THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税
1. Ngày 27 tháng 3 năm 2019 Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 576/CT-TT&HT vềviệc ưu đãi thuếđối với hoạt động cho thuê nhà xưởng.
2019年3月27日海防市税务局签发576/CT-TT&HT号公文关于厂房租赁活动的税金优惠
Trường hợp Công ty J&B Drive Vina (Bên cho thuê) đăng ký nộp thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ cho doanh nghiệp chếxuất (Bên thuê) thuê văn phòng, nhà xưởng trên đất thuê tại Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền thì những vướng mắc của Công ty nêu tại Công văn số 04/25022019/CV/JBV được thực hiện như sau:
若J&B Drive Vina公司(房东)在南谦桥工业区地址给保税区企业(租赁方)租赁办公室、厂房按照抵扣方式登记缴纳增值税,根据04/25022019/CV/JBV号公文内容具体内容如下:
a. Vềthuếsuất thuếGTGT đối với hoạt động cho thuê văn phòng, nhà xưởng关于办公室、厂房租赁活动的增值税税率:
- Doanh thu của Công ty từ hoạt động cho doanh nghiệp chếxuất thuê nhà xưởng được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
公司给保税区企业出租厂房采用0%增值税若满足财务部2013年12月31日签发219/2013/TT-BTC号第九条第二款b点规定条件
- Doanh thu của Công ty từ hoạt động cho doanh nghiệp chếxuất thuê văn phòng được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 10%
公司给保税区企业出租办公室采用10%增值税
b. VềthuếGTGT đối với dịch vụ dùng chung关于共享服务的增值税:
Trường hợp bên cho thuê và bên thuê dùng chung dịch vụ tiện ích như: điện, nước, phí dịch vụ…. mà bên cho thuê ký hợp đồng với bên cung cấp; theo đó hóa đơn dịch vụ hàng tháng mang tên đơn vị mua hàng là bên cho thuê thì căn cú vào số lượng điện, nước, giá trị dịch vụ Bên thuê sử dụng thực tế, bên cho thuê lập hóa đơn GTGT giao cho bên thuê với thuếsuất thuếGTGT thuếsuất 0% nếu đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
若房东和租赁方共享服务即:水电、服务费等而房东跟供应商签订合同;每个月的服务发票写房东的名称将按照租赁方实际使用的水电量、服务价值,房东给租赁方开增值税发票,增值税税率为0%若满足财务部2013年12月31日签发219/2013/TT-BTC号第九条第二款规定条件
c. Vềcách viết hóa đơn开发票方式.
Trường hợp Bên cho thuê lập hóa đơn GTGT giao cho bên thuê bằng ngoại tệ (USD) thì tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn GTGT được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng Tiếng Việt. Đồng thời ghi trên hóa đơn giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo hướng dẫn tại Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bô Tài chính.
若房东给租赁方开增值税发票,货币为外币(美金),发票上总应付款写原币,用越文大写。同时按照财务部2014年12月22日签发200/2014/TT-BTC号通告指导在发票上写越盾的金额
2. Ngày 04/3/2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 3078/CT-TT&HT vềviệc hoàn thuếđối với sản phẩm chếbiến từ khoáng sản.
2019年3月04日平阳省税务局签发3078/CT-TT&HT号公文关于矿产制造产品的退税事宜
Từ ngày 01/07/2016 đến trước 01/02/2018, chính sách thuếGTGT đối với sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chếbiến từ tài nguyên, khoáng sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính. Trường hợp Công ty sản xuất sản phẩm giàn giáo, khung giàn giáo mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư thì thuộc đối tượng không chịu thuếGTGT và không được hoàn thuếGTGT.
从2016年7月01日至2018年02月01日按照政府2016年7月01日签发100/2016/NĐ-CP号议定和财务部2016年8月12日签发130/2016/TT-BTC号通告规定资源、矿产货品出口产品的增值税政策。若公司生产脚手架、脚手框架而资源、矿产总价值加上能量费用占产品成本51%以上的出口产品,按照投资项目属于不缴纳增值税对象并不能退增值税
Từ ngày 01/02/2018, Công ty không được hoàn thuếGTGT đối với hàng xuất khẩu là hàng hóa được chếbiến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên trừ các trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính Phủ. Nếu sản phẩm xuất khẩu của Công ty không thuộc đối tượng không chịu thuếmà thuộc đối tượng áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% (nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính Phủ thì công ty được hoàn thuếtheo điều kiện hàng hóa xuất khẩu quy định tại Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính. Hồ sơ hoàn thuếtheo quy định tại Điều 49 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.
从2018年02月01日对于直接生产资源、矿产总价值加上能量费用占产品成本51%以上的出口产品公司不能退税,除了政府2017年12月15日签发146/2017/NĐ-CP号议定第一条第一款之外。若公司的出口产品不属于不应税对象而属于0%增值税对象(若满足政府2017年12月15日签发146/2017/NĐ-CP号议定第一条第二款c点规定条件和财务部2018年3月16日签发25/2018/TT-BTC号通告第二条规定公司可以退税。退税文档按照2013年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告第49条规定
3. Ngày 20 tháng 3 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 659/CT-TTHT vềviệc thanh toán bằng thẻ tín dụng được khấu trừ thuếGTGT.
2019年3月20日龙安省税务局签发659/CT-TTHT号公文关于用信用卡付款可以抵扣增值税
Trường hợp Công ty ủy quyền cho nhân viên Công ty sử dụng thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng cá nhân thanh toán cho đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ và công ty thanh toán chuyển khoản lại cho cá nhân. Nếu hình thức này được quy định cụ thể tại quy chếtài chính của Công ty hoặc quyết định vềviệc ủy quyền của Công ty cho cá nhân; đồng thời các khoản chi trên có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, gồm: hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ mang tên và mã số thuếcủa Công ty; hồ sơ liên quan đến việc ủy quyền của Công ty cho cá nhân thanh toán với người bán và thanh toán lại với Công ty; chứng từ chuyển tiền từ tài khoản thẻ tín dụng của cá nhân cho người bán, chứng từ chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng của Công ty cho cá nhân thì hình thức thanh toán trên được xem là đáp ứng đủ điều kiện chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt . Công ty được kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào và được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN.
若公司委托公司员工使用银行卡、个人信用卡给提供服务、货品的供应商付款并公司转账给个人。若公司财务规制有体现这个付款形式或者公司委托个人的决定书,同时上述费用有齐全的完档、证明货品服务公司经营活动,包括:买货品、提供服务的发票,发票上有公司税号、公司名称;公司委托个人给供应商付款和跟公司请款的相关资料;从个人信用卡汇款给供应商的凭证,从公司账户转账给个人将视为满足不用现金付款的条件。公司可以抵扣增值税和企业所得税
4. Ngày 04 tháng 4 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 786/CT-TTHT vềviệc chi phí phát sinh trước khi thành lập
2019年4月04日龙安省税务局签发786/CT-TTHT号公文关于成立之前的产生费用
Trước khi thành lập, các sáng lập viên của Công ty có văn bản ủy quyền cho Công ty Leader Success Global Limited (Công ty mẹ ở nước ngoài) ký thỏa thuận thuê lại đất của Công ty TNHH ĐT và XD Phúc Long để thực hiện dự án Nhà máy sản xuất khuôn đúc và phụ tùng.
成立之前公司创立者有委托书委托Leader Success Global Limited(国外的母公司)签订承租土地合同,承租福龙投资与建设有限公司实现模具和配件生产工厂项目
Công ty mẹ đã chuyển trả cho Công ty Phúc Long trong 04 đợt (17/9/2018, 11/10/2018, 9/11/2018, 10/12/2018) với tổng số tiền 71.300.941.454 đồng nhưng khi thu tiền thuê đất Công ty Phúc Long vẫn chư xuất hóa đơn cho Công ty mẹ và Công ty Phúc Long sẽ xuất hóa đơn cho Công ty (sau khi Công ty đã thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 22/01/2019).
母公司给福龙公司汇款4次(17/9/2018, 11/10/2018, 9/11/2018, 10/12/2018)总额为71.300.941.454越盾但是福龙公司收到土地租金之后尚未给母公司开发票并且福龙公司将给公司开发票(2019年01月22日成立并受到营业执照之后)
Trường hợp Công ty Phúc Long xuất hóa đơn cho Công ty tương ứng với số tiền mà Công ty mẹ đã thanh toán (Công ty Phúc Long chưa xuất hóa đơn cho Công ty mẹ) thì Công ty được kê khai khấu trừ thuếGTGT nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. Công ty phải thực hiện thanh toán lại cho Công ty mẹ qua ngân hàng đối với số tiền Công ty mẹ đã thanh toán hộ này.
若福龙公司给公司开发票相应母公司付款的金额(福龙公司尚未给母公司开发票)公司可以申报增值税若满足财务部2015年02月27日签发26/2015/TT-BTC号通告第一条第十款规定。公司应给母公司转账母公司已经代付的金额
Công ty Phúc Long thu tiền cho thuê đất theo tiến độ không xuất hóa đơn cho Công ty mẹ là không đúng quy định. Công ty Phúc Long sẽ bị phạt vềhành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định.
福龙公司按照进度收土地租金而没有给母公司开发票是不符合规定。按照规定福龙公司将被罚款因为开发票的时间不准确
THUẾTNDN企业所得税
2. Ngày 01 tháng 4 năm 2019, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 628/CT-TT&HT vềviệc lãi tiền gửi ngân hàng không được hưởng ưu đãi thuế
2019年04月01日海防市税务局签发关于银行利息不能享受税务优惠之628/CT-TT&HT 号公文
Công ty là doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuếTNDN do đáp ứng điều kiện vềđịa bàn (địa chỉ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tại KĐT, công nghiệp và dịch vụ VSIP thuộc khu kinh tếĐình Vũ- Cát Hải) thi thu nhập được hưởng ưu đãi thuếTNDN là thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại Điểm a,b,c Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính. Theo đó, thu nhập khác của Công ty từ lãi tiền gửi có kỳhạn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Hải Phòng có địa chỉ 275 Lạch Tray, Q.Ngô Quyền, Tp Hải Phòng không được hưởng ưu đãi thuếTNDN theo quy định.
公司地址在地区优惠所以享受企业所得税优惠(给经营生产地址在停武-吉海经济区VSIP工业服务区),得到企业所得税的收入是公司在优惠地区的经营生产活动收入除非2015年06月22日签发之96/2015/TT-BTC 号通告第10条第一款a、b、c点。因此公司在越南外伤股份贸易银行存款利息不能享受企业所得税优惠。
2. Ngày 22 tháng 3 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 681/CT-TTHT vềviệc hướng dẫn chuyển lỗ với Công ty được miễn thuếTNDN.
2019年3月22日龙安省税务局签发681/CT-TTHT 号公文关于指导免企业所得税企业进行转亏本。
Thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuếtính liên tục kể từ kỳtính thuếđầu tiên doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế(chưa trừ số lỗ các kỳtính thuếtrước chuyển sang)
开始算免减税时间连续从企业有应纳税收入开始(未扣前期转来的亏本)
Trường hợp năm 2014 Công ty lỗ; năm 2015 Công ty có lãi (chưa trừ số lỗ của năm 2014 chuyển sang) thì năm 2015 là năm đầu tiên Công ty được miễn thuếTNDN. Công ty thực hiện chuyển lỗ của năm 2014 trước sau đó xác định số thuếphải nộp sau chuyển lỗ của năm 2015; nếu sau khi chuyển lỗ, Công ty còn phát sinh số thuếTNDN phải nộp thì Công ty được miễn thuếTNDN; nếu sau khi chuyển lỗ không phát sịnh số thuếTNDN phải nộp (tiếp tục lỗ) thì năm 2015 vẫn được tính là năm đầu tiên được miễn thuế.
公司2014年亏本,2015年有利润(未扣2014年转来的亏本)2015年是公司免税的第一年。公司先转2014年亏本然后确定2015年转亏本后的应纳税金额;若转亏本后公司还发生应缴纳企业所得税公司可以免企业所得税;若转亏本后不发生应缴纳企业所得税(继续亏本),2015年是免税的第一年。
3. Ngày 06 tháng 3 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 3578/CT-TT&HT vềviệc chi phí tổ chức du lịch cho cán bộ công nhân viên.
2019年3月06日平阳省税务局签发关于给职员去旅游费用的3578/CT-TT&HT 号公文
Trường hợp công ty tổ chức du lịch cho cán bộ công nhân viên hàng năm (tự tổ chức hoặc thuê trọn gói) đáp ứng quy định nêu tại khoản 1 và điểm 2.30 khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC và thực hiện kê khai thuếTNCN (nếu nội dung chi trả tiền tổ chức du lịch xác định được số tiền cá nhân được hưởng) thì chi phí tổ chức du lịch cho cán bộ công nhân viên hàng năm được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếvà được kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào theo quy định.
每年公司组织给职员去旅游(自己组织或租代理承包)满足96/2015/TT-BTC 通告第四条第二款2.30点和第一款规定并进行申报个人所得税(若给旅游代理支付内容可以确定每个个人受到的金额),这些每年旅游费用算为抵扣费用并可以申报和抵扣进项增值税。
4. Ngày 21 tháng 3 năm 2019, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 4650/CT-TT&HT vềviệc chứng từ giảm giá hàng bán.
2019年3月21日平阳省税务局签发关于减少销售单价资料的4650/CT-TT&HT 号公文
Hiện tại Công ty còn tồn kho lượng lớn bộ thiết bị thu DTT tiêu chuẩn nhưng đã lạc hậu kỹ thuật và có giá bán khá cao so với bộ đầu thu DTT tiêu chuẩn có nhiều tính năng hiện đại hơn của các đơn vị khác. Do đó nhằm đẩy mạnh công tác bán hàng và giải quyết số lượng lớn hàng tồn kho để có thể nhập bộ thiết bị thu mới có tính năng công nghệ hiện đại có tính cạnh tranh hơn nên Công ty dự định sẽ bán giảm giá Bộ thiết bị thu này xuống thấp hơn giá vốn.
目前公司的标准接收器存库数量多但是技术已经落后和销售单价比其他单位的现代标准接收器高。因此为了促销和解决库存数量公司预算把这个接收器单价降下,甚至比成本降下低
Trường hợp nếu công ty thực hiện chính sách bán giảm giá hàng tồn kho của Công ty theo đúng quy định của Pháp luật vềthương mại và có đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh hàng hóa bị tổn thất không được bồi thường (sản phẩm bị lạc hậu kỹ thuật) thì khi lập hóa đơn cho khách hàng trên hóa đơn ghi giá bán đã giảm, thuếGTGT, tổng giá thanh toán đã có thuếGTGT.Công ty được kê khai khấu trừ thuếGTGT toàn bộ thuếGTGT đầu vào của các hàng hóa bị tổn thất không được bồi thường nêu trên.
若公司根据贸易法律规定降下库存货物单价并齐全资料,凭证证明损失货物不能赔偿(产品技术落后),开发票时发票上写明减后单价,增值税,含税金额。公司可以申报抵扣所有上述不能赔偿的损失货物进项增值税。
Công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật vềtính chính xác, trung thực của việc giảm giá hàng hóa nêu trên. Trường hợp qua thanh tra, kiểm tra cơ quan thuếxác định giá trị sản phẩm mua vào, bán ra của Công ty được hạch toán không theo giá thực tếthanh toán phù hợp với thị trường thì cơ quan thuếthực hiện ấn định thuếtheo quy định tại Điều 25 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
公司对上述货物减价的正确性,忠实性负法律责任。若税务局检查,清查确定公司的购买,销售货物价值不符合市场单价税务局就根据2013年11月06日财政部签发之156/2013/TT-BTC 号通告第25条规定。
THUẾ TNCN/个人所得税
1. Ngày 22 tháng 3 năm 2019, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 539/CT-TT&HT về việc thuế TNCN với một số khoản quà tặng cho người lao động.
2019年3月22日,海防税务局发布第539 / CT-TT&HT号公文关于个人所得税为员工赠送了一些礼品。
Trường hợp Công ty phát sinh một số khoản chi phúc lợi cho người lao động thì việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN được thực hiện như sau :
如果公司为员工发生一些福利开支,则应税收入按如下方式实施:
- Đối với các khoản lợi ích không bằng tiền Công ty trả cho người lao động như : quà nhân dịp kỷ niệm thành lập Công ty, quà cho nhân viên dịp Lễ, Tết, sinh nhật, chia tay do nghỉ việc,... thì về nguyên tắc đây là khoản thu nhập được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN; giá trị hiện vật, dịch vụ đó được quy đổi theo giá mua vào hoặc sản phẩm tương đương trên thị trường tại thời điểm cho, tặng. Tuy nhiên, đối với những quà tặng là hiện vật chỉ mang tính chất động viên tinh thần như hoa, quả, bánh kẹo, vật lưu niệm thì không phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
对于公司用非现金福利向员工支付:公司成立纪念的礼品,节日,春节,生日,休假告别的礼品,...... 原则上,这是包含在须缴纳个人所得税的收入; 此类物品和服务的价值应根据给予或给予时市场上的购买价格或同等产品进行转换。然而,对于只有精神动机的礼物,如鲜花,水果,糖果,纪念品,它们不包括在须缴纳个人所得税的收入。
Đối với các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ,.... nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng thì tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. Trường hợp, nội dung chi trả không ghi tên cá nhân được hưởng thì khoản chi này không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
对于个人在保健,审美娱乐活动中的其他服务支出,......如果支付内容明确说明有权获得的个人姓名,则应将其包括在须缴纳个人所得税的收入中。如果付款内容不包括有权获得此付款的个人姓名,则此费用不包括在须缴纳个人所得税的收入中。
- Đối với khoản chi làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do Công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản chi này được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
本公司代表劳动者支付外国工人临时居留证和外国人签证的费用,应当计入在须缴纳个人所得税的收入。
- Đối với khoản chi làm giấy phép lao động do Công ty có trách nhiệm đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép khi thuê người lao động nước ngoài nên không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
对于工作许可证付款,因为公司在雇用外国工人时有责任要求主管当局,所以不包括在须缴纳个人所得税的收入中。
2. Ngày 01 tháng 4 năm 2019, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 629/CT-TT&HT về việc thuế TNCN với hợp đồng thử việc.
2019年4月01日,海防税务局发布第629/CT-TT&HT号公文关于个人所得税为试用合同
Trường hợp Công ty ký hợp đồng thử việc với người lao động thì đối với các khoản chi trả cho các cá nhân này khi kết thức hợp đồng thử việc, nghĩa vụ thuế TNCN được thực hiện như sau :
如果公司与雇员签订试用合同,对于向这些人支付的款项,在试用合同时限结束,个人所得税义务应按如下方式实施:
- Trường hợp sau khi kết thúc hợp đồng thử việc trên, Công ty ký Hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên với người lao động thi công ty thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần tính cả thời gian thử việc trước khi Công ty chi trả cho cá nhân.
如果试用合同结束后,公司签订三(03)个月或以上的劳动合同,公司支付个人工资之前根据累进税计划包括试用时间扣税。
- Trường hợp sau khi kết thúc hợp đồng thử việc nêu trên, Công ty không ký hợp đồng lao động với người lao động thì Công ty phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi thanh toán cho cá nhân này đối với khoản trả thu nhập từ 02 triệu/ lần trở lên.
如果在上述试用期合同结束后,公司未与员工签订劳动合同,公司支付个人工资之前必须按照收入的10%扣除税款,对于从2.000.000越盾/次以上的收入。
THUẾ NHÀ THẦU承包税
1. Ngày 21 tháng 3 năm 2019, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 524/CT-TT&HT về việc thuế nhà thầu khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất.
2019年03月21日海防市签发524/CT-TT&HT号公文关于承包向在保税区企业提供服务
Trường hợp Công ty LG Electronics, INC (Hàn Quốc) ký hợp đồng sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho Công ty TNHH LG Display Việt Nam Hải Phòng và Công ty TNHH LG Innotek Việt Nam Hải Phòng (là hai doanh nghiệp chế xuất có trụ sở tại KCN Tràng Duệ, Hải Phòng); Nhưng Công ty LG Electronics, INC (Hàn Quốc) không trực tiếp thực hiện hợp đồng trên mà ký hợp đồng với Công ty HPK INC (Hàn Quốc) để thực hiện nhiệm vụ này; Công ty HPK INC (Hàn Quốc) lại tiếp tục giao cho Công ty TNHH HPK Việt Nam trực tiếp thực hiện hợp đồng này thì nghĩa vụ thuế GTGT, thuế NTNN trong trường hợp này được thực hiện như sau:
如果LG Electronics,INC(韩国)公司与海防越南LG LG Display有限公司和越南海防LG Innotek有限公司(两家在保税区:海防,工业区)签订维修和保养机器设备的合同。但是INC(韩国)LG Electronics公司未直接履行上述合同,而是与HPK INC(韩国)公司签订了履行此项任务的合同。HPK INC(韩国)继续指派HPK越南有限公司直接执行该合同,此时增值税和外国承包税的义务如下:
a. Về thuế GTGT对于增值税:
Do Công ty TNHH HPK Việt Nam ký hợp đồng với doanh nghiệp ở nước ngoài để thực hiện dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng tại doanh nghiệp chế xuất nên Doanh thu từ dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng nêu trên của Công ty được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, Công ty sử dụng hóa đơn thương mại để lập đối với phí dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị cho Công ty INC (Hàn Quốc)
由于HPK越南有限公司与海外企业签订了在保税区企业进行保养和维修服务的合同,因此本公司从维修和保养服务的收入,适用0%增值税税率。如果符合财政部2013年12月31日第219/2013 / TT-BTC号通则第9条第2款规定的所有条件,公司使用商业发票为INC(韩国)公司设立对于维修和保养服务费
b. Về thuế NTNN对于外国承包税
Công ty LG Electronics, INC (Hàn Quốc) có nghĩa vụ nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam. Tuy nhiên, Công ty LG Electronics, INC (Hàn Quốc) không hiện diện tại Việt Nam nên Công ty TNHH LG DisplayViệt Nam Hải Phòng và Công ty TNHH LG Innotek Việt Nam Hải Phòng có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thay thuế NTNN cho Công ty LG Electronics, INC theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính.
LG Electronics,INC(韩国)有义务在越南缴承包税。但是,LG Electronics, INC(韩国)不在越南出面,因此海防越南LG Display有限公司和海防越南LG Innotek有限公司,根据财政部2014年8月6日的第103/2014 / TT-BTC号通知,负责代LG Electronics, INC公司扣除,申报和纳外国承包税。
QUY ĐỊNH KHÁC其他规定
1. Ngày 22 tháng 3 năm 2019, Cục thuế TP Hải Phòng ban hành công văn số 543/CT-TT&HT về việc hạch toán chi phí thuê đất trong giai đoạn đầu tư.
2019年03月22日海防市税务局签发543/CT-TT&HT号公文关于投资阶段的租地费用核算法
Trường hợp Công ty thanh lập năm 2018 và đang trong quá trình thực hiện triển khai xây dựng cơ bản tại Khu Công nghiệp Đình Vũ trên đất thuê của Công ty CP KCN Đình Vũ thì những vướng mắc của công ty được thực hiện như sau:
若2018年公司成立和在Dinh Vu工业区租Dinh Vu工业区股份公司的地进行基本建设产开过程中,若公司的问题要解决如下:
a. Trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB), chưa đi vào hoạt động, Công ty hạch toán các khoản chi phí đã nêu phát sinh theo nguyên tắc sau:
投资基本建设过程中,未活动,公司核算发生费用按一下原则:
- Đối với các chi phí đầu tư XDCB (kể cả chi phí quản lý dự án trong giai đoạn XDCB), Công ty thực hiện kết chuyển vào nguyên giá TSCĐ khi hoàn thành theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, trích khấu hao theo thông tư số 45/2013/TT-BTC và hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN khi TSCĐ thực tế đi vào hoạt động.
对于投资基本建设费用(甚至投资基本建设阶段的管理投资项目费用),公司按45/2013/TT-BTC号通资投资管理和现行建设制度,折旧执行结转固定资产原价和固定资产实际活动,确认企业所得税时算为可抵扣费用。
- Đối với các chi phí quản lý, chi phí thường xuyên (không phải là các chi phí đầu tư XDCB trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ) mà các khoản chi này đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
对于管理费用,日常费用(不是投资基本建设过程中形成固定资产的费用)而这些费用达到2015年06月22日签发的96/2015/TT-BTC号通资的第四条的条件,确认企业所得税时算为可抵扣费用。
- Riêng về tiền thuê đất Công ty đã trả một lần cho cả thời gian thuê cho Công ty CP khu công nghiệp Đình Vũ thì Công ty hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn (TK 642) theo số năm thuê đất để tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN.
关于租金支付一次给Dinh Vu工业区股份公司,公司按租地时间核算成长期费用(642项目)确认企业所得税时算为可抵扣费用。
b. Đối với khoản thu từ lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại các tổ chức tín dụng, Công ty phải hạch toán vào thu nhập khác để tính thuế TNDN.
有期限的银行存款在信用组织,确认企业所得税时算为其他收入。
c. Về việc hạch toán kế toán, Cục thuế TP Hải Phòng đề nghị Công ty nghiên cứu thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2004 của Bộ Tài chính.
关于核算会计账,海防税务局提议公司研究2004年12月22日财政部签发的200/2014/TT-BTC。
2.Ngày 13 tháng 3 năm 2019, Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 593/CT-TTHT về việc chứng từ góp vốn của cá nhân.
2019年03月13日龙安省税务局签发543/CT-TT&HT号公文关于投资阶段的租地费用核算法
Cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào Công ty TNHH thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản theo quy định tại điểm 2.15, phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC. Công ty làm thủ tục đổi tên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thuộc trường hợp không phải chịu lệ phí trước bạ.
按39/2014/TT-BTC号通资,IV号附录的2.15点规定:个人用有限公司的使用土地权通资,对于用财产投资凭证是投资证书,移交财产记录。公司在有权机关办换名手续和属于不用注册费用对象。
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn