Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 10:58 AMCông ty TNHH Kế toán kiểm toán Việt Nam 327 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

 1. Ngày 14 tháng 01 năm 2019, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 71/CT-TT&HT vviệc kê khai tờ khai thuế

20190114日海防市签发71/CT-TT&HT号公文关于增值税申报单

*Vviệc hoàn thuếGTGT关于增值税退税:

-  Nếu DAĐT của công ty không chia giai đoạn hay hạng mục đầu tư mà đã phát sinh doanh thu thì công ty không được hoàn thuếGTGT đầu vào của DAĐT phát sinh sau thời điểm phát sinh doanh thu.

若公司的投资项目不分阶段或投资项目,产生营收之后公司就不能退投资项目的进项增值税

-  Nếu DAĐT của công ty chia ra nhiều giai đoạn, hạng mục đầu tư thì :

若投资项目公司分成几个阶段,投资项目:

+ Đối với hạng mục đầu tư đã hoàn chỉnh, phát sinh doanh thu thì không được hoàn thuếGTGT đầu vào phát sinh sau thời điểm phát sinh doanh thu; Số thuếGTGT đầu vào phát sinh trước thời điểm phát sinh doanh thu nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ, điều kiện tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ tài chính thì được xem xét giải quyết hoàn thuế.

对于完整的投资项目,产生营收之后不能退税;产生营收之前若满足2016年8月12日财务部签发130/2016/TT-BTC号通告第一条第三款条件就可以考虑退税

+ Đối với những hạng mục còn lại đang đầu tư, Công ty tiếp tục kê khai số thuếGTGT đầu vào của DAĐT trên tờ khai thuếGTGT dành cho DAĐT mẫu 02/GTGT và thực hiện bù trừ với việc kê khai thuếGTGT mẫu 01/GTGT. Trường hợp sau khi thực hiện bù trừ, số thuếGTGT đầu vào của DAĐT chưa được khấu trừ hết thì công ty được đềnghị hoàn thuếGTGT theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính.

对于正在投资的投资项目,公司继续按照02/GTGT格式申报投资阶段的进项增值税,并实现跟01/GTGT格式的增值税抵消。若抵销之后尚未抵消完投资项目的进项增值税,公司按照财务部2016年8月12日签发130/2016/TT-BTC号通告第一条第三款规定申请退税

Để được hoàn thuếGTGT đối với DAĐT thì số thuếGTGT đầu vào dùng cho DAĐT phải kê khai riêng trên tờ khai thuếGTGT dành cho DAĐT mẫu 02/GTGT, đồng thời phải đềnghị tại chỉ tiêu 30- “ThuếGTGT đầu vào còn lại của DAĐT đềnghị hoàn” trên tờ khai 02/GTGT.

为了可以退投资项目的增值税,投资项目的进项增值税应在02/GTGT号格式单独申报增值税,同时在02/GTGT号格式申请退税投资项目的进项增值税

* Vviệc khai bổ sung hồ sơ khai thuếGTGT.关于补充申报增值税文档

Theo dữ liệu kê khai và nội dung trình bày của Công ty, trường hợp Công ty có số thuếGTGT đầu vào của chi phí dùng cho DAĐT nhưng chưa kê khai riêng thuếGTGT đối với DAĐT thì Công ty thực hiện khai bổ sung điều chỉnh hồ sơ khai thuếtừ Tờ khai thuếGTGT mẫu số 01/GTGT sang tờ khai thuếGTGT mẫu số 02/GTGT theo quy định tại Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và Công văn số 3826/TCT-PC ngày 08/10/2018 của Tổng cục thuế. Kỳkê khai được thực hiện từ thời điểm phát sinh hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho DAĐT đến trước thời điểm phát sinh doanh thu từng giai đoạn, hạng mục thuộc diện được hoàn thuếGTGT nếu xác định riêng được thuếGTGT đầu vào sử dụng cho từng giai đoạn, hạng  mục đầu tư.

按照公司的申报数据和陈述内容,若公司有投资项目的进项增值税但是尚未单独申报投资项目的增值税,公司按照财务部2013年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告第十条第5款规定和税务总局2018年10月08日签发3826/TCT-PC号公文实现补充调整申报税单从01/GTGT格式成02/GTGT格式。申报税期从产生买投资项目的货品,提供服务到每个阶段、项目产生营收之前,若可以确定每个阶段、投资项目的进项增值税就可以申请退税

 

2. Ngày 04 tháng 01 năm 2019, Cục thuếtỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 139/CT-TTHT vviệc kết chuyển thuếGTGT còn được khấu trừ của dự án đầu tư.

20190104日广南省税务局签发139/CT-TTHT号公文关于结转投资项目可以抵扣的增值税

Trường hợp chi nhánh là đơn vị thành lập mới từ dự án đầu tư đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh có số thuếGTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết của dự án đầu tư thì Chi nhánh kê khai số thuếGTGT chưa được khấu trừ hết của dự án đầu tư vào chỉ tiêu “ Điều chỉnh tăng số thuếGTGT còn được khấu trừ của các kỳtrước” trên tờ khai 01/GTGT của kỳtính thuếbắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

若公司分支是投资项目新成立的单位已经投入生产经营,投资项目的进项增值税尚未抵扣完,开始生产经营报税期分支将在01/GTGT 报税单“调整增加上一期尚未抵扣完的增值税”的指标申报尚未抵扣完的增值税

 

 

3. Ngày 18 tháng 01 năm 2019,  Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 2979/CT-TTHT vviệc kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

20190118日河内市税务局签发2979/CT-TTHT号公文关于补充申报申报税文档

Trường  hợp tại tờ khai thuếGTGT quý III/2018 Công ty có số thuếGTGT đầu vào chưa khấu trừ hết thuộc trường hợp được hoàn thuếGTGT nhưng công ty chưa khai số thuếGTGT được hoàn vào chỉ tiêu đềnghị hoàn và chưa nộp hồ sơ đềnghị hoàn, nếu chưa đến thời hạn khai thuếcủa kỳtính thuếtiếp theo (quý IV/2018) và Công ty chưa nộp hồ sơ khai thuếquý IV/2018 để đưa số thuếGTGT còn được khấu trừ chuyển kỳsau của kỳtính thuếtrước sang chỉ tiêu số thuếkhấu trừ kỳtrước chuyển sang trên tờ khai chính thức của kỳtính thuếtiếp theo thì được khai bổ sung điều chỉnh tăng số thuếGTGT đềnghị hoàn trên tờ khai bổ sung của kỳtính thuếquý III/2018 (chỉ tiêu số 42 trên tờ khai 01/GTGT); đồng thời khai số thuếGTGT điều chỉnh giảm của kỳtính thuếquý III/2018 tương ứng với số thuếđềnghị hoàn tăng thêm vào chỉ tiêu số 37 trên tờ khai chính thức (mẫu 01/TGT) của kỳtính thuếquý IV/2018.

若公司2018年第三季度的报税单有尚未抵扣完的增值税属于可以申请退税的情况,但是公司尚未申请退税病尚未提交申请退税的文档,若还没到下一个报税期(2018年第四季度),在2018年第三季度公司可以补充申请退税(01/GTGT格式42号指标);同时在2018年第四季度01/TGT格式报税单37号指标申报减少申请退税的税金

 

4. Ngày 04 tháng 01 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 39/CT-TTHT vviệc thuếsuất thuếGTGT gia công thức ăn chăn nuôi.

20190104日龙安省税务局签发39/CT-TTHT号工恩关于加工饲料增值税税率

Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi bán ra thị trường, do thừa công suất nên Công ty ký hợp đồng nhận nguyên liệu, vật liệu của khách hàng để gia công thức ăn chăn nuôi. Trường hợp Công ty ký hợp đồng nhận gia công mặt hàng thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam cho khách hàng thì thuộc đối tượng không chịu thuếGTGT.

公司生产饲料并在市场销售,因为功率多余所以公司签订加工原材料合同。若公司签订饲料加工合同,客户在越南,将属于不承担增值税的对象

 

 


THUTNDN企业所得税

1. Ngày 08 tháng 01 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 76/CT-TTHT vviệc thuếxuất khẩu không được hoàn lại được tính vào chi phí được trừ.

20190108日龙安省税务局签发76/CT-TTHT 号公文关于不能退税的出口税是能抵扣费用。

Trường hợp Công ty ký hợp đồng xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, khi xuất khẩu hàng hóa Công ty nộp thuếxuất khẩu theo quy định. Nếu tiền thuếxuất khẩu này Công ty không được hoàn lại, giảm hoặc khách hàng nước ngoài không thanh toán lại cho Công ty thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN.

若公司签署出口合同,出口货物时根据规定公司缴纳出口税,若这款出口税公司不能退税或减少或外国客户不给公司支付算企业所得税时就视为抵扣费用。

 

2. Ngày 25 tháng 01 năm 2019, Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 433/CT-TTHT vviệc chi phí thuê xưởng trước thành lập.

20190125日海阳省税务局签发433/CT-TTHT 号公文关于成立公司前的厂房租金费用

Trường hợp nếu các sáng lập viên của Công ty TNHH Yura Việt Nam có văn bản ủy quyền cho cá nhân thuê nhà xưởng trước khi thành lập Công ty (trước 12/9/2017), mà việc sử dụng nhà xưởng này liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, có đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định (hóa đơn, chứng từ đứng tên cá nhân được ủy quyền, hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải thanh toán qua ngân hàng) thì được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh và được hạch toán chi phí được trừ khi tính thuếTNDN, tối đa không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.

若越南Yura有限公司的创立员有文件委托个人公司成立前(2017/9/12前)租赁厂房,使用厂房与成立有关,齐全有规定的资料(发票、受委托人的资料、2千万以上的发票通过银行汇款)就可以算为抵扣费用并自企业开始活动时3年内在经营费用分摊。

Khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ thời điểm được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp mà chưa phát sinh doanh thu nhưng có phát sinh các khoản chi tiền thuê nhà xưởng để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

自开始生产经营时没有发生营收但是发生厂房租金以维持企业的生产活动并这些费用满足规定条件就能算为抵扣费用。

 

3. Ngày 30 tháng 01 năm 2019, Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 527/CT-TTHT vviệc hướng dẫn nghiệp vụ điu chỉnh sổ sách kếtoán sau khi có quyết định truy thu, kiểm tra.

20190130日海阳省税务局签发527/CT-TTHT 号公文关于有征收、检查决定后调整会计账

Căn cứ Điều 94, 95 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chếđộ kếtoán doanh nghiệp vềhạch toán tài khoản 811- Chi phí khác; Tài khoản 821 - Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp. Trường  hợp Công ty có phát sinh truy thu thuế, phạt vi phạm vềthuế, tính tiền chậm nộp thuế. Cục Thuếtỉnh Hải Dương hướng dẫn hạch toán như sau:

根据2017/12/22财政部签发200/2014/TT-BTC 号通告第94/95条款关于记录811科目-其他费用,821科目-企业所得税。若公司被征收税,罚款金,滞纳金,海阳省税务局指导记录如下:

a. Hạch toán số thuếbị truy thu记录征收税金:

Trường hợp Công ty có phát sinh truy thu thuếGTGT, thuếTNDN thì tại thời điểm nhận được quyết định xử lý, Công ty hạch toán:

若公司被征收增值税、企业所得税,收到处理决定时公司记录:

+ Truy thu thuếGTGT征收增值税:

             Nợ TK 811 – Chi phí khác其他费用

            Có TK 3331 - ThuếGTGT phải nộp应缴纳增值税

+ Truy thu thuếTNDN征收企业所得税:

             Nợ TK 821 – Chi phí thuếTNDN企业所得税

            Có TK 3334 - ThuếTNDN phải nộp应缴纳企业所得税

 

+ Khi nộp thuế纳税时:

             Nợ 借TK 3331, 3334

            Có 贷TK 111, 112

b.Hạch toán tiền phạt, tiền chậm nộp记录罚款金,滞纳金:

+ Khi nhận quyết định xử lý收到处理决定:

             Nợ借TK 811 – Chi phí khác其他费用

            Có 贷TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp应缴纳费用、水费

+ Khi nộp tiền phạt缴纳罚款金:

             Nợ 借TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp

            Có 贷TK 111,112

Trường hợp công ty đã thực hiện điều chỉnh như trên thì không phải lập lại sổ sách kếtoán và tờ khai quyết toán thuếthu nhập doanh nghiệp, thuếGTGT của các kỳcó phát sinh truy thu. Cuối năm tài chính 2018 khi quyết toán thuếthu nhập doanh nghiệp đơn vị tự loại phần chi phí không được tính vào chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếthu nhập doanh nghiêp trên tờ khai quyết toán thuếTNDN theo quy định.

若公司已经进行调整就不要重新记账和企业所得税决算报税单、被征收的增值税。2018年财政年度决算企业所得税时企业在企业所得税决算报税单自己删除不合法费用。

 

 

 

 


THUTNCN/个人所得税

1. Ngày 21 tháng 01 năm 2019, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 128/CT-TT&HT vviệc phân biệt cá nhân cư trú và không cư trú.

20190121日海防市税务局签发128/CT-TT&HT 号公文关于分别居民和非居民个人

- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

居民个人是符合下列条件之一的人;

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.

在一个日历年中或者从越南第一天起连续12个月使用183天以上,到达和离开日期算作一(01)天。抵达和离开日期取决于移民局在抵达和离开越南时对护照(或通行证)的认证。如果在同一天进入和退出,则计为一天的居住地

 + Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật vềcư trú: Đối với người nước ngoài nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.

+按法律规定具有永久居住地方。对于外国人:永久居留是永久居留或永久居留证,在登记提供公安部主管机关签发的临时居留证时。

Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại khoản này nhưng thực tếcó mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuếmà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.

如果个人根据本条款在越南拥有永久居住地但在税务计算年度实际上在越南停留的时间少于183天,则他/她无法证明是哪个国家是居民个人,那个人就算越南居民个人   

- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu trên.

- 非居民个人是指不符合上述条件的人

* Những vướng mắc của Công ty vềnghĩa vụ thuếTNCN của người lao động nước ngoài được thực hiện như sau :

贵司对外国员工个人所得税义务的问题执行如下:

- Trường hợp Công ty chi trả các khoản thu nhập chịu thuếTNCN như tiền lương, tiền thưởng, những thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công,… cho người lao động nước ngoài sau thời điểm hết nhiệm kỳcông tác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, cá nhân này đã vềnước và đã thực hiện quyết toán thuếTNCN trước khi rời khỏi Việt Nam theo quy định thì tại thời điểm phát sinh thu nhập này, cá nhân người nước ngoài thuộc đối tượng không cư trú tại Việt Nam. Công ty có trách nhiệm thực hiện khấu trừ thuếTNCN theo mức thuếsuất 20% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân người nước ngoài và nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định.

-如果公司在任期结束或终止劳动合同之后向外国工人支付应纳个人税所得额(如工资,奖金,收入属于工资和工资性质......),这个人已经返回家园,并在按照规定离开越南之前已经进行结算个人所得税,按法律规定,在发生这收入的时点这个人不属于越南的居民个人。贵司有责任在支付这收入给外国人之前进行减免个人所得税按20%税率算并按规定缴纳国家预算。

- Trường hợp người lao động nước ngoài đã thực hiện quyết toán thuếTNCN theo diện cá nhân cư trú sau khi hết nhiệm kỳcông tác và vềnước ngày 20/9/2018; cuối tháng 11/2018 người lao động nước ngoài này được Công ty mẹ ở Nhật Bản cử sang Việt Nam công tác ngắn ngày thì tại thời điểm này, cá nhân người nước ngoài thuộc đối tượng không cư trú tại Việt Nam, tổ chức chi trả có trách nhiệm thực hiện khấu trừ theo mức thuếsuất 20% trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

-于2018年9月20号在任期结束之后外国员工已经按居民个人结算个人所得税,到2018年11月底,母公司在日本继续派这个外国人到越南短期出差,那这个人不属于越南居民个人的对象,支付给这个人在越南发生的收入有责任减免个人所得税按20%税率算(不分别支付和收入的地方)

 

2. Ngày 17 tháng 01 năm 2019, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 183/CT-TTHT vviệc tạm ứng lương chưa tính TNCN.

20190117日隆安省税务局签发183/CT-TTHT 号公文关于算个人所得税的借支

 Trường hợp Công ty cho người lao động tạm ứng trước tiền lương, sau đó tiền tạm ứng này sẽ được trừ vào kỳtrả lương thì khi chi tiền tạm ứng cho người lao động Công ty chưa xác định thu nhập chịu thuếđể khấu trừ thuếTNCN. Khi Công ty chính thức chi trả tiền lương cho người lao động thì Công ty mới xác định thu nhập chịu thuếvà khấu trừ thuếtheo quy định.

如果公司向员工发借支,然后这借支从支付期中扣除,当付借支给员工时,公司尚未确定应纳税所得额用于减税。在公司正式向员工支付工资时,公司才按规定确定应纳税所得额和减税额

 

 

 

HÓA ĐƠN 发票

1. Ngày 18 tháng 01 năm 2019, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 2978/CT-TTHT vviệc văn phòng đại diện bán thanh lý tài sản không phải cấp hóa đơn.

20190118日河内市签发2978/CT-TTHT号公文关于增值税申报单办事处清理财产不要提出发票

Trường hợp Văn phòng đại diện Công ty C.Illies & Co tại TP Hà Nội là văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam không hoạt động sản xuất, kinh doanh, có hoạt động thanh lý tài sản là hàng hóa đã mua để phục vụ hoạt động của văn phòng đại diện thì thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuếGTGT, thuếTNDN và không thuộc trường hợp được cơ quan thuếcấp hóa đơn.

若C.Illies & Co公司的河内办事处时外国商人的越南办事处不发生生产,经营活动,有清理财产活动为办事处活动而购买就不要申报税,交曾值税,企业所得税和不属于税务所签发发票的对象。

 

THUNHÀ THẦU承包税

1. Ngày 23 tháng 01 năm 2019, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 164/CT-TT&HT vthuếnhà thầu của hoạt động môi giới.

20190123日河内市签发164/CT-TT&HT号公文关于经纪活动的承包税

Trường hợp Công ty (Bên A) sản xuất thiết bị dây dẫn điện ký hợp đồng hoa hồng với Cosmic treasure Limited (Công ty nước ngoài) (Bên B); theo đó bên A sẽ phải trả một khoản tiền hoa hồng cho bên B nếu Bên B môi giới cho Bên A nhận được Đơn đặt hàng hoặc Hợp Đồng bán thiết bị dây dẫn điện cho Công ty Million Dev LTD tại nước ngoài thì thu nhập của Bên B trong trường hợp này thuộc đối tượng nộp thuếtheo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của BTC.

若公司(甲方)生产电线与Cosmic treasure Limited(外国公司-乙方)签经纪合同;根据合同甲方要支付给乙方一款佣金如乙方经纪给甲方订单或能签在国外提供给Million Dev LTD公司签提供电线设备合同,乙方的收入是属于2014年08月06日财政部签发103/2014/TT-BTC号通知。

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 1/2019
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn