Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 9:37 AMCông ty TNHH kế toán kiểm toán Việt Nam 301 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

1. Ngày 05 tháng 12 năm 2017, cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 3075/CT-TTHT về việc thuế suất thuế GTGT

2017125日,隆安省税局就增值税税率发出第3075 / CT-TTHT号公文。

Trường  hợp công ty ký hợp đồng bán khuôn mẫu cho khách hàng nước ngoài, khi khuôn mẫu được sản xuất hoàn thành thì để lại công ty để sản xuất sản phẩm và khách hàng nước ngoài thanh toán tiền cho Công ty thì công ty xuất hóa đơn GTGT thuế suất là 10% (hàng hóa chưa xuất khẩu ra nước ngoài) . Khi kết thúc đơn hàng , khuôn mẫu sẽ được xuất khẩu ra nước ngoài thì Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0% nếu đáp ứng điều kiện về hợp đồng, chứng từ thanh toán, tờ khai hải quan quy định tại khoản 2 điều 9, Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Công ty xuất hóa đơn điều chỉnh thuế suất thuế GTGT từ 10% sang 0% theo quy định tại điều 20, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài Chính về hóa đơn, chứng từ và kê khai điều chỉnh thuế GTGT theo quy định

在公司向外国客户签订模具出售的情况下,公司使用成品模具来批量生产货物,在货物未出口时,公司向国外买房出10%增值税的发票。订单结束时,将模具出口到国外,就可以采取0%税率若满足219/2013/TT-BTC号通知第九条第二款。按照财政部2014年3月31日第39/2014号/ TT-BTC号第20条的规定,进行开调整发票(从10%税率调整到0%)

 

2. Ngày11 tháng 12 năm 2017, cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 3112/CT-TTHT về việc hóa đơn, chứng từ đối với trường hợp trả lại hàng hóa.

龙安市税务局于2017927日颁发的2371/CT-TTHT号公文向导退货税务的发票及证据,具体如下:

Trường hợp công ty bán hàng cho các hộ kinh doanh, công ty đã lập hóa đơn giao cho hộ kinh doanh và hộ kinh doanh đã nhận hàng. Sau đó, hộ kinh doanh trả lại hàng (một phần hoặc toàn bộ) cho công ty thì thực hiện theo một trong hai trường hợp sau :

- Nếu hộ kinh doanh là đối tượng được phép mua hóa đơn tại cơ quan thuế thì khi xuất trả lại hàng cho Công ty , hộ kinh doanh phải lập hóa đơn , trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại cho người bán

- Nếu hộ kinh doanh là đối tượng không được phép mua hóa đơn tại cơ quan thuế thì khi xuất hàng trả lại cho công ty, hộ kinh doanh và công ty lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng , giá trị hàng hóa trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày , tháng của hóa đơn) lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập( hộ kinh doanh lưu giữ biên bản trả hàng có ký nhận hai bên để làm chứng từ.

诺公司向经营户销售货物,已经交货及交接发票,然后买方退货(全部或一部分),税务处理如下:

-诺买方属于可以向税务机关买发票的对象,买方要给公司开退货发票。

-诺买方属于不可以向税务机关买发票的对象,退货时买方要与卖房将退货数量,种类,未含税价值,税金,发票号码,颁发日期,退货原因等签订退货记录,卖房收回发票并存留双方已签章的退货记录。

 

3. Ngày 13 tháng 12 năm 2017, Tổng cục Hải Quan ban hành công văn số 8127/TCHQ-TXNK về việc xử lý thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để SXXK bị tiêu hủy.

20171213日,海关总署签发关于被销毁的适用生产目货物的税务处理方式第8127/TCHQ-TXNK 号公文。

Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu không còn nhu cầu sử dụng buộc phải tiêu hủy; nguyên liệu , vật tư , linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã được đưa vào sản xuất ra bán thành phẩm, thành phẩm nhưng bị hư hỏng buộc phải tiêu hủy phải kê khai, nộp thuế nhập khẩu.

Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu không còn nhu cầu sử dụng buộc phải tiêu hủy; nguyên liệu;vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã được đưa vào sản xuất ra bán thành phẩm, thành phẩm nhưng bị hư hỏng buộc phải tiêu hủy hoàn toàn thì không phải nộp thuế GTGT. Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa bị tiêu hủy nhưng còn giá trị sử dụng và được tiêu dùng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

对于进用生产目原物料,零件因使用不完或生产成不良成品,半成品而被销毁,仍需交纳关税。

对于进用生产目原物料,零件因使用不完或生产成不良成品,半成品而被完全销毁,无必交纳增值税。如果上述成品如具有使用价值并在越南国内销售,必须按有关增值税法律规定纳税。

 

4.Ngày 01 tháng 12 năm 2017, Cục thuế tỉnh BR-VT ban hành công văn số 9486/CT-TTHT về việc chính sách thuế GTGT 

20171201日巴地头顿税务局颁发关于增值税第9486/CT-TTHT 号公文。

Trường hợp Công ty thực hiện dịch vụ tư vấn an toàn điện và đào tạo các khóa học ngắn ngày (3-4 ngày) cho cán bộ công nhân viên các công ty nâng cao kiến thức chuyên môn về các tiêu chuẩn Quốc tế nhằm áp dụng phòng tránh tai nạn trong môi trường cháy nổ, thì doanh thu từ hoạt động này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thuế suất 10%.

如果公司给其他公司的员工提供电力安全咨询服务和(3-4天)短期培训课程以提高关于爆炸性工作环境内预防灾难的全面专业知识,此营业金额按10%的税率交纳增值税。

 

THUTNDN企业所得税

1. Ngày 07 tháng 12 năm 2017 Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 3086/CT-TTHT về việc chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với thuê tài sản cá nhân là mặt bằng.

2017127龙安税务局签发3086/CT-TTHT 号公文指导确定给个人房东支付厂房能抵扣费用

Trường hợp công ty thuê mặt bằng của cá nhân phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (mặt bằng để làm nhà xưởng sản xuất) thì chi phí trả tiền thuê mặt bằng của cá nhân được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê mặt bằng, chứng từ trả tiền thuê mặt bằng và chứng từ nộp thuế thay cá nhân (nếu hợp đồng có thỏa thuận Công ty nộp thuế thay cho cá nhân)

公司与个人租场地当公司地址来生产经营的情况下,租赁费用视为企业所得税抵扣费用。合法资料是资产租赁合同;支付租金凭证和代替个人纳税凭证(如合同规定公司代替个人纳税义务)。

 

2. Ngày 07 tháng 12 năm 2017, Cục thuế TP. Hà Nội  ban hành công văn số 79215/CT-TTHT về việc chính sách thuế

20171207日河内税务局签发关于税务政策的第79215/CT-TTHT 号公文

Trường hợp công ty cung cấp dịch vụ tư vấn với khách hàng, doanh thu đã phát sinh trong năm nhưng chưa có hóa đơn và chứng từ thanh toán. Công ty đã thực hiện trích trước các khoản chi phí thuê nhân công, thuê vận chuyển…. để phù hợp với chuẩn mực kế toán, sau đó các khoản trích trước này được thanh toán đầy đủ vào quý I năm sau thì :

- Về kê khai , khấu trừ thuế : Đối với các hóa đơn có thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai , khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó( Công ty được kê khai , khấu trừ vào quý 1 năm sau) theo hướng dẫn tại khoản 8 điều 14 thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của BTC.

- Về trích trước các khoản chi phí : trường hợp công ty đã ghi nhận doanh thu tính thuế TNDN nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chi phí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã ghi nhận khi xác định  thu nhập chịu thuế TNDN . Khi kết thúc hợp đồng , doanh nghiệp phải tính toán xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hóa đơn, chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sịnh để điều chỉnh tăng chi phí hoặc giảm chi phí vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng theo quy định tại khoản 2.20 điều 4 thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của BTC.

按照提供咨询服务公司的措施,对于当年度已发生但未发票的费用(如员工,搬运等费用),公司已预提并在明年第一季度全额支付:

关于税务申报,扣缴:按照财务部于2013年12月31日签发的219/2013/TT-BTC号通告第8条;进项增值税要在当季度申,抵扣(这些预付款将在明年第一季度申报,抵扣)

关于预提费用:公司计算企业所得税应纳税包括预提合同全额但实际费用定期支付,扣缴金额要根据已支付的实数计算,在合同结束的税务申报季度,公司按照财政部部长签发96/2015 /TT-BTC 号的通资,第4条第2.20款规定,根据实际发票,支付证据调整增加或降低纳税成本

 

3. Ngày 08 tháng 12 năm 2017, Cục thuế Tp Hà Nội ban hành công văn số 79335/CT-TTHT  về chi phí lãi vay được trừ

20171208日河内税务局签发关于抵扣的贷款利息第79335/CT-TTHT 号公文。

 Trường hợp công ty TNHH Ogishi Việt Nam là Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài (được thành lập bởi Công ty Ogishi Kougou tại Nhật Bản) ký kết hợp đồng vay vốn với công ty Ogishi Kougou để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, theo đó, lần thanh toán lãi vay đợt 1 của Công ty vào tháng 4/2017 tại thời điểm kết thúc năm tài chính 2016 (31/12/2016) công ty đã trích trước phần chi phí lãi vay phải trả của năm 2016 tính đến ngày 31/12/2016 vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2016 nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên đồng thời đáp ứng quy định tại khoản 3 điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/2/2017 của chính phủ

Trường hợp đến thời điểm quyết toán thuế TNDN năm 2016 công ty đã loại bỏ khoản lãi vay phát sinh của năm 2016 ra khỏi chi phí được trừ năm 2016 (tại thời điểm quyết toán khoản chi phí lãi vay vẫn chưa đến kỳ hạn thanh toán) thì công ty thực hiện khai điều chỉnh hồ sơ khai thuế theo hướng dẫn tại Khoản 5 điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của BTC  

越南OGISHI责任有限公司是100%外资公司(由日本Ogishi Kougou 公司成立)与日本Ogishi Kougou 公司签署协助公司营业的贷款合同,2017年4月支付的截至2016年12月31日财务年度第一笔贷款利息,公司已预提2016年应付贷款利息,诺满足96/2015/TT-BTC号通告第4条与20/2017/NĐ-CP号议定第8条第3款规定条件,此费用在2016年企业所得税可以抵扣。

诺贷款利息的付款期限在2016年度企业所得税结算之日后,此费用不登入2016年度企业所得税抵扣的,公司要按照2013年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告第十条第5款规定进行调整税务补充申报文件。

 

4.Ngày 30  tháng 11 năm 2017 Cục thuế tỉnh Quảng Nam đã ban hành Công văn số 9725/CT-TTHT về chứng từ bắt buộc khi cử nhân viên đi công tác.

20171130日广南省税务局签发关于员工出差需要的文件的第9725/CT-TTHT 号公文

Căn cứ theo quy định thì giấy đi đường (giấy công tác) và phiếu xuất kho là những biểu mẫu bắt buộc của chứng từ kế toán mà Công ty phải lập khi cử nhân viên đi công tác hay khi xuất kho hàng hóa. Trên các chứng từ này phải phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu theo đúng quy định, riêng với giấy đi đường phải có đóng dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú).

根据规定,出差申请单,出库单是在派任员工出差或货物出库情况下必要的会计凭证,在此文件上必要填写各项规定的指标,出差申请单要经过目的单位(或居留酒店)签章确认。

 

                                                  THUTHU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税

1.Ngày 30 tháng 11 năm 2017 , Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 3037/CT-TTHT về việc chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

20171130日龙安省税务局颁发3037/CT-TTHT号公文指导支付机票费用和出差费用的税务政策,具体:

Công ty có phát sinh khoản chi công tác phí ( tiền ăn ở, đi lại) và vé máy bay cho cán bộ, công nhân viên thuộc Công ty CP Nafoods Group (Công ty mẹ) cử xuống tham gia điều hành dự án , hỗ trợ nghiệp vụ của Công ty và chi cho chuyên gia (trong nước) do Công ty thuê thực hiện hợp đồng dịch vụ . Các nhân viên này hưởng lương trực tiếp tại Công ty mẹ và chuyên gia hưởng lương tại công ty cho thuê. Công ty chỉ chi trả công tác phí và chi phí vé máy bay (được thể hiện trong quy chế của công ty) ngoài ra không chi thêm bất kỳ khoản nào khác thì:

Trường hợp công ty thuê chuyên gia và việc công ty mẹ cử cán bộ xuống để thực hiện công việc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nếu công ty và công ty đối tác có thỏa thuận bằng văn bản về việc cử nhân viên đến Công ty hỗ trợ và công ty phải chi trả trực tiếp các khoản phí công tác phí và vé máy bay nêu trên, nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN và được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 10 , điều 1, thông tư số 26/2015/TT-BTC

Về thuế TNCN : do đây là khoản lợi ích bằng tiền nên khi chi trả cho các cá nhân nêu trên thì công ty phải khấu trừ thuế TCN để kê khai nộp thuế theo quy định . Đối với các khoản chi từ 2.000.000 đồng trở lên thì thuế TNCN được tính bằng 10% trên thu nhập chịu thuế (khoản 1i điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC)

 若公司产生给Nafoods Froup股份公司(母公司)干部、员工管理项目、协助公司业务的出差费用(住宿费用、餐费、路费等)以及机票费用,并且给公司提供服务的专员(国内)租赁费用。母公司直接给这些人付工资,出租公司直接给专员付工资,公司只给这些人支付出差费用和机票费用(公司条例有具体规定)并不支付其他费用

若公司租赁专员并母公司派干部到公司服务公司的经营生产活动,若公司和合作伙伴有签约派人员到公司协助的协议书,并公司应支付上述的出差费用和机票费用,若按照规定有齐全的发票、单据,当计算企业所得税时这些费用可抵扣并且若满足26/2015/TT-BTC号通告第一条第10款规定将可以抵扣增值税

关于个人所得税:因为这是现金的利益,所以当支付给个人,公司应按照规定扣个人所得税并交纳。对于从2百万以上的支付款项个人所得税等于收入的10%(111/2013/TT-BTC号通告第25条第10款)

 

2. Ngày 29 tháng 11 năm 2017 , Tổng cục thuế ban hành công văn số 5502/TCT-TNCN về việc chính sách thuế đối với hợp đồng nhân công thuê ngoài.

20171129日税务总局签发关于外包员工的税务政第5502/TCT-TNCN 号公文​​

Trường hợp công ty TNHH MTV cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp (Công ty) ký hợp đồng với cá nhân không có đăng ký kinh doanh để thi công lắp đặt đường ống, duy tu , sửa chữa các công trình cấp thoát nước, chăm sóc cây xanh xây dựng cầu đường… thì thu nhập mà cá nhân nhận được thuôc diện chịu thuế theo quy định về tiền lương, tiền công. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo thuế suất 10% trước khi chi trả cho cá nhân , không phân biệt cá nhân là đại diện cho nhóm cá nhân. Cục thuế không cấp hóa đơn lẻ cho cá nhân đối với trường hợp này.

同塔省市供水和环保一成员责任有限公司与无营业证书的个人签署关于管道施工,维护和修理供水工程,道路和桥梁的树木照顾服务的合同,外包员工个人所得的收入按照有关工资,薪金的规定纳税。在这种情况下,当支付给个人(或代表团体资格的个人),公司应按照规定扣工资10%为个人所得税并交纳。税务机关不得向个人开个人发票。

 

3.Ngày 03 tháng 08 năm 2017, Tổng cục thuế ban hành công văn số 2871 TCT-CNTT về việc hướng dẫn xử lý trùng chứng minh thư trong triển khai đăng ký thuế cho cá nhân.

20170830日,稅務總局簽發關於重複身份證號碼的个人所得税納稅登記第2871 TCT-CNTT 號公文

Khi thực hiện tra cứu thông tin của NNT trên trang web tncnonline.tct.vn.

- Nếu thông tin cá nhận bị trùng CMTND khớp với thông tin cá nhân của NNT liên quan (ngày sinh, số CMND , ngày cấp CMND, tên ). Trường hợp hệ thống cho phép thay thế thì NSD thay thế trên chức năng của ứng dụng . Trường hợp không được thay thế thì cơ quan thuế làm việc với NNT để làm các thủ tục theo quy định đăng ký thuế hiện hành (ví dụ NNT có 2 MST TNCN trở lên thì cơ quan thuế hướng dẫn NNT làm thủ tục đóng 1 MST; trường hợp NNT làm hồ sơ đăng ký mới và bị báo trùng với 1 MST mà NNT đã được cấp và đang ở trạng thái hoạt động thì cơ quan thuế hướng dẫn NNT đăng ký cửa hàng . cửa hiệu trực thuộc MST mà NNT đã được cấp).

- Nếu thông tin cá nhân bị trùng CMND không khớp với thông tin cá nhân của NNT liên quan (Tên , ngày sinh, số CMND, ngày cấp CMND) thì thực hiện theo hướng dẫn tại công văn 4313/TCT –CNTT ngày 21/10/200. Cụ thể như sau : Thực hiện xử lý trùng CMND trên hệ thống sung đăng ký MST bằng cách nhập bổ sung thêm 03 ký tự là ký tự viết tắt tên tỉnh(Ví dụ Nam Định viết tắt là NDI , Hà Nam là HNA, Hà Nội là HAN , Đồng Nai là DON; BR-VT là BRV v.v.) vào sau ô CMND của NNT và thực hiện việc đăng ký MST theo đúng quy trình đăng ký thuế hiện hành. In và lưu kết quả tra cứu thông tin của cá nhân báo trùng vào hồ sơ đăng ký thuế của cá nhân.  

在tncnonline.tct.vn网站上搜索纳税人的信息时:

- 被重复身份证号码的个人信息与相关纳税人的个人信息(出生日期,身份证号码,身份证发行日期,姓名)相配,诺系统允许更换的,用着在应用功能上直接更改。诺不能更换,税务机关与纳税人按照现行的税务登记规定办理登记手续(如纳税人拥有两个税号以上,税务机关引导纳税人办理关其中一个税号的手续。如果初次申请税号登记的纳税人而被发现与已颁发并正常营业状况的另外一个纳税人的信息相配,税务机关引导纳税人跟已存在的税号办理下属商店。

诺被重复身份证号码的个人信息与相关纳税人的个人信息(出生日期,身份证号码,身份证发行日期,姓名)不相配,就按照2009年10月21日签发的第3867/TCT-TNCN号公文处理,具体如下:按照现行的税务登记规定,在税号登记系统上原有税号的身份证号码后附加省市名字缩写的三个字(例如:南定缩写为NDI,河南是HNA,河内是HAN,同奈是DON; 巴地头顿是等)。打印并保存与个人税务登记文件相配的个人信息的搜索结果。

 

4.Ngày 30 tháng 10 năm 2017, Cục thuế Tp Hồ Chí Minh ban hành công văn 10749/CT-TCTT về chính sách thuế.

20171030日,胡志明市稅務局簽發關於外籍员工个人所得税税务政策第10749/CT-TCTT 號公告

Trường hợp công ty ký hợp đồng với Công ty Techno Associe Hongkong( nhà thầu nước ngoài) cung cấp dịch vụ hỗ trợ thì doanh thu tính thuế nhà thầu bao gồm cả các khoản chi phí do  công ty trả thay nhà thầu nước ngoài như tiền vé máy bay, tiền khách sạn, tiền trợ cấp công tác phí và thuế TNCN cho nhân viên nhà thầu nước ngoài. Trường hợp tại hợp đồng quy định doanh thu nhà thầu nhận được không bao gồm thuế GTGT và thuế TNDN thì công ty phải quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNDN theo hướng dẫn tại Khoàn 1 Điều 12 và Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC và áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5% và tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 5%

Trường hợp nhà thầu nước ngoài cử chuyên gia sang Việt Nam để hỗ trợ Công ty, thu nhập tiền lương , tiền công của chuyên gia này do nhà thầu trực tiếp chi trả thì công ty (đơn vị mua dịch vụ của nhà thầu) có trách nhiệm thông báo với nhà thầu về nghĩa vụ nộp thuế TNCN của người lao động nước ngoài và về trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan thuế theo quy định tại điều 27 Thông tư số 111/2013; người lao động nước ngoài nhận thu nhập tiền lương, tiền công đối với công việc phát sinh tại Việt Nam do nhà thầu nước ngoài chi trả phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế Việt Nam (căn cứ tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 điều 18 thông tư số 111/2013/TT-BTC). Trường hợp theo thỏa thuận ký với nhà thầu nước ngoài, Công ty sẽ thanh toán tiền thuế TNCN cho chuyên gia này thì công ty phải khấu trừ thuế TNCN với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế( nếu là cá nhân không cư trú)

Trường hợp theo thỏa thuận của hợp đồng khoản thuế TNDN nộp thay nhà thầu và khoản thuế TNCN nộp thay cho chuyên gia nước ngoài Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

ược trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

对于公司与外国承包方提供服务,算承包税的营收包括公司替外国承包方的全部费用如:机票,酒店费,出差费用和外国承包方人员的个人所得税。如合同规定外国承包方收的营收不包括增值税和企业所得税,按103/2014/TT-BTC 通资,第13条-第1款和第12条-第1款,公司要对换成包括增值税和企业所得税的营收和要按比例(%)为算增值税是5%营收,企业所得税是5%营收。

外国承包方派专家来越南帮助公司,专家的工资由外国承包方直接支付,根据111/2013号通资-第27条-公司有通知给外国承包方为纳外国人的个人所得税与提供资料给税务所的责任。(根据111/2013/TTBTC通资-第18条-第2款)外国劳动人在越南工作的工资由外国承包方支付要跟越南税务所直接申报。如外国承包方协议,公司支付这专家的个人所得税,公司就抵扣应纳税收入的20%(对于不是住所的个人)

如合同协议这企业所得税替承包方交和个人所得税替外国专家交,如达到96/2015/TT-BTC通资的第4条,计算企业所得税是可以抵扣

 

5.Ngày 06 tháng 12 năm 2017, Cục thuế TPHà Nội ban hành công văn số 79003/CT-TTHT về chính sách thuế TNCN đối với người lao động nước ngoài làm việc tại VN

20171206日,河内税务局签发关于外籍员工个人所得税税务政策第79003/CT-TTHT号公告

Trường hợp công ty mẹ tại Nhật bản(gọi tắt là Aeon Japan) cử cá nhân lao động nước ngoài sang làm việc tại chi nhánh công ty , tiền lương của các cá nhân này do công ty TNHH Aeon Việt Nam tại TP. Hồ Chí Minh  chi trả theo phương thức( đã được quy định tại thư biệt phái và hợp đồng ủy quyền chi lương và thanh toán chi phí): một phần Aeon Việt Nam trả thẳng vào tài khoản của người lao động tại Nhật sau đó Aeon Việt Nam sẽ trả lại đúng số tiền mà Aeon Japan đã chi trả hộ thì:

1. Về kê Khai thuế TNCN :Aeon VN có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế TNCN trên tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân lao động nước ngoài theo tờ khau mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của BTC

2. Đối với khoản chi phí tư vấn thuế TNCN cho người nước ngoài :Trường hợp công ty ký hợp đồng thuê tư vấn về thuế TNCN cho đích danh cá nhân hoặc 1 nhóm cá nhân :

- Về thuế TNDN : khoản chi phí này không phục vụ sản xuất kinh doanh đồng thời không được coi là khoản chi có tính chất phúc lợi do đó không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

- Về thuế TNCN : khoản chi phí này phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động.

日本永旺母公司(Aeon Japan)外派员工到越南永旺子公司工作,按照派任书,薪资费用支付委托书所规定,外派员工的工资由在胡志明的越南永旺公司支付。日本永旺母公司通过日本银行账号支付外籍员工工资,越南永旺公司将支付日本永旺母公司已垫付金额,税务算法如下:

1. 个人所得税申报::越南永旺公司将按照2015年6月15日财务部签发92/2015/TT- BTC号通告02/KK-TNCN样本负责申报国外母公司支付工资产生的税金、扣税和代缴税

2. 诺有签订税务咨询合约的非居民个人所得税税务咨询费用如下处理:

-企业所得税:因这笔费用不属于生产营业的费用或员工福利费用所以不属于企业所得税抵扣费用。

-个人所得税:这笔费用必须含在员工的个人所得税收人中。

 

QUY ĐỊNH KHÁC/ 其他规定

1. Ngày 07 tháng 12 năm 2017 , Tổng cục thuế ban hành công văn số 5619/TCT-KK về việc đóng dấu, chữ ký

20171207日,税务总局签发关于签章第5619/TCT-KK 号公告

Trường hợp công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Trân Hương có các hóa đơn ,chứng từ kế toán, tờ khai thuế và văn bản giao dịch với cơ quan thuế mà người đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp ký mà sử dụng con dấu khắc là không đúng quy định của Luật kế toán, không đúng quy định về công tác văn thư , không đúng quy định về văn bản giao dịch với cơ quan thuế; các hóa đơn, chứng từ kế toán, tờ khai thuế và văn bản giao dịch khác nêu trên không được gọi là hóa đơn , chứng từ kế toán và văn bản giao dịch hợp pháp để xác định quyền và nghĩa vụ về thuế của Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Trân Hương.

真香贸易服务有限公司的法定代表人在发票,会计凭证,报税表;与税务机关交易文件上盖手写签名章是不符合会计法律规则,文书工作规定,不按照与税务机关交易文件的规定; 上述发票,会计凭证,纳税申报表及其他交易凭证不及格的发票,会计凭证和法定交易凭证,因此,在确定真香贸易服务有限公司的税权与税务不能使用。

 

2. Ngày 14 tháng 12 năm 2017, Tổng cục Hải Quan ban hành công văn 8155/TCHQ-TXNK về việc xử lý thuế đối với nguyên liệu bị hỏa hoạn.

20171214日,海关总署签发关于因火灾造成损失的原物料的税务第8155/TCHQ-TXNK 号公告

Theo báo cáo của Cục Hải quan TP.Hải Phòng thì hồ sơ xét giảm thuế của Công ty TNHH Dorco Vina xuất trình với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xét gảm thuế không có “ Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa nhập khẩu” do công ty TNHH McLarens (đơn vị do công ty TNHH bảo hiểm Samsung Vina chỉ định giám định để bồi thường bảo hiểm) được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoạt động trong dịch vụ khảo sát, đánh giá và xác định tổn thất ( không cấp chứng thư giám định) với những tài sản được bảo hiểm tại các công ty bảo hiểm trong nước hoặc các công ty bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam nên trường hợp của công ty TNHH Dorco Vina chưa đáp ứng quy định về hồ sơ xét giảm thuế theo quy định tại điểm c khoản 2 điều 112 Thông tư 38/2015/TT-BTC 

据海防海关署,Dorco Vina 责任有限公司的减税资料因欠缺公证公司出具之损失货物及购进货物的损失清单,未满足财务部38/2015/TT-BTC号通知规定的条件而无权根据条例减税,McLarens责任有限公司由保险公司(Samsung Vina)指定,对于向国内或外资保险公司的保险标的物进行考察,评估,确定受损数量但是没提供损失鉴定证书。

3.Ngày 18 tháng 12 năm 2017 , Tổng cục Hải quan ban hành công văn số 8225/TCHQ-TXNK về việc xử lý thuế đối với hàng hóa XNK tại chỗ.

20171218日,海关总署签发关于国内进出口货物税务第8225 / TCHQ-TXNK号公告。

Căn cứ điểm d khoản 1 điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13  quy định thì người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm thuộc trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ thì người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài , hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan , được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp

Căn cứ quy định nêu trên từ ngày 01/09/2016 hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh đã đưa vào sản xuất sản phẩm và đã xuất khẩu sản phẩm theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ không đáp ứng điều kiện tại khoản 1 điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì không được hoàn thuế theo quy định .

根据第107/2016/QH13号关税法第19条1款d点所列购进生产目的并向国外或国内非关税地区出售的货品,应当退还已缴纳的进口税,因此,从2016年9月1日,购进生产目的并向国外或国内非关税地区出售成品的货品诺不符合越南政府第134/2016 / ND-CP号议定第36条第1款的条件无权根据条例退税。

 

4.Căn cứ lương đóng bảo hiểm xã hội社会保险投保薪资

Từ ngày 1/1/2018, tiền lương tháng đóng BHXH là tổng thu nhập của NLĐ, bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.

+ Phụ cấp lương là các khoản phụ cấp để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; Phụ cấp trách nhiệm; Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Phụ cấp thâm niên; Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.

+ Các khoản bổ sung: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương; Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.

从2018年01月01日起,每月交社会保险的工资是劳动者的总收入,包括工资,补助费与劳动法规定的其他补充款.

补助费是为了补贴工作条件,工作的复杂性,生活条件的各种因素,而在劳动合同的工资协议还未算到或者算不清楚如:职位,职名,责任,从事繁重、毒害或危险性工作补助费,分区,流动补助费与其他补助费.

补充条:补助款可以确定具体的工资与在劳动合同上已达成一致的工资,并在定期按时付给劳动者,补助款可以不确定具体的工资与在劳动合同上已达成一致的工资,雇主每月可按照劳动者实力决定是否提供其它补助。

 

5.Chế độ lương hưu 退休金制度

Từ ngày 1-1-2018, người lao động muốn hưởng lương hưu tối đa phải đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) thêm 5 năm nữa. Theo đó, lao động nữ phải đủ 30 năm, lao động nam là 35 năm mới được hưởng lương hưu tối đa 75% (Khoản 2 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

从2018年01月01日起,劳动者要收社会保险最多要加交5年社会保险。女劳动者要满30年,男劳动者要满35年才能收最多为75%(2014年社会保险的第56条,第2款)

 

6.Quy định bổ sung đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc补充社会保险强制投保对象

Từ ngày 1/1/2018, người lao động (NLĐ) có hợp đồng lao động từ 1 tháng đến dưới 3 tháng; NLĐ là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc theo quy định của Chính phủ. (Khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/04/2017).

从2018年01月01日劳动者有1个月到3个月的劳动合同,劳动者是在越南工作的外国人有越南有权机关发劳动证,或有越南有权机关发执业证,按政府规定可以参加社会保险。(2017年04月14日发布595/QĐ-BHXH号议定的第4条,第1款,第2款)

 

HÓA ĐƠN/发票

1. Ngày 28 tháng 11 năm 2017, Tổng cục thuế ban hành công văn số 5483/TCT-DNL về việc lập hóa đơn quà tặng cho khách hàng không lấy hóa đơn.

2017年11月28 日税务总局签发1284/TCT-DNL号公文,关于给客户送礼物进行开发票

Khi tặng quà cho khách hàng vào dịp lễ, tết , hội nghị khách hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải lập hóa đơn, tính kê khai nộp thuế GTGT như bán hàng hóa cho khách hàng. Trường hợp Công ty cho thuê Tài chính TNHH MTV Quốc tế Chaillease có phát sinh việc tặng quà khách hàng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh , khách hàng không có nhu cầu lấy hóa đơn thì cuối mỗi ngày công ty lập chung một hóa đơn GTGT ghi số tiền thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê , ký tên và giữ liên giao cho người mua , các liên khác luân chuyển theo quy định (không phân biệt giá trị quà tăng trên 200.000đ hay dưới 200.000đ).

节假日时若公司举行客户会议,给客户送礼物,公司对送给客户的全部礼物进行开发票。为生产营业目的,仲利国际租赁有限责任公司已向客户送礼物,虽然客户不要求开发票,公司仍需计算增值税,将当天的全部礼物(不管价值是否超过两万越顿)共开一张发票,附上明细,签章并把应交给买房的发票妥善保存

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 12/2017
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn