THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税
1. Ngày 15 tháng 11 năm 2018, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 76104/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếGTGT đối với hàng hóa nhập khẩu.
2018年11月15日河内市税务局签发关于进口货物的增值税政策之76104/CT-TTHT 号公文。
Trường hợp hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài và được bán cho các doanh nghiệp tại Việt Nam với điều kiện giao tại cảng biển hoặc sân bay Việt Nam thì chưa có đủ cơ sở để xác định việc giao nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, dó đó chưa đủ cơ sở để áp dụng thuếsuất 0%.
若货物从外国进口并以在越南港口或机场交货方式给越南企业销售就不够条件确定在越南外交货因此没有基础采取0%税率。
Đối với những hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu mà người mua hàng cuối cùng là doanh nghiệp Việt nam làm thủ tục hải quan để kê khai và nộp thuếtại khâu nhập khẩu thì đềnghị Công ty liên hệ với cơ quan Hải quan để được hướng dẫn thực hiện cụ thể theo quy định của pháp luật vềhải quan.
对于越南企业版海关手续和申报,缴纳进口税的货物购买合同请公司与海关机关联系指导根据越南法律规定执行。
2. Ngày 08 tháng 11 năm 2018, cục thuếtỉnh Bắc Giang ban hành công văn số 5008/CT-TTHT vềchính sách thuếđối với sản phẩm của DNCX bán vào nội địa. .
2018年11月08月北江省签发关于保税区产品向国内销售的税务政策之5008/CT-TTHT 号公文。
a. Vềchính sách thuếở khâu xuất nhập khẩu进出口阶段的税务政策:
Ngày 05/01/2018, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 66/TCHQ-TXNK gửi cục hải quan tỉnh Quảng Nam vềchính sách thuếđối với hàg hóa của DNCX khi bán vào nội địa.
2018年01月05日海关总局发给广南省海关局关于保税区的货物向国内销售税务政策的66/TCHQ-TXNK 号公文。
b. Vềkhai thuếGTGT khi bán sản phẩm vào nội địa申报向国内销售的增值税.
Hàng hóa thuộc diện không chịu thuếGTGT khâu nhập khẩu theo quy định tại Điều này nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuếGTGT khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuếGTGT với cơ quan thuếquản lý trực tiếp theo quy định.
本条规定进口阶段不受增值税的货物若更改使用目的必须向注册报关单的海关机关申报,缴纳进口增值税。向国内市场销售货物的组织、个人必须根据规定向直接管理税务机关申报,缴纳增值税。
c. Vềhoàn thuếGTGT退增值税.
Trường hợp, Công ty là doanh nghiệp chếxuất, nhưng có sản xuất sản phẩm để bán vào nội địa, thì đây không phải hoạt động chếxuất (không phải sản xuất sản phẩm để xuất khẩu). Công ty phải thực hiện kê khai, nộp thuếnhập khẩu và thuếGTGT ở khâu nhập khẩu đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm bán vào nội địa; khai thuếGTGT đối với sản phẩm bán vào nội địa như quy định đối với doanh nghiệp nội địa. Công ty không thuộc trường hợp được hoàn thuếđối với số thuếGTGT đầu vào chưa khấu trừ hết của hoạt động sản xuất sản phẩm bán vào nội địa.
若公司在保税区但是生产产品向国内销售,这不是保税区的活动(比生产产品出口)给必须在进口阶段申报进口生产产品向国内销售的原材料申报,缴纳进口税和增值税;申报向国内销售产品的增值税申报跟国内企业的规定一样。公司不属于生产产品向国内销售活动的退增值税场合。
3. Ngày 12 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Giang ban hành công văn số 5059/CT-TTHT vềviệc DNCX cho thuê nhà xưởng.
2018年11月12日北江省税务局签发保税区企业出租厂房的5059/CT-TTHT 号公文。
Công ty là DNCX, được cơ quan có thẩm quyền cho phép cho doanh nghiệp khác (không phải là DNCX) thuê lại một phần nhà xưởng của Công ty, thì Công ty phải thành lập chi nhánh để thực hiện hoạt động cho thuê nhà xưởng riêng biệt. Chi nhánh của Công ty thực hiện khai thuếGTGT hoạt động cho thuê nhà xưởng với thuếsuất 10% nếu áp dụng phương pháp tính thuếkhấu trừ.
公司是保税区企业得到国家机关允许其他企业(不是在保税区企业)租赁公司的不部分厂房,公司必须成立分公司执行出租厂房活动。若公司的分公司采取抵扣方法申报出租厂房活动的10%税率。
4. Ngày 07 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 20511/CT-TT&HT vềviệc nộp thuếnhà thầu hộ được khấu trừ.
2018年11月07月平阳省税务局签发关于代付承包税可以抵扣的20511/CT-TT&HT号公文
Trường hợp Công ty có nhập khẩu một số máy móc và dịch vụ đi kèm của nhà cung cấp nước ngoài để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và Công ty đã thực hiện kê khai, nộp thuếGTGT và thuếTNDN thay cho nhà thầu nước ngoài thì đối với số thuếGTGT nộp thay cho nhà thầu nước ngoài Công ty được kê khai khấu trừ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 10, Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
若公司进口外国公司的一些机器和附带服务服务公司的生产经营活动并公司已代替外国承包商进行申报,缴纳增值税和企业所得税,公司可以抵扣若满足26/2015/TT-BTC号通告第一条第10款规定的条件。
5. Ngày 12 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 2081/CT-TT&HT vềviệc thanh toán bù trừ qua bên thứ ba.
2018年11月12日平阳省税务局签发关于通过第三方抵消的2081/CT-TT&HT号公文。
Trường hợp Công ty có nhập khẩu máy móc, thiết bị với bên nước ngoài (công ty mẹ), đồng thời có khoản vay với bên nước ngoài (công ty mẹ), nếu Công ty có thỏa thuận trên hợp đồng nhập khẩu vềviệc thực hiện thanh toán cấn trừ vào khoản tiền vay nợ nước ngoài , phần chênh lệch sẽ thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng thì việc thanh toán hàng nhập khẩu này cũng được coi là thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, tài sản nhập khẩu. Tuy nhiên, hồ sơ phải có bản đối chiếu công nợ với khách hàng và xác nhận của ngân hàng vềkhoản vay nước ngoài của Công ty.
若公司与外国公司(母公司)进口机器设备,同时向外国公司(母公司)贷款,若进口合同上规定与贷款金抵消,差额通过银行汇款,这种付款也视为不用现金付款。但是资料必须有与客户的债务确认单和银行确认公司与外国公司贷款的资料。
6. Ngày 19 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2830/CT-TTHT vềviệc xuất hóa đơn thu lại khoản chi mua hộ nguyên phụ liệu cho bên thuê gia công.
2018年11月19日龙安省税务局签发关于开代替加工方购买材料的发票之2830/CT-TTHT 号公文
Trường hợp Công ty ký hợp đồng gia công với khác hàng nước ngoài, trong quá trình gia công, do khách hàg nước ngoài không cung cấp kịp thời một số nguyên phụ liệu nên Công ty đã mua tại thị trường Việt Nam thì:
若公司与外国客户签署合同,加工过程中因外国客户不及时提供公司在越南市场购买的一些原辅料:
Nếu chi phi mua nguyên phụ liệu này được tính vào giá gia công thì Công ty được kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào hóa đơn mua nguyên phụ liệu nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính (Công ty không phải lập hóa đơn cho khách hàng nước ngoài đối với chi phí mua nguyên phụ liệu mà thể hiện trên hóa đơn thương mại khi xuất hàng gia công cho khách hàng nước ngoài). Công ty hạch toán chung vào doanh thu gia công hàng xuất khẩu.
若这些原材料费用在加工费用计算公司可以申报和抵扣购买原材料的增值税若满足财政部2015/02/27签发的26/2015/TT-BTC 号通告第10条第一款规定(对于购买原材料费用公司不要开发票而显示在给外国客户加工的贸易发票)。公司跟出口加工营收一起记账。
Nếu khách hàng nước ngoài thanh toán lại khoản chi phí mua hộ nguyên phụ liệu cho Công ty (chi phí mua hộ nguyên phụ liệu không tính vào đơn giá gia công) thì khi thu lại tiền của khách hàng nước ngoài Công ty phải xuất hóa đơn GTGT đúng bằng với giá trị hàng hóa mua vào (trên hóa đơn ghi đúng số tiền mà Công ty đã chi hộ cho khách hàng). Công ty hạch toán doanh thu bán hàng nội địa, kê khai thuếGTGT đầu ra, đầu vào theo quy định.
若外国客户给公司支付代付费用(代付原材料费用不在加工费用计算),收到外国客户的付款时公司必须开增值税发票,金额与进项金额一样(发票上的金额是公司代付的金额)。公司根据规定记录国内销售营收和申报进项、出项增值税。
Vềchi phí được trừ khi túnh thuếTNDN: Khoản chi phí mua hộ nguyên phụ liệu cho bên thuê gia công nêu trên. Do có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty nên được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
算企业所得税的抵扣费用:对于上述的代替加工方购买原材料费用,因为与公司经营生产活动有关所以算企业所得税可以抵扣若满足96/2015/TT-BTC号通告第四条规定。
7. Ngày 26 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2906/CT-TTHT vềviệc giảm vốn điều lệ.
2018年11月26日龙安省税务局签发关于减少注册资金的2906/CT-TTHT 号公文
Công ty được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 05/11/2015 do Sở Kếhoạch và đầu tư cấp; người đại diện theo pháp luật là Ông Lee Jong Pal; vốn góp điều lệ là 112.550.000.000 đồng tương đương (5.000.000 USD).
公司于2015/11/05获得投资计划厅第一次签发营业执照;法律代表人为Lee Jong Pal先生,注册资金为112.550.000.000 越盾折合(5.000.000 USD).
Sau đó Công ty tăng vốn điều lệ thành 10.000.000 USD theo giấy chứng nhận thay đổi lần 5 ngày 21/11/2016.
然后根据2016/11/24日第五次更改的更改證認书公司增加注册资金为10.000.000 美金
Năm 2016 và 2017 thành viên góp vốn đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định và Công ty đã được hoàn thuếxong của giai đoạn đầu tư.
2016年和2017年投资成员根据规定足够注入注册资金并公司已得到投资阶段的退税金。
Nay, Công ty điều chỉnh giảm vốn điều lệ từ 10.000.000 USD xuống còn 5.000.000 USD.
现在公司调整减少注册资金从10.000.000 USD 到5.000.000 USD
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp dự án đầu tư của Công ty đã được hoàn thuế(ngay tại thời điểm hoàn thuế, dự án đầu tư đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của Pháp luật). Nay, Công ty điều chỉnh giảm vốn điều lệ từ 10 triệu USD xuống còn 5 triệu USD thì Công ty liên hệ cơ quan cấp phép để làm thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ theo quy định, giảm vốn điều lệ không ảnh hưởng đến số thuếGTGT đã được hoàn trước đây của công ty.
根据上述规定若公司的投资项目已经得到退税(退税时投资项目已根据法律规定足够注入注册资金)。现在公司调整把注册资金从10.000.000 美金减到5.000.000 美金,公司与签发机关联系办减少注册资金手续;减少注册资金不影响到公司已退税金额。
8. Ngày 05 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Thái Bình ban hành công văn số 4222/CT-TTHT vềviệc thanh lý tài sản cố định của DN chếxuất.
2018年11月05日太平省税务局签发关于清理保税区企业的固定资产的4222/CT-TTHT 号公文。
Trường hợp Công ty TNHH quốc tếcông cụ Đỉnh Lực là doanh nghiệp chếxuất có thực hiện thanh lý tài sản cố định là máy móc, thiết bị nhập khẩu theo hình thức bán vào thị trường nội địa thì Công ty được lựa chọn thực hiện theo một trong hai phương án sau :
顶力工具国际有限公司是保税区企业向国内市场进行清理进口机器设备公司可以选择两个方法之一:
- Trường hợp thực hiện theo Điều 79 Thông tư số 38/2015/TT-BTC thì khi bán vào nội địa, Công ty thực hiện liên hệ với Cục thuếđể được cấp 01 hóa đơn lẻ GTGT (theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính). Công ty sử dụng hóa đơn GTGT lẻ để xuất bán máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển đươc xác định bằng (=) số thuếGTGT ghi trên hóa đơn bán lẻ thanh lý máy móc, thiết bị phương tiện vận chuyển trừ (-) số thuếGTGT nộp ở khâu nhập khẩu khi chuyển đổi mục đích sử dụng;
-国根据38/2015/TT-BTC 号第79条规定向国内销售时公司与当地税务局联系提供一份增值税发票(根据财政部签发39/2014/TT-BTC 号通告第13条规定),公司使用增值税发票以销售机器设备,运输工具确定为(=)清理机器设备、运输工具的零售发票扣(-)转换使用目的时的进口增值税
- Trường hợp thực hiện theo Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (xuất khẩu tại chỗ), thì Công ty phải có văn bản nêu rõ lý do thanh lý, hình thức thanh lý, biện pháp thanh lý, lượng hàng cần thanh lý gửi Chi cục Hải quan quản lý DNCX và đăng ký tờ khai theo loại hình tương ứng, doanh nghiệp nội địa sẽ làm thủ tục nhập khẩu, nộp các loại thuếtheo quy định. Tại thời điểm bán, thanh lý vào thị trường nội địa không áp dụng chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp hàng hóa thuộc diện quản lý theo điều kiện, tiêu chuẩn, kiểm tra chuyên ngành chưa thực hiện khi nhập khẩu; hàng hóa quản lý bằng giấy phép thì phải được cơ quan cấp phép nhập khẩu đồng ý bằng văn bản.
Trường hợp còn vướng mắc, đềnghị Công ty liên hệ với cơ quan Hải quan quản lý để được hướng dẫn cụ thể.
若根据38/2015/TT-BTC 号通告第86条规定执行(国内出口)公司必须有说明清理理由、清理形式、清理方法、需要清理数量。。。等文件发给管理保税区企业的海关机关并注册相应类型的报关单,国内企业根据规定做进口手续,纳税。在销售,清理到国内市场时不采取管理进口、出口货物政策,除非货物属于专业检查、标准、条件,进口时未进行;许可证管理的货物必须收到签发机关的同意文件。
若有问题,请公司与管理海关机关联系以收到具体指导。
THUẾTNDN企业所得税
1. Ngày 13 tháng 11 năm 2018, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 75439/CT-TTHT hướng dẫn vềchi phí bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế.
2018年11月13日河内省税务局签发75439/CT-TTHT号公文指导经济合同违约赔偿费用
Công ty chỉđược giảm trừ doanh thu trong các trường hợp: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Trường hợp công ty (bên nhận gia công) có làm hỏng một phần nguyên vật liệu của bên thuê gia công dẫn đến nghĩa vụ phải bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng gia công thì khi thực hiện nghĩa vụ bồi thường theo quy định tại hợp đồng Công ty phải lập chứng từ chi tiền cho bên thuê gia công, đồng thời bên thuê gia công lập chứng từ thu theo quy định tại thông tư 219/2013/TT-BTC. Đối với khoản thu tiền bồi thường vi phạm hợp đồng, bên thuê gia công không phải kê khai, tính nộp thuếGTGT và có trách nhiệm ghi nhận vào thu nhập chịu thuếTNDN theo hướng dẫn quy định tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư 219/2013/TT-BTC và khoản 13, Điều 7, thông tư 78/2014/TT-BTC.
公司只能减少营收若产生以下情况:贸易折扣、货品减价和被退回的货品。若公司(加工方)损坏委托加工方的一部分原材料导致应按照合同规定赔偿损失价值,当实现赔偿义务时应编制给委托加工方支付的赔偿金额,同时委托加工方按照219/2013/TT-BTC号通告规定编制收据。对于收到违约的赔偿金,委托加工方不需要申报、计算和缴纳增值税,并按照219/2013/TT-BTC号通告第五条第一款和78/2014/TT-BTC号通告第七条第13款有责任核算到企业所得税应税收入
Trường hợp công ty đã lập và giao hóa đơn đã giảm trừ tiền phạt vi phạm hợp đồng vào doanh thu gia công là không đúng quy định và nếu hai bên đã kê khai thuếGTGT thì hai bên phải làm thủ tục điều chỉnh lại các hóa đơn đã giảm trừ doanh thu. Hai bên lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời Công ty lập hóa đơn điều chỉnh tăng doanh thu gia công phản ánh đúng doanh thu gia công theo hợp đồng và tăng thuếGTGT tương ứng theo quy định tại Khoản 3, điều 20, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính.
若公司已经按照加工营收减去合同违约罚款金开发票是不符合规定,并且若双方已经申报增值税,双方进行调整已经减少营收的发票。双方编制调整记录书或者协议注明错误,同时公司开调整发票,按照合同反映营收和按照2014年3月31日39/2014/TT-BTC号通告第20条第三款增加签发增值税
2. Ngày 26 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Giang ban hành công văn số 531/CT-KTT1 vềviệc ưu đãi đối với dự án di chuyển địa bàn.
2018年11月26日北江省税务局签发531/CT-KTT1号公文关于项目转换注册地址的优惠政策
Công ty đã di chuyển địa điểm của dự án đầu tư đang hoạt động từ địa chỉ : Lô CN-01 , KCN Vân Trung, xã Vân Trung, huyện Việt Yên (địa bàn thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế) đến địa điểm mới : Thôn Lịm Xuyên, xã Song Khê, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (địa bàn không thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế), thì công ty không được hưởng ưu đãi thuếkể từ khi thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư.
公司已经转换投资项目的地址:从北江省北江市越安县云中乡云中工业区CN-01(属于税务优惠地盘、领域)到新地点:北江省北江市双溪乡林川村(属于没有税务优惠地盘、领域),从公司收到新投资证书公司不能享受税务优惠
Trường hợp đến tháng 09/2018 (thời điểm di chuyển ra ngoài địa bàn được ưu đãi thuế) Công ty mới phát sinh thu nhập chịu thuếTNCN thì toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 của Công ty không được hưởng ưu đãi thuếTNDN.
若到2018年9月(搬出税务优惠地盘)公司才产生企业所得税应税收入,2018年经营活动所产生的收入不能享受企业所得税的优惠政策
3. Ngày 08 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 20534/CT-TT&HT vềviệc hạch toán số tiền truy thu và tiền phạt
2018年11月08日平阳省税务局签发20534/CT-TT&HT号公文关于核算征税税和罚款金
Theo nội dung công văn Công ty trình bày trường hợp công ty được Cục thuếtỉnh Bình Dương kiểm tra quyết toán thuếcác niên độ từ năm 2013 – đến năm 2016 và nhận được quyết định số 7288/QĐ-CT ngày 17/10/2018 của Cục thuếBình Dương với số tiền truy thu : 130.160.140 đồng và tiền phạt kê khai 20%: 26.032.028 đồng thì tại thời điểm nhận được Quyết định xử lý truy thu, Công ty hạch toán:
按照公司公文内容,若平阳省税务局检察公司从2013年到2016年的结算报告,并2018年10月17日已经收到平阳税务局签发7288/QĐ-CT号决定书征收:130.160.140越盾和罚款20%26.032.028越盾,公司核算
- ThuếGTGT truy thu thêm征收的增值税:
Có TK 3331- ThuếGTGT phải nộp
贷方3331科目-应缴纳增值税
Nợ TK 4211- Lợi nhận chưa phân phối năm trước
借方4211科目-去年尚未分配的利润
- ThuếTNDN truy thu thêm征收企业所得税:
Có TK 3334- ThuếTNDN phải nộp
贷方3334科目-应缴纳企业所得税
Nợ TK 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
借方4211科目-去年尚未分配的利润
- ThuếTNCN truy thu thêm 多征收的个税
+ Trường hợp khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳnày:
若本期扣劳动者的工资
Có TK 3335- ThuếTNCN phải nộp
贷方3335科目-应缴纳个税
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
借方334科目-劳动者应付款
+ Trường hợp do công ty phải trả若公司应支付
Có TK 3335- ThuếTNCN phải nộp
贷方3335科目-应缴纳个税
Nợ Tk 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
贷方4211科目-去年未分配利润
Số tiền phạt Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.36 khoản 2 Điều 6 Chương II Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính theo như hướng dẫn.
公司的罚款金额按照四五百2014年6月18日签发78/2014/TT-BTC号通告第二章第六条第二款2.36点规定
4. Ngày 12 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 20807/CT-TT&HT vềviệc điều chỉnh sai sót không trọng yếu trong những năm trước.
2018年11月12日平阳省税务局签发20807/CT-TT&HT号公文关于调整去年不重要的错误
Trường hợp trong từ tháng 7/2017 đến tháng 6/2018 Công ty có kê khai sai doanh thu tính thuếthì Công ty được kê khai bổ sung hồ sơ khai thuếgiá trị gia tăng theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
若从2017年到2018年6月公司申报错应税营收,公司可以按照财务部签发156/2013/TT-BTC号通告第十条第五款规定补充申报增值税
VềthuếTNDN: Công ty tự xác định được điều chỉnh vào số liệu Báo cáo tài chính của năm phát sinh nếu sai sót trên là trọng yếu, nếu sai sót trên là không trọng yếu thì Công ty không điều chỉnh lại báo cáo tài chính năm hiện tại theo hướng dẫn tại Chuẩn mực kếtoán.
企业所得税:按照会计准则若是重要错误公司自己确定调整本年度财务报告数据,若不是重要错误公司不调整本年度的财务报告
5. Ngày 20 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 21058/CT-TTHT vềviệc phạt bồi thường không dùng tiền mặt.
2018年11月20日平阳省税务局签发21058/CT-TTHT号公文关于赔偿罚款金不用现金支付
Trường hợp Công ty có ký hợp đồng mua hàng với bên bán- Công ty TNHH Akzo Nobel Coatings Việt Nam (trong hợp đồng có thỏa thuận bên bán sẽ thanh toán tiền bồi thường nếu giao hàng kém chất lượng gây tổn thất cho Công ty và số tiền bồi thường này được cấn trừ vào công nợ giữa bên mua và bên bán, nếu Công ty có hợp đồng kinh tế, biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên vềviệc thanh toán bù trừ thì việc bù trừ thanh toán giữa các bên được xem là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt. Công ty hạch toán khoản tiền bồi thường vào thu nhập khác theo quy định tại khoản 13 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
若公司跟越南Akzo Nobel Coatings有限公司签订买卖合同(合同里规定若卖方交货时货品质量差造成公司的损失并赔偿金跟双方的债务进行抵销,若公司有经济合同、双方签订的债务确认书有具体规定抵销债务是不用现金付款的形式。公司按照78/2014/TT-BTC号通告第七条第13款核算赔偿金为其他收入
Tuy nhiên để số tiền bù trừ này được khấu trừ thuếGTGT đầu vào thì Công ty phải đảm bảo điều kiện được quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
但是为了可以抵扣增值税,公司应满足26/2015/TT-BTC号通告第一条第10款
6. Ngày 03 tháng 12 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 21812/CT-TT&HT vềviệc chi phí tăng ca 200 giờ được tính chi phí được trừ.
2018年12月03日平阳省税务局签发21812/CT-TT&HT号公文关于200个小时加班费可以抵税
Theo nội dung trình bày của Công ty vềchi phí cho giờ tăng ca vượt quá quy định 200 giờ, thì trường hợp này, nếu doanh nghiệp do nguyên nhân khách quan phải làm thêm giờ vượt quá quy định hiện hành thì Sở Lao động Thương binh và Xã hội sẽ xem xét tình hình thực tếtại doanh nghiệp quyết định. Trường hợp vì các lý do chính đáng doanh nghiệp phải tăng thời gian làm thêm giờ thì khoản chi phí làm thêm giờ doanh nghiệp thực chi trả cho người lao động và có đủ chứng từ theo quy định tại các văn bản vềthuếTNDN được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.
按照公司的陈述关于加班时间超过规定200个小时,这种情况若因为客观原因应加班,并且加班时间超过现行规定的时间,伤病和社会劳动厅将考虑企业的实际情况做出决定。若因为正当理由企业要加班,企业实际给劳动者支付的加班费,并有企业所得税文件所规定的合理凭证,这些加班费将核算的合理费用,并可以抵税
7. Ngày 03 tháng 12 năm 2018, Cục thuếTp Cần Thơ ban hành công văn số 5402/CT-TTHT vềviệc xác định giá trị còn lại khi bán thanh lý xe có nguyên giá hơn 2 tỷ.
2018年12月03日琴书市税务局签发5402/CT-TTHT号公文关于确定清理汽车剩余价值超过20亿越盾
Tháng 8/2015 Công ty mua và đưa vào sử dụng xe oto hiệu Mercedes BenZ S400 có nguyên giá trên 3.849.152.273 đồng, thời gian khấu hao 10 năm nhưng đến tháng 9/2018 Công ty thanh lý xe trên với giá bán bao gồm thuếGTGT là 2 tỷ, giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm bán là 1.182.545.117 đồng, giá trị còn lại của xe là 2.666.607.156 đồng.
2015年8月买Mercedes BenZ S400汽车并投入使用中,原价为3.849.152.273越盾,折旧时间为10年,但是到2018年9月公司清理汽车,已含增值税价值为20亿,卖汽车时的累计折旧价值为1.182.545.117越盾,汽车的剩余价值为2.666.607.156越盾
Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/ xe đối với oto chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ : ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; oto dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh oto không được tính vào chi phí được trừ khi xác đinh thu nhập chịu thuếTNDN.
从9座位以下汽车的折旧金额相应16亿越盾/车的原价(除了汽车用于运输乘客、经营旅游、宾馆;用汽车做样品并试驾服务经营汽车,计算企业所得税时不能抵税
Trường hợp Công ty TNHH thuốc Thú Y Cần Thơ thanh lý xe oto hiệu Mercedes BenZ S400 thì giá trị còn lại của xe được xác định bằng nguyên giá thực mua xe trừ (-) số khấu hao lũy kếcủa xe theo chếđộ quản lý và trích khấu shao TSCĐtính đến thời điểm chuyển nhượng, thanh lý xe (không bao gồm số khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt 1,6 tỷ đồng/xe đối với oto chở người từ 9 chỗ ngồi chở xuống). Công ty được đưa giá trị còn lại vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếtheo hướng dẫn nêu trên. Công ty TNHH Thuốc Tú Y Cần Tơ thực hiện kê khai và nộp thuếGTGT, thuếTNDN theo quy định.
若琴书兽医医药有限公司清理Mercedes BenZ S400汽车,汽车的剩余价值确定为汽车的实际原价(-)减去按照固定资产规定到清理日期进行折旧的累计折旧价值(未含从9座位以下汽车的折旧金额相应16亿越盾/车的原价)。按照上述规定汽车的剩余价值可以进行抵税。琴书兽医医药有限公司按照规定实现申报和缴纳增值税、企业所得税.
THUẾTNCN/个人所得税
1. Ngày 07 tháng 11 năm 2018, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 74289/CT-TTHT hướng dẫn vềkhoản giảm trừ khi tính thuếTNCN.
2018年11月07日河内市税务局签发关于个人所得税可抵扣款之74289/CT-TTHT号公文。
Trường hợp nhân viên Công ty TNHH IDS Medical System Việt Nam – CN Hà Nội tham gia ủng hộ người nghèo nhân dịp Tết nguyên đán, tặng quà cho các thương bệnh binh, liệt sĩvà tài trợ cho bệnh viên công lập không thông qua quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ thì không được xác định là khoản giảm trừ khi tính thuếTNCN từ tiền lương, tiền công.
若元旦节,越南IDS Medical System有限公司-河内分司的人员参加捐给给伤病兵、烈士和赞助给公立医院不通过慈善机构, 人道组织按2012年04月12日越南政府签发30/2012/NĐ-CP号议定规定不是个人所得税可抵扣款。
2. Ngày 06 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Hà Nam ban hành công văn số 3767/CT-TTHT vềviệc cá nhân có thu nhập hai nơi không được làm cam kết số 02
2018年11月06日河南省税务局签发关于个人在2个地方发生收入不许做02号保证书之3767/CT-TTHT号公文。
Trường hợp cá nhân ký hợp đồng thử việc với Công ty dưới 03 tháng, trong năm dương lịch trước khi vào Công ty những cá nhân này đã đi làm ở nơi khác và có thu nhập tại những nơi này, đã có mã số thuếTNCN thì các cá nhân này không thuộc diện làm cam kết; Công ty thực hiện khấu trừ thuếTNCN theo mức 10% trên tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên theo Điểm i, khoản 1, Điều 25, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính;
若个人与公司签3个月以下的合同,年内前加入公司已经在别的地方发生收入,已经有个人所得税税号就不属于做保证书;按2013年08月15日财政部签发111/2013/TT-BTC号通资,如收入超过200万越盾/次以上,公司执行抵扣总收入的10%.
- Trường hợp sau khi kết thúc hợp đồng thử việc nêu trên, Công ty ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên với người lao động thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuếTNCN theo biểu lũy tiến từng phần trước khi chi trả cho người lao động;
若结束以上的试用期合同,公司与劳动者签3个月以上的劳动合同,公司会按累计表计算劳动者的前一份收入。
- Trường hợp sau khi kết thúc hợp đồng lao động thử việc, Công ty không ký hợp đồng lao động với người lao động thì Công ty phải khấu trừ thuếTNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả đối với khoản thu nhập của người lao động trong thời gian thử việc từ 02 triệu đồng/ lần trở lên.
若结束试用期合同,公司不与劳动者签劳动合同,如收入超过200万越盾/次以上,公司执行抵扣总收入的10%.
3. Ngày 06 tháng 11 năm 2018, Cục thuếTp Hải Phòng ban hành công văn số 14841/CT-TT&HT vềviệc bãi bỏ quy định miễn thuế50%.
2018年11月06日海防市税务局签发关于取消免50%税金的规定之14841/CT-TT&HT号公文。
Từ ngày 10/7/2018, Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định vềquản lý KCN và khu kinh tếcó hiệu lực thi hành, đồng thời Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ hết hiệu lực; theo đó; không còn quy định vềviệc giảm thuếTNCN đối với cá nhân làm việc trong khu kinh tếĐình VũCát Hải. Do vậy, cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện nghĩa vụ thuếTNCN theo quy định của Luật thuếTNCN hiện hành.
按2018年05月22日越南政府签发关于管理工业区之82/2018/NĐ-CP号议定,从2018年07月10日起生效,同时2008年03月14日越南政府签发29/2008/NĐ-CP号议定失效,根据新规定个人在海防廷武-吉海的工业务不免个所得税。所以,个人有工资收入要按现在的个人所得税法执行个人所得税义务。
HÓA ĐƠN 发票
1. Ngày 23 tháng 11 năm 2018, Cục thuếTP Hà Nội có công văn số 77722/CT-TTHT hướng dẫn vềxử lý tiền thuê nhà được trả lại.
2018年11月23日河内市税务局签发关于收回房租费用的处理方式之77722/CT-TTHT号公文。
Căn cứ quy định, trường hợp Công ty có các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam công tác, giữ các chức vụ quản lý tại Việt nam, hưởng lương tại Việt Nam theo hợp đồng lao động ký với Công ty thì Công ty không được khấu trừ thuếGTGT của khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài này.
Trường hợp Công ty thuê nhà của Công ty CP Ihanoi cho chuyên gia nước ngoài ở, khi trả tiền thuê nhà 6 tháng đã nhận được hóa đơn của Công ty CP Ihanoi xuất. Do thời gian thuê nhà kết thúc trước thời hạn, Công ty được Công ty CP Ihanoi trả lại tiền thuê nhà cho 3 tháng chưa sử dụng thì 2 bên lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ nội dung điều chỉnh, đồng thời Công ty CP Ihanoi lập hóa đơn điều chỉnh. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh giảm số tháng cho thuê, giá thuê, thuếsuất thuếGTGT..., tiền thuếGTGT cho hóa đơn số...., ký hiệu......Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, các bên kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuếđầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).
根据规定,公司派外国是越南专家来越南出差,按劳动合同在越南收工资,对于给专家租房费用发票不能抵扣税金。
若Ihanoi股份公司给公司租房的外国专家住,Ihanoi股份公司已开6个月的租费发票。由于租房时间在前合同期限停止,Ihanoi股份公司退3个月的租费,双方建立记录或者用文件写清楚调整内容,租费,税金,...发票编号......的税金。根据调整发票,各方调整营收,进项税金,出项税金。调整发票不许写负数。
2. Ngày 19 tháng 11 năm 2018, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 76600/CT-TTHT hướng dẫn vềviệc khấu trừ thuếGTGT đầu vào với hóa đơn xuất sai thời điểm.
2018年11月19日河内市税务局签发关于指导不对时间发票的抵税方式之76600/CT-TTHT号公文。
Trường hợp công ty mua hàng hóa, dịch vụ mà bên bán lập hóa đơn không đúng thời điểm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 16 thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài Chính, nếu việc mua hàng hóa, dịch vụ đúng thực tế, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài Chính, Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính), đồng thời các hóa đơn GTGT này đã được bên bán kê khai, nộp thuếđầy đủ, số tiền thuếGTGT tại các hóa đơn GTGT nêu trên là thuếGTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuếcủa Công ty thì Công ty được khấu trừ thuếGTGT đầu vào theo quy định.
按2014年03月31日财政部签发39/2014/TT-BTC号通资,16条,2款,a点规定若公司买货物,服务而卖方开发票不对时间。如实际买货物,服务,有发票,凭证满足2014年08月25日财政部签发219/2013/TT-BTC号通资(已经按2014年08月25日签发119/2014/TT-BTC号通资,2014年10月10日签发151/2014/TT-BTC号通资更改,2015年02月27日签发26/2015/TT-BTC号通资,2016年10月28日签发26/2015/TT-BTC号通资补充),同时公司的进项发票为生产,经营货物收税都可以按规定抵税.
3. Ngày 15 tháng 11 năm 2018, Cục thuếtỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 9757/CT-TTHT vềviệc điều chỉnh giá trị quyết toán hơp đồng xây dựng.
2018年11月15日广南省税务局签发关于调整建设合同的决算价值之9757/CT-TTHT号公文。
Công ty ký hợp đồng xây lắp với Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện Nam Trà My, thì khi nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, Công ty phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn phải ghi rõ giá bán chưa thu được tiền, Công ty phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn phải ghi rõ giá bán chưa có thuếGTGT (là giá trị công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao chưa có thuếGTGT), thuếGTGT, tổng giá trị thanh toán đã có thuế.
Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình, nhưng khi duyệt quyết toán giá trị công trình có điều chỉnh giá trị khối lượng xây dựng phải thanh toán thì Công ty lập hóa đơn điều chỉnh giá trị công trình phải thanh toán.
Việc xác định giá bán chưa có thuếGTGT (giá tính thuế) thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 9 Điều 7 Mục 1 Chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nên trên.
公司与南茶眉县建设投资项目管理签建设合同,验收,移交工程,工程项目,完成安装数量,不分别已收钱或没收钱,公司要开红发票,发票上要写清楚未收款价值,公司要开红发票,发票上要写清楚未含税金额(是工程,工程项目,完成安装数量价值的未含税金额),税金,已含税总金额。
若建设工程完成已开红发票但批准决算时,调整建设数量,价值,公司要建立调整发票为调整应付工作机制。
4. Ngày 29 tháng 11 năm 2018, Cục thuế&l
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn