Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 10:16 AMCông ty TNHH kế toán kiểm toán Việt Nam 302 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

                                                                          

1. Ngày 13 tháng 12 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 3109/CT-TTHT vviệc ủy quyn cá nhân thanh toán.

20181213日龙安省税务局签发3109/CT-TTHT 号公文关于委托个人付款

Trường hợp Công ty mua hàng hóa, dịch vụ với khách hàng, Công ty không trực tiếp thanh toán tiền cho khách hàng mà ủy quyền cho người lao động của Công ty dùng tài khoản cá nhân để thanh toán cho nhà cung cấp; sau đó Công ty thanh toán lại cho cá nhân thì không được xem là chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để khấu trừ thuếGTGT đầu vào và tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN. Trường hợp Công ty cử người lao động đi công tác thì thực hiện theo hướng dẫn tại điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

若公司与客户购买货物,服务但是公司不直接给客户付款而委托公司劳动者用自己的个人账户给供应商付款,然后公司给个人付款就不视为不用现金支付的资料。若公司派劳动者出差就根据96/2015/TT-BTC号通告第四条规定。

 

2. Ngày 13 tháng 12 năm 2018, Tổng cục thuếban hành công văn số 5018/TCT-KK vviệc tài khoản thanh toán tin hàng xuất khẩu.

20181213日税务总局签发关于支付出口货款的5018/TCT-KK 号公文

Tổng cục thuếđồng ý với Cục thuếThành phố Hà Nội vềtrường hợp trên chứng từ thanh toán qua ngân hàng phục vụ người xuất khẩu không thể hiện thông tin tài khoản ngân hàng của khách hàng nước ngoài phù hợp với thông tin trên hợp đồng mua bán hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả phụ lục hợp đồng) đã ký giữa khách hàng nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam thì chứng từ thanh toán này chưa đủ điều kiện để khấu trừ, hoàn thuếGTGT liên quan đến hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trường hợp này, cơ quan thuếchỉ xét khấu trừ, hoàn thuếđối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu đã đảm bảo các điều kiện, trường hợp khấu trừ, hoàn thuế, trong đó có thông tin vềtài khoản ngân hàng của khách hàng nước ngoài phù hợp với thông tin trên hợp đồng mua bán (bao gồm cả phụ lục hợp đồng) theo quy định hiện hành; đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu mà chứng từ thanh toán chưa có đủ thông tin tài khoản chuyển tiền thanh toán thì tạm chưa xét hoàn thuế, chờ người nộp thuếbổ sung thông tin.

 

税务中举同意河内市税务局的内容关于出口方的银行付款资料上的外国客户银行账户信息与越南企业和外国客户签署的货物服务购买合同(包括合同附录)的信息不符合,这些付款资料不能抵扣,退税关于出口货物、服务。在这个场合税务局只考虑对外国客户银行账户信息与购买合同(包括合同附录)上信息符合的出口货物、服务的增值税抵扣和退税。对于付款资料没有付款信息的出口货物、服务暂时没有进行退税,等纳税者补充信息。

 

3. Ngày 24 tháng 12 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 23365/CT-TT&HT vviệc góp vốn ban đầu.

20181224日平阳省税务局签发23365/CT-TT&HT号公文关于期初投入资金

Trường hợp Công ty được Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp giấy chứng nhận đầu tư số 1054447380 ngày 09/03/2018 do hai thành viên góp vốn là Ông Park Un Gyu và ông Park In Kyu (quốc tịch Hàn Quốc). Trong giai đoạn trước khi thành lập doanh nghiệp có văn bản ủy quyên cho Ông Park Un Gyu chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp (thanh toán tiền cọc thuê lại đất khu công nghiệp) và thực hiện thanh toán cho ông Park Un Gyu qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên (nếu có) thì Công ty được kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT đứng tên Ông Park Un Gyu theo quy định.

Trường hợp, Công ty thực hiện bù trừ chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp vào phần vốn góp điều lệ mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể bằng văn bản, thanh toán không dùng tiền mặt và xác nhận giữa hai bên vềviệc thanh toán bù trừ này thì được ghi nhận là khoản góp vốn của cá nhân đối với Công ty.

2018年03月09日公司得到平阳工业区管理委员会签发1054447380号投资证书有两个投资者为Park Un Gyu 和  Park In Kyu 先生(韩国国籍)。成立公司前公司有委托Park Un Gyu 代付一些关于成立企业的费用(支付工业区土地租金的抵押金)并通过银行给Park Un Gyu 先生支付两千万以上的发票(若有),公司可以对Park Un Gyu 发票进行申报,抵扣增值税。

若公司把公司成立前的费用与注册资金抵扣并此付款方式有具体文件规定,不用现金付款和双方抵消的确认文件就算为个人向公司投资的款项。

 


THUTNDN企业所得税

1. Ngày 12 tháng 12 năm 2018, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 81489/CT-TTHT vthuếTNDN đối với khoản tin bị tổn thất do lừa đảo.

20181212日河内税务局签发81489/CT-TTHT号公文关于因为作弊导致损失的企业所得税

Trường hợp Công ty bị lợi dụng, chiếm đoạt số tiền thanh toán cho đối tác do hacker xâm nhập vào tài khoản email của đối tác đang được Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế, Bộ Công An và Công An Hà Nội xác minh làm rõ, chưa có kết luận điều tra, do đó, chưa có cơ sở kết luận khoản tiền chuyển nhầm là khoản tổn thất do trường hợp bất khả kháng. Trường hợp sau khi Tổ chức Cảnh sát Hình sự Quốc tế, Bộ Công An và Công An Hà Nội có kết luận điều tra, có cơ sở xác định đây là trường hợp bất khả kháng thì Công ty được hạch toán khoản tiền bị lừa đảo, chiếm đoạt vào chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuếTNDN.

若公司被利用,因为黑客侵入合作伙伴的邮箱地址占用给合作伙伴付款的款项,国际刑事警察组织、河内公安和公安部正在调查核实,尚未有调查结论,因此没有结论转错的款项时因为不可抗原因造成的场合。若国际刑事警察组织、河内公安和公安部有调查结论,有依据确定属于不可抗情况,公司核算被作弊的款项到可抵扣企业所得税的费用

 

2. Ngày 24 tháng 12 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 3227/CT-TTHT vviệc chi phí trả cho văn phòng đại diện Công ty mẹ không được tính chi phí được trừ.

20181224日龙安省税务局签发3227/CT-TTHT号公文关于给母公司办事处支付的费用不能抵扣企业所得税

Trường hợp Công ty có các  khoản chi cho hoạt động của Văn Phòng đại diện (thuê phòng, tiền lương…) của các công ty như: Lam Soon Enterprise Pte,Ltd (Singapore), Công ty Silk Holding Pte Ltd (Singapore) có giá trị cổ phần tại Công ty và Công ty TNHH Lam Soon Việt Nam (100% vốn đầu tư nước ngoài của Công ty Lam Soon Enterprise Pte,Ltd tại Việt Nam) thì các khoản chi này không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và không tương ứng với doanh thu tính thuếcủa Công ty nên không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN.

若公司产生给办事处支付的费用(房租租金、工资等),即:Lam Soon Enterprise Pte,Ltd (Singapore),Silk Holding Pte Ltd (Singapore)在公司有股份并且越南Lam Soon有限公司(Lam Soon Enterprise Pte,Ltd在越南是100%外资企业),这些费用跟公司经营活动没有关并不相应应税收入所以不能抵扣税

 

 

 3. Ngày 24 tháng 12 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 3229/CT-TTHT vviệc chuyển tin thuê đất trước hoạt động.

20181224日龙安省税务局签发3229/CT-TTHT号公文关于公司活动之前汇款土地租金

Trường hợp Công ty C được thành lập hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuếGTGT đầu ra thì Công ty C được kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào đối với hóa đơn Công ty đã xuất cho Công ty A, nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ; Điều 1 Thông tư số 173/2016/TT-BTC; đồng thời Công ty C phải có văn bản ủy quyền cho Công ty A thực hiện chi trả hộ 10% thỏa thuận thuê lại quyền sử dụng đất và Công ty C phải thực hiện thanh toán cho Công ty A qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.

若C公司成立属于应承担销项增值税对象,C公司可以申报公司给A公司开的增值税发票,若满足26/2015/TT-BTC号通告规定第一条第10款;173/2016/TT-BTC号通告第一条;同时C公司应有委托书,委托A公司垫付土地使用权的承租协议10%并对于从2千万越盾以上C公司应给A公司通过银行汇款

Trường hợp Công ty A muốn chuyển 10% thanh toán cho Công ty thành vốn góp vào Công ty C và Công ty A chuyển tiền góp vốn 90% còn lại thì phải thể hiện trong hồ sơ góp vốn thành lập Công ty C khi xin đăng ký cấp phép. Nếu cơ quan cấp phép chấp nhận hồ sơ góp vốn thì Công ty C không phải thực hiện thanh toán lại số tiền 10% cho Công ty A qua ngân hàng; nếu cơ quan cấp phép không chấp nhận hồ sơ góp vốn thì Công ty C phải góp đủ vốn 100% vốn và thực hiện thanh toán lại số tiền 10% cho Công ty A qua ngân hàng theo quy định.

若A公司想转换给公司支付10%款项成注资到C公司的资金,并A公司汇款剩余的90%,C公司的成立注资文档应体现这一条款。若签发机关批准注资文档,C公司不需要通过银行给A公司支付10%;若签发机关不批准注资文档,C公司应注资100%,并通过银行给A公司支付10%

 

4. Ngày 28 tháng 12 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 23622/CT-TT&HT vviệc nhận tin hỗ trợ tài chính từ khách hàng.

20181228日平阳省税务局签发23622/CT-TT&HT号公文关于从客户收到的财政协助

Trường hợp Công ty (bên nhận gia công) ký hợp đồng gia công cho tổ chức nước ngoài (bên giao gia công) theo số lượng thỏa thuận trong hợp đồng, đến cuối đơn hàng bên gia công đặt hàng gia công không đúng theo số lượng ban đầu đã ký với Công ty,bên giao gia công có hỗ trợ tài chính cho Công ty một khoản tiền là 600.000 USD (đô la Mỹ). Nếu thực tếkhoản tiền hỗ trợ tài chính này có quy định thỏa thuận trong hợp đồng, phụ lục hợp đồng đã ký giữa hai bên thì khoản tiền hỗ trợ tài chính này thuộc trường hợp không phải lập hóa đơn GTGT. Khi nhận tiền hỗ trợ, Công ty lập chứng từ thu tiền để làm căn cứ hạch toán vào thu nhập khác, kê khai vào thu nhập chịu thuếTNDN và là cơ sở để bên giao gia công hạch toán vào chi phí.

若公司(加工方)跟国外公司(委外加工方)签订加工合同,按照合同规定的数量进行加工,订货单快要结束时加工方订货数量跟初始订货数量不一致,委外加工方给公司有财政协助金额为600.000美金。若合同、合同附录有规定实际财政协助款项,财政协助款项不需要开增值税发票。当收到协助款项时公司订制收据作为核算其他收入的依据,申报应税收入并作为委外加工方核算费用的依据

 

 


THUTNCN/个人所得税

1. Ngày 18 tháng 12 năm 2018, Cục thuế tỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 10600/CT-TTHT về việc giảm 50% thuế TNCN.

20181218日广南省税务局签发10600/CT-TTHT号关于减免50%个人所得税

Kể từ ngày 10/7/2018, Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định vềưu đãi đầu tư đối với Khu Công nghiệp và Khu kinh tếcó hiệu lực thi hành đã bãi bỏ quy định vềviệc giảm 50% thuếTNCN đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tếcó thu nhập thuộc diện chịu thuếTNCN, đồng thời Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ hêt hiệu lực; theo đó, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuếTNCN phải thực hiện nghĩa vụ thuếTNCN theo quy định của Luật thuếTNCN hiện hành (kể cả trường hợp các cá nhân làm việc tại các dự án đầu tư thuộc khu kinh tế, mà các dự án này được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày Nghị định số 82/2018/NĐ-CP có hiệu lực và nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho phép chủ dự án được giảm 50% thuếTNCN đối với cá nhân làm việc tại dự án)

自2018年7月10日起,政府于2018年5月22日颁布的第82/2018 / ND-CP号法令规定对于工业园区和经济区的已生效,废除50%个人所得税减免的规定对于在经济区工作的个人的收入须缴纳个人所得税,并且政府于2008年3月14日颁布的第29/2008 / ND-CP号法令政府届满;因此,有薪水和工资收入的个人属于须缴个人所得税的对象,必须按照现行的个人所得税法履行个人所得税义务(即使个人在经济区的投资项目中工作,但这些项目在第82/2018 / ND-CP号法令颁布的有效之前由主管当局颁发投资登记证书,投资登记证书上的内容允许项目业主为项目工作的个人减少50%的个人所得税)

 

2. Ngày 26 tháng 12 năm 2018, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 84485/CT-TTHT vviệc thuếTNCN với chi phí ăn ở.

20181226日河内市税务局签发84485/CT-TTHT号关于个人所得税的住宿费用

Trường hợp Công ty chi trả chi phí đi lại, ăn ở cho cá nhân người nước ngoài làm công tác kiểm soát nội bộ của Công ty sang Việt Nam công tác, nếu đáp ứng là khoản chi công tác phí cho người lao động đi công tác, đủ điều kiện được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thuếTNDN theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì không tính vào thu nhập chịu thuếTNCN. Trường hợp khoản chi nêu trên không đáp ứng điều kiện là khoản chi công tác phí theo quy định thì phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN theo quy định.

如果外国人到越南作内部控制的工作,公司支付出差和住宿费用情况下,如果符合出差工人的工作费用,根据2015年6月22财政部颁布96/2015 / TT-BTC第4条的规定确定企业所得税时,有资格作为可扣除费用入就不用纳入个人所得税的收入中。如果上述费用不符合出差费用规定的条件,则必须按规定纳入个人所得税的收入中。

 

 

 

HÓA ĐƠN 发票

 

1. Ngày 08 tháng 01 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 75/CT-TTHT vviệc kê khai điu chỉnh hóa đơn thu hồi.

201918日,龙安税务局发布75 / CT-TTHT号关于申报调整收回的发票。

Trường hợp, các hóa đơn Công ty Đồng Sáng đã xuất cho Công ty không đúng quy định thì hai bên lập biên bản thu hồi lại các hóa đơn đã xuất sai. Khi trả lại hóa đơn cho Công ty Đồng Sáng, Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh, bổ sung giảm số thuếGTGT được khấu trừ trên tờ khai thuếGTGT của các kỳkhai thuếtương ứng. Nếu khai điều chỉnh, bổ sung làm tăng số thuếphải nộp thì Công ty nộp tiền thuếtăng thêm và tiền chậm nộp theo quy định. Công ty khai điều chỉnh, bổ sung phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuếtại trụ sở Công ty.

如果Đồng Sáng 公司的发票违反规定已经发给公司,双方应当书面记录撤回错误的发票。将发票退还给Đồng Sáng 公司时,本公司执行申报调整,对相应纳税申报单的增值税申报中扣除的增值税金额进行调整和补充。如果申报调整和补充导致增加应纳税额,公司应按规定缴纳附加税和延迟付款。公司在税务机关和主管机关公布公司总部税务检查和税清查决定之前,应当进行申报调整和补充。

 

 

 

QUY ĐỊNH KHÁC其他规定

 

1. Ngày 19 tháng 12 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành công văn số 11441/CT-TTHT vviệc cá nhân góp vốn bằng tin mặt.

20181219日巴地-头顿省税务局签发11441/CT-TTHT号公文关于个人以现金投入资资金

Căn cứ Điều 3 Thông tư số 09/TT-BTC ngày 29/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch tài chính của doanh nghiệp theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 222/2013/NĐ-CP của Chính phủ; quy định hình thức thanh toán trong giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác:

根据2015年01月29日财政部部长签发09/TT-BTC号通资的第三条指导政府签发222/2013/NĐ-CP号议定的第六条关于企业的财政,规定买卖和投资资金,转让资本到别企业交易的支付方式。

“1. Các doanh nghiệp không sử dụng tiền mặt (tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành) để thanh toán khi thực hiện các giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác.

买卖和投资资金,转让资本到别企业交易时,各企业不许用现金(由国家发行的纸钱,金钱)。

2. Khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác, các doanh nghiệp sử dụng các hình thức sau:

买卖和投资资金,转让资本到别企业交易时,各企业可以使用方式如下:

a) Thanh toán bằng Séc;

用支票支付;

b) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi - chuyển tiền;

用汇款单支付;

c) Các hình thức thanh toán không sử dụng tiền mặt phù hợp khác theo quy định hiện hành.

按现行规定的其他复合方式除了现金。

3. Doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch góp vốn và mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp vào doanh nghiệp khác bằng tài sản (không phải bằng tiền) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.”;

按法律关于企业规定:买卖和投资资金,转让资本到别企业交易时,企业用财政(不是钱)

Trường hợp thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật tại Việt Nam, các thành viên tham gia công ty là cá nhân thì khi góp vốn không bị điều chỉnh bởi quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

按越南法律若成立有限公司有两个成员以上,参加公司成员是个人按财政部部长签发09/TT-BTC号通资的第3条规定不许调整。

 

2. Ngày 20 tháng 12 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 23124/CT-TT&HT về việc chia lợi nhuận bằng tiền VNĐ.

20181220日平阳省税务局签发23124/CT-TT&HT号公文关于用越盾分摊利润

Trường hợp đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán của Công ty là Đồng Việt Nam thì nguyên tắc khi phân chia lợi nhuận sau thuế cho các chủ đầu tư cũng phải bằng tiền Việt Nam đồng, việc Công ty phân chia lợi nhuận bằng đồng ngoại tệ USD là không đúng quy định do đó đề nghị Công ty thực hiện lại theo đúng quy định.

若公司使用的货币单位是越南盾,主业分摊税后利润原必须也是越南盾,公司用美元来分摊利润与规定不符合.

Trường hợp Công ty thưc hiện đánh giá chênh lệch tỷ giá giữa khoản lợi nhuận thực chuyển với lợi nhuận chuyển theo thông báo chuyển lợi nhuận không thuộc các trường hợp đánh giá chênh lệch tỷ giá theo quy định hiện hành. Do đó Công ty không được hạch toán vào chi phí được trừ và không hạch toán vào thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản lỗ hoặc lãi do đánh giá chênh lệch tỷ giá.

若公司算实际回款利润与转利润通知的评估汇率差额不属于现行规定所以公司对于这款评估汇率差额的亏本或利润不能核算到可抵扣的费用和不能核算到其他收入。

 

3. Ngày 28 tháng 12 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 23629/CT-TT&HT về việc chứng từ góp vốn khoản vay.

20181228日平阳省税务局签发23629/CT-TT&HT号公文关于转借款成资本凭证

Theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 19/2014/NHNN thì Công ty phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam để thực hiện đầu tư.

根据19/2014/NHNN号通资的第6/7/8条,公司要开投资账户直接用越南盾或外币执行投资.

Về chứng từ góp vốn bằng khoản vay hoặc tạm ứng với bên nước ngoài (công ty mẹ): Theo quy định tại điều 48 và điều 74 của Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Chứng từ góp vốn thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 09/2015/TT-BTC ngày 29/01/2015. Tuy nhiên, trường hợp chuyển khoản vay nợ lũy kế chưa trả (nợ dài hạn) thành khoản vốn góp thì ngoài chứng từ giao dịch chuyển tiền qua ngân hàng thì hồ sơ phải có bản đối chiếu công nợ với chủ đầu tư và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về khoản vay nước ngoài của Công ty quy định tại Điều 9 và khoản 8 Điều 14 Thông tư số 09/2015/TT-BTC.

关于用外国预付款或借款(母公司)按企业法68/2014/QH13号的第48和74条,从签发营业执照的90天之内投资成员要投资到位和正确财产如成立企业时的保证书。公司成员只能用其他财产和已保证的财产如其他公司成员同意。根据2015年01月09日财政部签发09/2015/TT-BTC号通资的第3条规定投资凭证。但是,若未付的累计借款(长期借款)转成资金,除了汇款银行凭证还要主业的公债对照表与提供给公司向外国借款的银行确认在09/2015/TT-BTC号通资的第9和14条的9款规定。

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 12/2018
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn