BTC号通知第20条规定建立确认减少加工营收的调整数据记录并进行开发票.
- Đồng thời với việc giảm doanh thu, Công ty còn bị phạt vi phạm hợp đồng thì căn cứ quy định Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC:
在减少营收的同时,根据219/2013/TT-BTC号通知第5条的规定,公司也因违反合同而被罚款:
+ Trường hợp Công ty bồi thường bằng tiền thì căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền. Khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, khách hàng lập chứng từ thu theo quy định.
若公司以现金支付,要根据支付目的来建立支付凭证。 收到补偿款时,客户按规定建立收据凭单.
+ Trường hợp Công ty bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ thì phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; Khách hàng nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
若公司用货品或服务来补偿,公司必须像出售货品或服务一样开发票并申报,缴纳增值税. 客户收补偿也按规定申报并抵扣。
4. Ngày 03 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 24435/CT-TTHT về việc lập hóa đơn chi phí sửa hàng.
2019年12月3日,平阳税务局颁发24435/CT-TTHT号公文关于建立维修费用的发票
Trường hợp Công ty có phát sinh chi phí sửa chữa hàng hóa do giao hàng không đạt chất lượng cho khách hàng (điều khoản thanh toán chi phí sửa chữa đã được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế hoặc phụ lục hợp đồng kinh tế), khách hàng thuê nhân công để sửa chữa, sau đó Công ty phải thanh toán toàn bộ chi phí sửa chữa cho khách hàng thì khi dịch vụ sửa chữa hoàn thành, khách hàng phải lập hóa đơn, tính nộp thuế GTGT theo quy định.
若公司因给客户交货不达到质量要求而发生商品维修费用(支付维修费用已经在经济合同或经济合同附录约定),客户雇佣人工来维修,公司要给客户支付维修的全部费用, 在维修完成时,客户要按规定开发票并缴纳增值税.
5. Ngày 09 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 24758/CT-TT&HT về việc mua giẻ lau máy móc thiết bị của DNCX chịu thuế suất 10%.
2019年12月9日,平阳省税务局颁发24758/CT-TT&HT号公文关于保税企业购买机器设备的拖把 适用10%增值税率
Trường hợp Công ty đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thì trên hóa đơn phải thể hiện đầy đủ nội dung quy đinh tại Điều 3 Thông tư số 68/2019/TT-BTC ngày 30/9/2019 của Bộ Tài chính. Trường hợp được sử dụng đồng ghi trên hóa đơn điện tử là đồng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
若公司登记使用电子发票, 发票上要足够显示财政部于2019年9月30日签发的68/2019/TT-BTC号通知第3条规定的内容. 若电子发票上使用外币,必须按实际汇率换成越南盾按照财政部于2015年2月27日签发的26/2015/TT-BTC号通知第2条第4款的指导
6. Ngày 19 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 25157a/CT-TTHT về việc xuất lại hóa đơn trả hộ tiền phí vận chuyển.
2019年12月19日,平阳省税务局颁发25157a/CT-TTHT号公文关于重新开代替支付运输费的发票
Trường hợp Công ty có biên bản thỏa thuận chi hộ cho khách hàng cước vận tải đường hàng không nếu nhà cung cấp xuất hóa đơn mang tên, địa chỉ, mã số thuế Công ty thì khi thu lại khoản tiền chi hộ này, Công ty phải lập hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng và kê khai nộp thuế GTGT theo quy định. Khi xuất lại hóa đơn cho khách hàng đối với dịch vụ vận tải đường hàng không từ Nitto Denko Corporation (công ty ở nước ngoài) đến sân bay Nội Bài áp dụng thuế GTGT 0%.
如果公司与客户签订代替支付航空运费的书面协议,如果供应商开具了标明公司名称,地址和税号的发票,在收款时,公司 必须向客户开增值税发票,并按规定申报和缴纳增值税。 对于从Nitto Denko Corporation(在国外的公司)到内排机场的航空运输服务,当向客户重新开发票时,将适用0%的增值税率。
7. Ngày 26 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 26156/CT-TTHT về việc nguyên vật liệu mua hộ phải xuất hóa đơn.
2019年12月26日,平阳省税务局颁发26156/CT-TTHT号公文关于代替购买原材料必须开发票
Trường hợp Công ty có hợp đồng thỏa thuận chi hộ cho khách hàng một số nguyên liệu, vật tư nếu nhà cung cấp xuất hóa đơn mang tên, địa chỉ, mã số thuế Công ty thì khi thu lại khoản tiền chi hộ này, Công ty phải lập hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng đối với nguyên liệu, vật tư chi hộ này và kê khai nộp thuế GTGT theo quy định.
若公司与客户签订代替支出某些原材料的协议,如果供应商开具标明公司名称,地址和税务的发票,在收回已经代付的金款时, 公司必须向客户为这些原材料和物料开增值税发票,并按规定申报并缴纳增值税。
8. Ngày 23 tháng 12 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 95772/CT-TTHT về việc thuế GTGT đối với nhà ở cho chuyên gia nước ngoài.
2019年12月23日,河内市税务局颁发95772/CT-TTHT号公文关于对外国专家的房子的增值税
Trường hợp cơ sở kinh doanh xây dựng hoặc mua nhà ở ngoài khu công nghiệp phục vụ cho công nhân làm việc trong các khu công nghiệp, nhà xây dựng hoặc nhà mua thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn thiết kế nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thuế GTGT của nhà xây dựng, nhà mua phục vụ cho công nhân được khấu trừ toàn bộ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
营业单位在工业区之外为在工业区内工作的职工修建或购买房子, 修建或购买的房要遵守工业园区职工住房设计标准的法律规定, 给工人修建或购买房子的增值税按财政部于2019年12月31日签发的219/2013/TT-BTC号通知第14条第一款的指导可以全部抵扣.
Trường hợp Công ty xây dựng nhà ở cho các chuyên gia nước ngoài không phải là cán bộ nhân viên của Công ty (không ký hợp đồng lao động với Công ty) không thuộc trường hợp nêu trên thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
若公司给外国专家修建房子(不是公司的人员,不与公司签劳动合同)不属于上述对象, 不能抵扣进项增值税.
THUẾTNDN企业所得税
1. Ngày 16 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 25380/CT-TTHT về việc hàng tồn kho lâu không bán được không được tính chi phí được trừ.
2019年12月16日平阳省税务局签发25380/CT-TTHT号公文关于不能销售库存货品不能抵扣费用
Trường hợp năm 2019, trong quá trình sản xuất kinh doanh Công ty có một số lượng nguyên vật liệu tồn kho không bán được phải tiêu hủy (không thuộc trường hợp hư hỏng do thay đổi quy trình sinh hóa tự nhiên hay do hết hạn sử dụng) thì chi phí hàng hóa phải tiêu hủy này không thuộc trường hợp được tính vào chi phí được trừ theo quy định.
2019年在经营生产过程中若公司产生原材料库存不能销售需要销毁(不属于因自然生化变更过程或者过期的情况)销毁货品费用不能抵扣费用
Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trích, lập và sử dụng theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng được xác định là khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
按照财务部关于计提预防款项规定计提和使用库存减价预防款项是确定企业所得税时可抵扣费用
2. Ngày 10 tháng 12 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 92132/CT-TTHT về việc chính sách thuế đối với hoạt động xóa nợ vay (gốc và lãi) của tổ chức nước ngoài.
2019年12月10日河内市水务局签发92132/CT-TTHT号公文关于国外组织取消贷款款项活动的税务政策
Trường hợp Công ty JANA ký kết hợp đồng vay tiền của tổ chức nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính), nay tổ chức nước ngoài có kế hoạch xóa khoản nợ vay (gốc và lãi) cho Công ty Jana thì:
若JANA公司跟国外组织签订贷款合同(国外组织在越南没有常驻地址,不满足财务部2014年8月06日签发103/2014/TT-BTC号公文第八条规定的条件),目前国外组织有计划给Jana公司取消贷款款项(贷款和利息)
- Đối với khoản lãi tiền vay, do không phát sinh thanh toán tiền cho tổ chức nước ngoài nên Công ty Jana không phải kê khai, nộp thay thuế nhà thầu cho tổ chức nước ngoài.
对于贷款利息但是Jana公司尚未给国外组织支付利息所以不需要给国外组织申报、缴纳承包税
- Đối với khoản nợ vay (gốc và lãi) của Công ty Jana nay được xóa, Công ty Jana phải hạch toán thu nhập khác để xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.
对于被取消的贷款款项(贷款和利息)Jana公司核算到其他收入并按照规定计算企业所得税
Ngày 19/11/2019, Tổng Cục thuế đã có công văn số 4744/TCT-CS nhất trí với đề xuất của Cục thuế TP Hà Nội tại Công văn số 66968/CT-TTHT ngày 26/8/2019.
2019年11月19日税务局总局签发4744/TCT-CS号公文统一河内市税务局2019年8月26日签发66968/CT-TTHT号公文
3. Ngày 04 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 2893/CT-TTHT về việc kê khai thuế đối với hóa đơn mới thay thế hóa đơn cũ bị thu hồi.
2019年12月04日龙安省税务局签发2893/CT-TTHT号公文关于申报发票的增值税代替被收回的发票
Trường hợp tháng 11/2019 Công ty nhận được hóa đơn GTGT đầu vào (nội dung không thay đổi) thay thế hóa đơn khách hàng đã xuất cho Công ty trong tháng 12/2018 (do hóa đơn hết giá trị sử dụng theo thông báo của Cơ quan thuế của người bán), Công ty đã kê khai, khấu trừ hóa đơn này trong kỳ kê khai tháng 12/2018 thì Công ty kê khai điều chỉnh, bổ sung như sau:
若2019年11月公司收到进项发票(内容没有更改)代替2018年12月给客户开的发票(因为按照税务局通知发票没有使用价值),2018年12月公司已经申报、抵扣增值税,公司申报调整、补充如下:
Về thuế GTGT: Công ty kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào của hồ sơ khai thuế tháng 12/2018 và thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c, Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Công ty kê khai thuế GTGT hóa đơn thay thế vào kỳ kê khai tháng 11/2019.
增值税:公司申报、调整减少2018年12月的进项增值税,并按照财务部签发156/2013/TT-BTC号通告的第十条第五款c点规定进行申报。2019年11月公司申报代替旧发票
Về thuế TNDN: Công ty không phải kê khai điều chỉnh, bổ sung tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018.
企业所得税:公司不需要申报调整、补充2018年企业所得税结算报告
4. Ngày 11 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 2954/CT-TTHT về việc hợp đồng gia công với hộ gia đình.
2019年12月11日龙安省税务局签发2954/CT-TTHT号公文关于家庭户加工合同
Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng thủ công để xuất khẩu sang nước ngoài, Công ty có thuê hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh thực hiện đan dây và một số công đoạn khác. Trong quá trình giao nhận hàng gia công cho các hộ gia đình theo từng cụm sẽ có 1 hộ đứng ra giao nhận cho các hộ còn lại (trưởng nhóm) và Công ty ký hợp đồng trực tiếp với trưởng nhóm để thực hiện.
公司生产手工货品出口到国外,公司租赁没有经营的家庭户、个人实现编织绳子和其他工段。在交接加工货品过程中有一户家庭进行交接,其他户家庭(团长)和公司直接签订合同
Căn cứ vào hợp đồng gia công, biên bản giao nhận hàng, chứng từ thanh toán, Công ty lập bảng kê theo mẫu 01/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính) để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
按照加工合同,交货记录书、付款单据,公司订制01/TNDN样板(按照财务部2014年6月18日签发78/2014/TT-BTC号通告),这样这些费用可以抵扣企业所得税
Trước khi chi trả thu nhập, Công ty phải có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 10% theo quy định tại điểm i, khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Cơ quan thuế không cấp hóa đơn lẻ cho các hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh đối với trường hợp này.
按照111/2013/TT-BTC号通告第25条第一款i点规定支付之前公司有责任按照10%税率扣个税。税务局没有给不经营的户家庭、个人开发票
5. Ngày 18 tháng 12 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 94415/CT-TTHT về việc hàng hóa biếu tặng khách hàng.
2019年12月18日河内市税务局签发94415/CT-TTHT号公文关于送给客户的礼物
a. Công ty sử dụng chính dịch vụ ăn uống của Công ty để tiếp khách thuộc trường hợp hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh thì Công ty không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT theo quy định tại Điều 3, Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
公司使用公司的餐饮服务招待客人属于服务经营生产的内部销售货品、服务,公司要按照财务部119/2014/TT-BTC号通告第三条规定开发票、计算缴纳增值税
Về thuế TNDN: Công ty không phải xác định doanh thu để tính thuế TNDN đối với hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định tại Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.
企业所得税:按照财务部签发119/2014/TT-BTC号通告第六条规定对于内部销售的货品、服务公司不需要确定企业所得税应税收入
b. Trường hợp Công ty đã lập hóa đơn đầu ra đối với hàng hóa, sản phẩm cho, biếu, tặng khách hàng, đối tác, cán bộ công nhân do Công ty tự sản xuất nếu không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, không đáp ứng nguyên tắc quy định tại Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC thì hóa đơn Công ty đã lập không đủ điều kiện dùng để kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của Công ty.
若对于送给客户、员工公司自己生产的礼物,并且公司已经开发票,若活动不服务公司经营生产活动,不满足219/2013/TT-BTC号通告第14条规定,26/2015/TT-BTC号通告第一条第10款规定,公司已经开的发票不能抵扣进项增值税
Về thuế TNDN: Các khoản chi sản xuất hàng hóa để cho, biếu, tặng nếu đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của công ty.
企业所得税:用于赠送的货品生产费用若满足财务部96/2015/TT-BTC号公文第四条规定可以抵扣企业所得税
Trường hợp qua xác minh nếu cơ quan thuế phát hiện Công ty không đáp ứng đủ các điều kiện thì Công không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn này và không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của Công ty đối với các khoản chi nêu trên.
若经过验证税务机关发现公司不满足条件,公司不能申报、抵扣进项增值税并且不能抵扣企业所得税
6. Ngày 23 tháng 12 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 95764/CT-TTHT về việc hạch toán chi công tác phí nước ngoài.
2019年12月23日河内市税务局签发95764/CT-TTHT号公文关于核算国外出差费用
Trường hợp Công ty cử người lao động đi công tác nước ngoài để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, có phát sinh chi phí đi lại, ăn ở tại nước ngoài thì các khoản chi này được hạch toán vào chi phí được trừ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
若公司派人员到国外出差服务经营生产,有产生交通费、住宿费、餐费,按照96/2015/TT-BTC号通告第四条规定若有齐全的发票这些费用可以抵扣企业所得税
Đối với các khoản chi phí phát sinh tại nước ngoàithì các hóa đơn, chứng từ của các khoản chi phí này phải phù hợp với quy định của nước sở tại và phải được dịch ra tiếng Việt theo hướng dẫn tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính để làm căn cứ hạch toán chi phí được trừ.
对于在国外产生的费用,这些费用应符合所在国家的规定并且按照财务部2013年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告第五条第四款规定需要翻译成越文,作为核算的依据
HÓA ĐƠN发票
1. Ngày 25 tháng 12 năm 2019, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 26055/CT-TT&HT về việc viết tên hàng hóa dịch vụ bằng Tiếng Việt.
2019年12月25日平阳市税务局签发26055/CT-TTHT号公文关于用越南语写上商品和服务的名称
Trường hợp Công ty bán hàng hóa, dịch vụ khi lập hóa đơn GTGT tên hàng hóa, dịch vụ phải thể hiện bằng Tiếng Việt, nếu cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài phải đặt bên phải trong ngoặc đơn () hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt theo quy định.
若公司销售商品或服务,则在开具增值税发票时,商品和服务的名称必须用越南语表示;如果需要多写外词,则必须将外来词放在括号()或就在越南语行下面,并且字体大小小于规定的越南语单词
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn