Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 11:36 AMCông ty TNHH Kế toán kiểm toán Việt Nam 551 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

1. Ngày 19 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn 9966/CT-TT&HT vviệc DNCX gia công hàng hóa cho doanh nghiệp nội địa.

2019619日平阳省税务局签发9966/CT-TT&HT号公文关于保税企业给内地企业加工

Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chếxuất có giấy chứng nhận đầu tư sản xuất sản phẩm và kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt nam theo quy định thì Công ty được nhận gia công sản phẩm cho doanh nghiệp nội địa, trong trường hợp này doanh nghiệp chếxuất là bên nhận gia công. Doanh nghiệp chếxuất không phải làm thủ tục hải quan khi nhận hàng hóa từ nội địa để gia công và trả lại sản phẩm gia công vào nội địa.

若公司是保税企业有生产产品和买卖货品的投资证书以及在越南跟买卖货品有关的活动,按照规定公司可以给内地企业加工产品,在这种情况下保税企业是加工方。保税企业从内地企业收货进行加工和给内地企业交加工货品不需要办理海关手续

VềthuếGTGT: Công ty kê khai, nộp thuếGTGT đối với doanh thu từ hoạt động gia công cho doanh nghiệp nội địa, đồng thời Công ty thực hiện đăng ký phương pháp tính thuếvà đăng ký sử dụng hóa đơn theo quy định.

关于增值税:对于给内地企业加工活动公司申报缴纳增值税,同时公司按照规定实现登记算税方式和登记使用发票

 

2. Ngày 14 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 9706/CT-TTHT vviệc thuếGTGT hàng hóa hư hỏng phải tiêu hủy.

2019614日平阳省税务局签发9706/CT-TTHT关于损坏货品被销毁的增值税

Trường hợp trong năm 2017, Công ty nhập khẩu màng VMCPP để sản xuất màng in nhưng do nguyên liệu kém chất lượng dẫn đến sản phẩm của công ty sản xuất ra bị hư hỏng phải tiêu hủy (không thuộc các trường hợp bất khả kháng, hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên hay do hết hạn sử dụng) nên Công ty không được hạch toán hàng hóa phải tiêu hủy vào chi phí được trừ và không được kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào tương ứng giá trị hàng hóa phải tiêu hủy.

若2017年公司进口VMCPP缠绕膜生产印刷膜但是因为原材料质量差导致公司生产的产品损坏被销毁(不属于不可抗情况,损坏因为自然生化过程变化导致原材料过期)所以公司不能核算被销毁的货品到可抵扣的费用并且不能申报抵扣被销毁货品的相应增值税

Tuy nhiên, do Công ty không hiểu rõ chính sách thuếGTGT đối với hàng hóa bị hư hỏng phải hủy bỏ nêu trên, nên khi bên bán đồng ý bồi thường cho Công ty (cấn trừ dần vào Công nợ của các lần mua tiếp theo), Công ty đã thực hiện xuất hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuếGTGT đối với hàng hóa phải tiêu hủy. Do đó nhằm giảm bớt thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty , đối với số thuếGTGT đầu vào tương ứng giá trị hàng hóa phải tiêu hủy Công ty đã kê khai khấu trừ thì không thực hiện điều chỉnh lại. Công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật vềtính chính xác, trung thực đối với việc kê khai, nộp thuếGTGT của hàng hóa phải tiêu hủy.

但是因为公司不了解损坏货品被销毁的增值税政策,所以当卖方同意给公司赔偿时(抵销下次的债务),对于被销毁的货品公司已经开增值税发票并申报、缴纳增值税。因此为了减少行政手续和给公司给予最好的条件,对于被销毁货品的相应进项增值税公司已经申报抵扣增值税而不实现调整。公司应对被销毁的货品准确、忠实申报缴纳增值税并承担所有法律责任

 

3. Ngày 10 tháng 6 năm 2019, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 44286/CT-TTHT vviệc thuếsuất thuếGTGT dịch vụ ăn uống cung cấp cho doanh nghiệp chếxuất.

2019610日河内市税务局签发44286/CT-TTHT号公文关于给保税企业提供餐饮服务的增值税税率

Công ty Đức Nhân là đơn vị kinh doanh nhà hàng, ăn uống. Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ ăn uống tại các sự kiện cho các doanh nghiệp trong khu phi thuếquan (không phải là dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp hàng ngày cho công nhấn viên) thì:

德仁公司是经营餐馆经营单位。公司跟非税关企业签订提供餐饮服务合同(不是每天给员工提供工业餐饮服务):

- Trường hợp dịch vụ ăn uống được Công ty cung cấp trực tiếp cho doanh nghiệp trong khu phi thuếquan và tiêu dùng trong khu phi thuếquan nếu đáp ứng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được xác định là dịch vụ xuất khẩu và áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0%.

若公司直接给非关税企业提供餐饮服务并在非关税区域开支若满足219/2013/TT-BTC号通告第九条第二款和第一款将确定为出口服务和采用0%税率

- Trường hợp dịch vụ ăn uống được Công ty cung cấp trực tiếp cho doanh nghiệp trong khu phi thuếquan nhưng địa điểm tiêu dùng ngoài khu phi thuếquan thì áp dụng mức thuếsuất thuếGTGT 10%.

若公司直接给非关税企业提供餐饮服但是在非关税区域外开支,采用10%税率

 

4. Ngày 17 tháng 6 năm 2019, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 46549/CT-TTHT vviệc nghĩa vụ thuếđối với nguyên liệu vàng được gia công thành đồ trang sức tại nước ngoài.

2019617日河内市税务局签发46549/CT-TTHT号公文关于黄金原材料在国外加工的税务义务

Trường hợp Công ty A mua nguyên liệu vàng của doanh nghiệp trong nước, sau đó Công ty A xuất nguyên  liệu vàng cho Công ty B ở nước ngoài để gia công thành đồ trang sức rồi nhập lại đồ trang sức từ công ty B vềViệt Nam, Cục thuếTP Hà Nội hướng dẫn vềnguyên tắc như sau :

若甲公司在国内购买黄金原材料,然后甲公司给国外乙公司出口黄金原材料加工成装饰,加工好之后进口到越南,河内市税务局指导内容如下:

- Doanh nghiệp có hoạt động mua, bán chếtác vàng, bạc, đá quý thực hiện nộp thuếtheo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không phân biệt hoạt động mua, bán, chếtác vàng, bạc, đá quý xuất khẩu hay nội địa.

有买卖制作金银宝石的企业按照增值税直接方式缴纳税,不分别出口还是内地销售的金银宝石买卖制作活动

- Trường hợp Công ty A xuất khẩu vàng nguyên liệu là tài nguyên, khoáng sản thuộc trường hợp không áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính.

若按照财务部2016年8月12日签发130/2016/TT-BTC号通告第一条第二款甲公司出口黄金原材料是财源、矿产属于不采用0%增值税税率

- Trường hợp Công ty B là tổ chức nước ngoài phát sinh thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu ký kết với Công ty A ở Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Chương I Thông tư số 103/2014/TT-BTC) theo quy định tại Khoản 1 Điều 1, Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đềnghị đơn vị căn cứ vào tình hình thực tếcủa NTNN để xác định phương pháp nộp thuế, nghĩa vụ thuếphải nộp tương ứng theo từng trường hợp được quy định tại Mục 2, Mục 3, Mục 4 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.

按照财务部签发103/2014/TT-BTC号通告第七条第一款和第六条第一款,第一条第一款规定若按照越南甲公司签订承包合同乙公司是国外组织有收入,而收入从在越南提供跟货品有关的服务活动产生(不属于103/2014/TT-BTC号通告第一章第二条规定的对象)。请单位根据财务部2014年8月06日签发103/2014/TT-BTC号通告第二章第二目、第三目、第四目规定国外承包商实际情况确定缴纳税金的方式,相应纳税义务

 

 

THUTNDN企业所得税

1. Ngày 21 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 10123/CT-TTHT vviệc hạch toán chi phí bồi thường tai nạn lao động.

2019621日平阳省税务局签发10123/CT-TTHT号公文关于支付为工伤赔偿.

Trường hợp tháng 5/2019, tại Công ty xảy ra tai nạn lao động (người lao động bị chết) và Công ty phải chi tiền bồi thường, chi phí y tếcho người bị tai nạn lao động theo đúng quy định của Luật Lao động, nếu có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2015/TT-BLĐTBXH và có hóa đơn, chứng từ hợp pháp thì Công ty được hạch toán tiền bồi thường và chi phí y tếcho người bị tai nạn lao động vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

若2019年05月份,在公司发生工伤事故(劳动者死亡),按劳动法公司要负责支付赔偿和医疗费用给劳动者,如按04/2015/TT-BLĐTBXH号通资第7条规定满资料和发票,合法凭证,公司可核算给劳动者的赔偿费和医疗费用成为合理费用,算企业所得税可抵扣。

 

2. Ngày 24 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 10225/CT-TT&HT vviệc chi phí tin hỗ trợ khách hàng.

2019624日平阳省税务局签发10225/CT-TT&HT号公文关于支付给客户支持费用.

Trường hợp Công ty có ký hợp đồng với khách hàng trong hợp đồng có thỏa thuận Công ty chi tiền hỗ trợ khi khách hàng đạt doanh số nhất định thì khi chi tiền hỗ trợ hai bên lập chứng từ thu, chi theo quy định. Khoản chi hỗ trợ cho khách hàng nếu đáp ứng điều kiện tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN theo quy định.

若公司与客户签合同,合同规定如客户达到一定的营收时公司会支付客户支持款,按规定支付时双方制收入凭证和支出凭证。给客户

 

3.Ngày 04 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 884/CT-TTHT vviệc chi phí dịch vụ hỗ trợ, tư vấn đào tạo, quản lý, vận hành DN.

2019604日平阳省税务局签发884/CT-TTHT号公文关于支持服务费用,培训咨询,管理,运行企业..

a. Chi phí được trừ可抵扣费用.

Vềnguyên tắc, các khoản chi phí thực tếphát sinh liên quan trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của Pháp luật; khoản thanh toán được thực hiện thông qua giao dịch không dùng tiền mặt được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp, Công ty thuê Doanh nghiệp ở nước ngoài (NTNN) cung cấp dịch vụ tư vấn quản lý nhân sự, đào tạo nhân viên….cho Công ty thì cần có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh dịch vụ đã được cung cấp thì các khoản chi phí trả cho NTNN được tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính.

 Thu nhập chịu thuếTNCN của các chuyên gia nước ngoài do NTNN cử sang làm việc tại Công ty là toàn bộ các khoản thu nhập mà các chuyên gia nước ngoài nhận được trong thời gian làm việc tại Việt Nam bao gồm tiền ăn, ở, đi lại… do Công ty ở Việt Nam chi trả (nếu có) và thu nhập từ tiền lương, tiền công mà chuyên gia nước ngoài nhận được do Công ty nước ngoài chi trả tương ứng với thời gian làm việc Công ty ở Việt Nam. Các chuyên gia phải kê khai, nộp thuếTNCN cho phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Công ty có trách nhiệm thông báo cho NTNN vềnghĩa vụ nộp thuếTNCN của các chuyên gia và thông báo cho cơ quan thuếquản lý danh sách cá nhân người nước ngoài làm việc tại Công ty theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

按法律规定,与直接服务为企业生产经营活动的实际发生费用,有红发票,凭证,通过银行付款而不现金,确认算税收入就可抵扣。若公司租外国企业给公司提供人事管理咨询,培训人员服务,…要求足够资料,凭证证明已提供服务,支付外国企业费用算成可抵扣费用如达到2014年06月18日财政部签发78/2014/TT-BTC号通资第6条第一款规定的条件。

外国专家的算个人所得税收入有外国企业拍来公司工作是在越南外国专家工作的收入包括:食费,租费,交通费…由越南工资支付(如有)和外国专家工资收入与在越南工作时间相应由外国企业支付。按2013年08月15日财政部签发111/2013/TT-BTC号通资第18条,各外国专家对于在越南的收入要申报,交个人所得税。按2013年08月15日财政部签发111/2013/TT-BTC号通资第27条,公司要与外国企业通知为外国专家的交个人税义务和与税务所通知外国专家清单。

 

4. Ngày 14 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 9675/CT-TTHT vviệc hạch toán chi phí lãi vay trong giai đoạn trước hoạt động.

2019614日平阳省税务局签发9675/CT-TTHT号公文关于前活动的借款利息

Trường hợp Công ty vay vốn của chủ đầu tư (COOLING GLOBAL CO., LTD) để đầu tư xây dựng dự án có phát sinh khoản chi trả tiền lãi vay trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định thì khoản chi này được tính vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư nếu đủ điều kiện vốn hóa theo quy định pháp luật vềkếtoán. Chi phí lãi vay đã được ghi nhận vào giá trị, tài sản, giá trị công trình đầu tư không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếthu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính. Công ty có phát sinh giao dịch với bên có quan hệ liên kết thì việc xác định chi phí lãi vay phát sinh trong kỳđược trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP.

若投资过程中,公司与投资者(COOLING GLOBAL CO., LTD)借通资金为建设投资项目发生借款利息为形成固定资产,如达到会计法律规定的资本化条件这款借款利息算入财产价值,投资工程价值. 按2015年06月22日财政部签发96/2015/TT-BTC号通资第4条规定,借款利息记入财产价值,投资工程但算企业所得税时不可算成可抵扣费用。按20/2017/NĐ-CP议定第8条第3款,公司与有连接关系方发生交易如本季度大声借款利息,算企业所得税时可算成可抵扣费用。

 

THUTNCN/个人所得税

1. Ngày 10 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1324/CT-TTHT vviệc thời gian bắt đầu tính giảm trừ gia cảnh đối với người nước ngoài.

20190610日隆安省税务局签发1324/CT-TTHT号公文关于外国人家庭扣除的开始计算时间

Trường hợp Ông Saito Akiyuki là người nước ngoài bắt đầu làm việc chức vụ quản lý cho Công ty từ tháng 03/2018. Năm 2018, Ông Saito thuộc đối tượng cư trú tại Việt Nam (số ngày ở Việt Nam là 295 ngày) theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì quyết toán thuếTNDN năm 2018 cho ông Saito tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01/2018 đến hết tháng 12/2018.

Saito Akiyuki先生是外国人2018年3月在公司开始担任管理职位。在2018年,Saito 先生是越南居民(越南的天数为295天)按照111/2013/TT-BTC 号通知第一条第一款的规定2018年个人所得税结算在越南Saito先生从2018年01月到2018年12月家庭扣除计算。

Trường hợp Công ty đã kê khai nộp thuếTNCN không đúng với hướng dẫn nêu trên thì Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh bổ sung theo hướng dẫn tại khoản 5, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuếtại trụ sở Công ty.

如果公司在申报缴纳个人所得税不按上述指导公司应根据第156/2013/TT-BTC号通知第10 条第5 款的指导作出补充调整申报但是税务局和主管机构宣布公司总部的税务检查决定之前。

 

2. Ngày 14 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 9676/CT-TTHT vviệc thuếTNCN với nhân viên công ty mẹ cử sang.

20190614日,平阳省税务局签发9676/CT-TTHT 号公文关于对母司人员发送的个人所得税。

Trường hợp do Công ty mới thành lập nên trong quá trình vận hành Công ty thiếu hụt nhân sự, do đó, Công ty TNHH Đất mới (Công ty mẹ) cử biệt phái nhân viên của Công ty mẹ sang làm việc tại Công ty theo Hợp Đồng Biệt Phái được ký kết giữa Công ty và Công ty mẹ, trong thời gian làm việc cho Công ty, các nhân viên này vẫn là nhân viên của Công ty mẹ, được hưởng lương và các chếđộ của Công ty mẹ. Đồng thời, tại Hợp đồng biệt phái được ký kết giữa công ty và Công ty mẹ có quy định Công ty chịu trách nhiệm chia sẻ một phần tiền lương và tiền thù lao cho các nhân viên biệt phái vào tài khoản công ty mẹ.

对于刚成立的公司在运营过程中公司缺乏人员,因此,Dat Moi有限公司(母司)母司的借调人员在公司工作本公司与母司签订别派合同,在公司工作时,人员仍然是母司的人员,有权获得母司的工资和制度。同时,在本别派合同上公司和母司签订有规定公司责任將借调员工的部分工资和报酬分配给母司账户。

Khi công ty mẹ nhận khoản tiền của Công ty từ việc chia sẻ một phần tiền lương và tiền thù lao cho các nhân viên biệt phái theo Hợp đồng biệt phái được ký giữa Công ty và Công ty mẹ không gắn với việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ nào thì Công ty mẹ không lập hóa đơn GTGT mà lập chứng từ thu theo quy định và Công ty căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi để làm cơ sở hạch toán vào thu nhập tính thuếvà chi phí được trừ theo quy định.

当母司从公司收到资金时,根据公司与母司签订的别派合同跟货物供应或者任何服务无关母司不开具增值税发票按规定开收据和公司根据支出目的將支付凭证作为应税收入和可扣除费用核算的依据。

 

3. Ngày 13 tháng 6 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 966/CT-TTHT vviệc thuếTNCN đối với khoản chiết khấu thanh toán.

20190613日,北宁省税务局签发966/CT-TTHT号公文关于个人所得税对付款折扣。

Khoản chiết khấu thanh toán là khoản tiền Công ty (người bán) giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua căn hộ/ nhà ở do đáp ứng điều kiện thanh toán quy định trong Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng. Đây là khoản chi phí tài chính của Công ty. Công ty lập phiếu chi để trả khoản chiết khấu thanh toán cho người mua;

付款折扣是公司资金(卖方)向买方扣除的金额,由此买方支付买公寓/房屋已符合付款条件的合同或附录合同规定。这事公司的财务费用。公司开付款单以支付买方的折扣;

Trường hợp “người mua” là doanh nghiệp, khi nhận khoản chiết khấu thanh toán, lập phiếu thu để giao cho bên bán, đồng thời ghi nhận là khoản thu nhập khác để tính thuếTNDN theo quy định.

如果买方是营业,收到支付折扣后,开收款单交给卖方,同时记录是其他收入按规定计算企业所得税。

Trường hợp “người mua” là cá nhân mua căn hộ/ nhà ở để sử dụng, khi nhận khoản chiết khấu thanh toán (đối trừ vào số tiền phải trả tại kỳ thanh toán tiếp sau) thì khoản chiết khấu thanh toán không thuộc diện chịu thuế TNCN.

如果“买方”是个人购买公寓/房屋,收到支付折扣后(扣除金额支付期后的应付金额)付款折扣不需缴纳个人所得税。

 

THUẾ NHÀ THẦU 承包税

1. Ngày 13 tháng 6 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 45559/CT-TTHT về việc chính sách thuế nhà thầu đối với lãi tiền gửi ngân hàng và lãi chênh lệch tỷ giá.

2019613日河内市税务局签发45559/CT-TTHT号公文关于银行存款利息和汇率差额盈利的承包税政策

Trường hợp NTNN thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu có phát sinh các khoản thu nhập như lãi tiền gửi ngân hàng, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì các thu nhập này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.

按照财务部2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号公文第五条第二款规定若国外承包商从外币交易企业产生银行存款利息、汇率差额盈利承包商按照增值税抵扣方式缴纳税金,并且按照营收%比例缴纳企业所得税,并且按照财务部2014年8月06日签发103/2014/TT-BTC号通告规定这些收入属于承包税应税收入

NTNN thực hiện kê khai thuế TNDN theo hướng dẫn tại điểm c Khoản 4 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.  

国外承包商按照财务部2013年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告第20条第四款c点申报企业所得税

 

HÓA ĐƠN发票

1. Ngày 24 tháng 6 năm 2019, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 1449/CT-TTHT về việc hóa đơn GTGT bị mờ, đứt chữ.

20190624日隆安省税务局签发1449/CT-TTHT号公文关于增值税发票模糊,字母破碎

Trường hợp Công ty có nhận hai hóa đơn đầu vào bị mờ và bị đứt chữ thì Công ty và bên bán lập biên bản ghi nhận sự việc theo hướng dẫn trên và xác định bên làm hỏng hóa đơn để báo cáo về việc hỏng và thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định. Công ty được sử dụng hóa đơn bản sao liên 1 có ký xác nhận, đóng dấu của bên bán kèm theo biên bản về việc liên 2 hóa đơn đã bị lập mờ để làm chứng từ kế toán và kê khai thuế.

若公司收到两张增值税发票模糊,字母破碎,公司和卖方应按照上述指导对事件进行记录,并确定导致发票损坏的一方,按规定向直接管理的税务机关报告。公司可以使用第一页的复印本由卖方签字证明和盖章,附件第二页经开模糊的记录,以及做会计凭证和申报税

 

2. Ngày 19 tháng 6 năm 2019, Cục thuế tỉnh Hải Dương ban hành công văn số 3263/CT-TTHT về việc chỉ tiêu ngày tháng ký trên hóa đơn điện tử.

20190619日海阳省税务局签发3263/CT-TTHT号公文关于签署电子发票的日期指标

Việc gắn thông tin về ngày, tháng, năm và thời gian ký hóa đơn điện tử là dịch vụ giá trị gia tăng gắn thêm thông tin vào thông điệp dữ liệu theo quy định tại Điều 30 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, không phải là chỉ tiêu bắt buộc trên hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Thông tư 32/2011/TT-BTC. Do vậy, trường hợp đơn vị đã lập hóa đơn điện tử không có chỉ tiêu ngày, giờ ký hóa đơn điện tử, hoặc ngày giờ ký không trùng với ngày lập hoá đơn nhưng nội dung hoá đơn vẫn đáp ứng theo quy định tại các văn bản pháp luật về hóa đơn điện tử thì hóa đơn điện tử vẫn được xác định là phù hợp theo quy định.

附加有关签署电子发票的日期,月份,年份和时间的信息是一项增加增值的服务,根据第130/2018 / ND-CP号法令第30条规定,向数据电文添加信息,但是根据32/2011 / TT-BTC通告第6条规定不是电子发票的强制性指标。因此,若公司已经开电子发票没有签署日期指标,或签署日期与发票日期不一致但发票内容仍符合电子发票的法律文件规定,那电子发票仍然符合规定。

 

3. Ngày 04 tháng 6 năm 2019, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 1424/CT-TT&HT về việc lập bảng kê danh mục hàng hóa kèm theo hóa đơn điện tử.

20190604日海海防市税务局签发1424/CT-TT&HT号公文关于关于用电子发票制作商品清单

Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa cung ứng dịch vụ, không bị giới hạn về số dòng trên một tờ hóa đơn nên hóa đơn điện tử không lập bảng kê. Khi lập hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng Công ty phải lập đầy đủ danh mục hàng hóa bán ra đảm bảo nguyên tắc thông tin chứa trong hóa đơn điện tử có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính.

电子发票是关于商品和服务销售的电子数据消息的集合,不限于发票上的行数,因此不能制作商品清单。在销售商品或向客户提供服务,公司在开电子发票时,公司必须制作完整的销售商品清单,以确保在必要时可以完整地访问和使用电子发票中包含的信息原则在,根据2011年3月14日财政部第32/2011 / TT-BTC号通告第3条第3款的规定。

Trường hợp chuyển đổi hóa đơn điện tử ra giấy, nếu số lượng hàng hóa dịch vụ bán ra nhiều hơn số dòng của một trang hóa đơn thì Công ty thực hiện tương tự trường hợp sử dụng hóa đơn tự in mà việc lập và in hóa đơn thực hiện trực tiếp từ phần mềm và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra nhiều hơn số dòng của của một trang hóa đơn theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.

若电子发票转出纸,如果货物,服务销售数量有发票列出超过一页,公司与自己订印的发票一样而直接从软件制表与打印发票和货物,服务销售数量有发票列出超过一页,根据2014年3月31日财政部签发第39/2014 / TT-BTC号通告第19条第1款的指导对于售商品和服务数量超过发票一页数,

 

4.Ngày 10 tháng 6 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 44031/CT-TTHT về việc hướng dẫn về nội dung sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

20190610日河内市税务局签发44031/CT-TTHT号公关于指导非法使用发票的内容

Khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật thì người bán phải thực hiện lập hóa đơn, trên hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung và đúng thực tế nghiệp vụ phát sinh. Trường hợp người bán lập hóa đơn không ghi đầy đủ các nội dung bắt buộc; dùng hóa đơn của hàng hóa dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác thì được xác định là sử dụng bất hợp pháp hóa đơn theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính.

根据法律规定,在提供货物和服务时,卖方必须进行开具发票,并且发票必须包含全部内容和正确实际发生的业务。如果卖方开具发票,但不记录所有必需的内容; 使用这些货物和服务的发票证明其他货物和服务就确定是使用非法发票,根据2014年3月31日财政部签发第39/2014 / TT-BTC号通告第23条规定。

 

5. Ngày 24 tháng 6 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 48825/CT-TTHT về việc có thể dùng song song hóa đơn điện tử và hóa đơn giấy.

20190624日河内市税务局签发48825/CT-TTHT号公文关于同时使用电子发票与纸发票。

Trong thời gian từ ngày 01/11/2018 đến 31/10/2020, các nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành.

从2018年11月01日到2020年10月31日,于2010年05月14号第51/2010/NĐ-CP号议定与2014年01月的第04/2014/NĐ-CP号议定都有效。

Trong thời gian trên, đơn vị có thể đồng thời cùng lúc sử dụng nhiều hình thưc hóa đơn khác nhau theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 04/2014/NĐ-CP.  Nhà nước khuyến khích sử dụng hình thức hóa đơn điện tử.

在上述时间内,公司可以同时使用不同形式的发票,根据04/2014 / ND-CP号法令第1条第2款规定。但国家鼓励使用电子发票。

Trường hợp kể từ ngày 01/11/2018 đến ngày 31/10/2020, doanh nghiệp vẫn còn hóa đơn đặt in, đã thông báo phát hành và vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng tiếp hóa đơn đặt in phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp thì tiếp tục áp dụng hóa đơn đặt in theo quy định tại các Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ.

若从2018年11月1日到2020年10月31日,公司仍然有订印发票,已经通知发出,还需要继续使用打印发票,符合公司实际条件,就继续使用打印发票,按照2010年5月14日第51/2010 / ND-CP号法令和2014年01月17日第04/2014 / ND-CP号法令的规定

6. Ngày 25 tháng 6 năm 2019, Cục thuế TP Hà Nội ban hành công văn số 49444/CT-TTHT về đồng tiền ghi trên hóa đơn.

20190625日河内市税务局签发49444/CT-TTHT号公文关发票上写的货币。

Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chế xuất bán hàng cho Công ty Brother Industris limited, thuộc trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của Pháp luật thì trên hóa đơn bán hàng tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng Tiếng Việt kèm theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi Công ty mở tài khoản theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.

若公司是保税区企业卖货给Brother Industris limited公司,属于在越南境内使用外汇的情况,根据法律规定在销售发票上,总支付金额应以原币记入,用越南语写的字写公司开立账户的商业银行的购买率,根据2015年2月27日财政部第26/2015 / TT-BTC号通告指导。

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào của Công ty Brother Industris limited được thanh toán ủy quyền qua Công ty TNHH công nghiệp Brother Việt Nam (Công ty con của Công ty Brother Industris limited) thanh toán qua ngân hàng thì việc thanh toán theo ủy quyền phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và Công ty TNHH công nghiệp Brother Việt Nam là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của pháp luật.

若Brother Industris limited公司购买的商品和服务通过越南Brother工业有限公司(Brother Industris limited公司)的子公司)授权支付,通过银行支付。那授权支付的事必须以合同的形式在文件中规定,越南Brother工业有限公司是依法运营的法人或个人。

 

QUY ĐỊNH KHÁC其他规定

1. Ngày 14 tháng 6 năm 2019, Cục thuế tình Bình Dương ban hành công văn số 9672/CT-TTHT về việc đơn đặt hàng không thay thế được hợp đồng.

2019614日,平阳省税务局签发9672/CT-TTHT号公文关于订货不替换合同。

Trường hợp Công ty có phát sinh giao dịch kinh tế với khách hàng thì hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể, đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập bằng văn bản. Do vậy, trường hợp sử dụng đơn hàng (PO) không thể thay thế cho hợp đồng mua bán hàng hóa.

如果公司与客户进行经济交易购物货品合同用语言表示,用文字或者具体行为决定,对所有销售合同以法律规定用文字形式提出。由此,若用订单(PO)不能替换购物货品合同

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 6/2019
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn