THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税/VAT
1. Ngày 15tháng 11năm 2017 Cục thuếtỉnh Bắc Giang ban hành công văn số 5111/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếđối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản cho doanh nghiệp chếxuất. Theo đó:
2017年11月15日北江省税务局颁发5111/CT-TTHT号公文指导保税企业转让房地产活动的税务政策
Trường hợp Công ty có đầu tư xây dựng hệ thống nhà xưởng trên đất thuê 50 năm của khu công nghiệp và trả tiền thuê hàng năm, để làm nhà máy sản xuất. Nhưng do Công ty không ký được đơn hàng với đối tác, do đó hoạt động sản xuất và kinh doanh không đảm bảo vì vậy đã bán toàn bộ tài sản trên đất và chuyển quyền sử dụng đất cho một doanh nghiệp chếxuất. Trường hợp Công ty chuyển nhượng lại bất động sản trên đất thuê của khu công nghiệp cho doanh nghiệp chếxuất thì áp dụng thuếsuất 0%.
若公司在工业区租赁50年的土地投资建设生产工厂系统并每一年支付租金。但是因为公司不能跟合作伙伴签约订货单,所以不保证生产经营活动,因此变卖土地上的全部资产以及给一个保税企业转让土地使用权。若公司在工业区的租赁土地给保税企业转让房地产,转让活动的税率为0%
2. Ngày 27tháng 10 năm 2017 Cục thuếTPHồ Chí Minh ban hành công văn 10695 /CT-TTHT vềchính sách thuếđối với trường hợp Công ty cho thuê văn phòng khi xuất lại hóa đơn tiền nước. Theo đó:
2017年10月27日胡志明市税务局签发10695 /CT-TTHT号公文关于房东给租赁方开水费的发票,具体:
Trường hợp công ty đang thuê văn phòng của Công ty cho thuê nhà, nếu tại tòa nhà cùng sử dụng chung một đồng hồ điện nước do Công ty cho thuê nhà ký hợp đồng với nhà cung cấp thì khi thu lại tiền nước của công ty, Công ty cho thuê nhà lập hóa đơn GTGT xuất giao cho Công ty, áp dụng thuếsuất 5% (nước) nội dung thu “tiền nước kỳ…” . Hóa đơn này là căn cứ để Công ty kê khai khấu trừ, tính vào chi phí được trừ theo quy định.
若公司正在租赁办公室,若在这栋楼有同一个水表,房东直接跟供水公司签约合同,从租赁方收水费房东将给租赁方开增值税发票,税率为5%(水费),发票的内容为“…期间的水费”。该发票是租赁方申报税的依据,并且按照规定可以抵扣费用
3. Ngày 27 tháng 10 năm 2017 Cục thuếTPHồ Chí Minh ban hành công văn số 10701/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếvới trường hợp ủy quyền thanh toán.Theo đó:
2017年10月27日胡志明市水务局签发10701/CT-TTHT号公文指导委托付款的税务政策,具体:
Trường hợp công ty ủy quyền cho cá nhân là người lao động của công ty sử dụng thẻ tín dụng cá nhân để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho người bán sau đó Công ty sẽ thanh toán cho cá nhân thông qua hình thức chuyển khoản ngân hàng từ tài khoản của Công ty vào tài khoản của cá nhân . Nếu hình thức thanh toán này được quy định cụ thể tại quy chếquản lý tài chính của Công ty hoặc quyết định vềviệc ủy quyền của Công ty cho cá nhân; đồng thời các khoản chi nêu trên có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa, dịch vụ được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, gồm: hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ mang tên và mã số thuếcủa Công ty; hồ sơ liên quan đến việc ủy quyền của Công ty cho cá nhân thanh toán với người bán và thanh toán lại với công ty; chứng từ chuyển tiền từ tài khoản thẻ tín dụng của cá nhân cho người bán, chứng từ chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng của Công ty cho cá nhân thì hình thức thanh toán trên được coi là đáp ứng đủ điều kiện chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, làm căn cứ để kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào và được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN.
若公司委托公司员工使用个人的信用卡给供应商支付服务费用、买货品费用,然后公司将从公司账户汇款到个人账户。若公司的财务管理规制有具体规定或者公司有决定书委托给个人付款,同时上述支付款项有齐全的文档、货品服务公司经营活动的证明单据,包括:买货品、提供服务的发票有公司名称、税号;公司委托个人给供应商付款以及公司给个人付款的相关文档;从个人信用卡汇款到供应商账户的汇款凭证,从公司账户汇款到个人账户的汇款单,这种付款方式将满足不用现金付款的条件,作为申报税、抵扣税的依据并计算到合理费用
THUẾTNDN企业所得税/CIT
1. Ngày 08tháng 11năm Cục thuếtỉnh Tây Ninh ban hành Công văn 5187/CT-TTHThướng dẫn vềchính sách thuếđối với hoạt động cho thuê nhà xưởng. Theo đó :
2017年11月08日西宁省税务局签发5187/CT-TTHT号公文关于指导厂房租出的税务政策。因此:
Trường hợp Công ty có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi do đáp ứng điều kiện ưu đãi vềđịa bàn thì toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động kinh doanh trên địa bàn ưu đãi (bao gồm cả thu nhập từ hoạt động cho thuê xưởng) được hưởng ưu đãi vềthuếthu nhập doanh nghiệp.
若公司因满足地区优惠条件有优惠投资项目,在优惠地区发生的所有收入(包括出租厂房收入)可以得到企业所得税优惠。
2. Ngày 27 tháng 11 năm 2017Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn 3010/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếvềviệc tiền lương tăng ca vượt quá 300 giờ/năm. Theo đó:
2017年11月27日隆安省税务局签发关于指导加班工资超过300个小时/年的税务政策之3010/CT-TTHT 号公文。因此:
Trường hợp do nguyên nhân khách quan Công ty phải tổ chức làm thêm giờ thì khoản tiền chi phí tiền lương tăng ca từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm nếu công ty đã báo cáo bằng văn bản cho Sở Lao Động Thương Binh và Xã hội và đã thực chi trả cho người lao động , có đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhâp chịu thuếthu nhập doanh nghiệp. Đối với khoản chi phí tiền lương tăng ca vượt quá 300 giờ trong 01 năm là trái quy định tại Điều 106 Bộ Luật lao động nêu trên khoản chi phí tiền lương tăng ca này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếthu nhập doanh nghiệp.
因客观原因公司必须加班,公司以书面形式向社会劳动厅报告并已实际发给劳动、有规定的凭证,此200-300个小时/年的加班工资算为企业所得税的能抵扣费用。对于超过300个小时/年的加班费是违反劳动法的106条规定所以此加班费不能抵扣。
3. Ngày 24 tháng 10 năm 2017, Cục thuếTPHồ Chí Minh ban hành công văn số 10515/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếvềkhoản chi tiền điện thoại.Theo đó:
2017年10月24日胡志明市税务局签发关于指导电话费政策之10515/CT-TTHT 号公文。因此:
Trường hợp chi phí điện thoại cho người lao động phục vụ cho kinh doanh có hóa đơn hợp pháp ghi tên, địa chỉ, Mã số thuếCông ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN và không phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN của người lao động. Khoản khoán chi tiền điện thoại cho người lao động được quy định cụ thể tại hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; quy chếtài chính của Công ty, Tổng công ty, tập đoàn; quy chếthưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chếtài chính của Công ty, Tổng công ty thì được xác định là chi phí tiền lương tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN, người lao động nhận được khoản thu nhập khoán theo mức cố định hàng tháng này phải tính vào thu nhập chịu thuếtừ tiền lương, tiền công để kê khai nộp thuếTNCN theo quy định.
若员工的电话费服务经营活动并有注明公司名称、地址、税号的合法发票就算为企业所得税的抵扣费用并不算入劳动的个人所得税。在劳动合同、集体协议书、公司/总公司/集团财政规定、董事长/总经理/经理按照规定签发的奖金规定。。。等规定劳动的固定电话费就算为企业所得税的抵扣费用,劳动者每个月收到此固定电话费就算入工资收入并申报缴纳个人所得税。
4. Ngày 24 tháng 10 năm 2017, Cục thuếTP Hồ Chí Minh ban hành công văn 10518/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếvềviệc xử lý tài chính các khoản nợ không có khả năng thu hồi.Theo đó:
2017年10月24日胡志明市税务局签发关于指导处理无法回收债务的税务政策之10518/CT-TTHT 号公文。因此:
Vềnguyên tắc khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC Công ty được lập hồ sơ để xử lý và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN theo hướng dẫn tại Điểm b, c, d Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC.
对于228/2009/TT-BTC 号通告第6条第款a电规定的无法回收债务,根据228/2009/TT-BTC号通告第6条第4款b、c、d条公司可以编制档案处理并算为企业所得税的抵扣费用。
5. Ngày 26 tháng 10 năm 2017, Cục thuếTP. Hồ Chí Minh ban hành công văn 10625/CT-TTHT vềchính sách thuếvới khoản chi phí đầu vào của các doanh nghiệp bỏ trốn.Theo đó:
2017年10月26日胡志明市税务局签发关于逃离企业的进项费用政策之10625/CT-TTHT 号公文。因此:
Trường hợp của công ty đã kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN đối với các hóa đơn của doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh, các hóa đơn này Công ty mua hàng trước ngày có thông báo bỏ trốn của cơ quan thuếhoặc chưa có kết luận là hóa đơn bất hợp pháp của cơ quan chức năng khác; qua kiểm tra, cơ quan thuếxác định thực tếhàng hóa, dịch vụ mua vào của Công ty là có thật, có hợp đồng, văn bản thanh lý hợp đồng (nếu có), phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, chứng từ thanh toán, hàng hóa dịch vụ mua vào được sử dụng cho sản xuất kinh doanh đã kê khai thuế, có hạch toán đầy đủ đúng quy định thì được khấu trừ và tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN theo các quy định nêu trên và không bị phạt vi phạm hành chính.
若公司已申报抵扣企业开的进项增值税发票并已结算为企业所得税抵扣费用,即使开票的那家公司已经倒闭或逃离,公司在税务局通知前或其他机关未结论发票不合法购买货物;检查后税务局确定公司购买货物、服务是真实,具有合同,合同清理文件(若有),出库单,入库单,付款凭证已申报税并齐全记账就能抵扣并算为企业所得税的抵扣费用并不被行政罚款。
6. Ngày 24 tháng 10 năm 2017, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn 13842/CT-TT&HT vềviệc bù trừ chuyển lỗ cho hoạt động kinh doanh không cùng ngành nghề.Theo đó:
2017年10月24日海防市税务局签发关于指导不同行业抵扣亏损之13842/CT-TT&HT 号公文。因此:
Trường hợp công ty là doanh nghiệp chếxuất phát sinh hoạt động cho thuê nhà xưởng dôi dư thì đây là hoạt động kinh doanh bất động sản . Công ty xác định thuếTNDN phải tạm nộp hàng quý theo quy định; Kết thúc năm tính thuế, Công ty làm thủ tục quyết toán thuếTNDN riêng cho toàn bộ hoạt động kinh doanh bất động sản đã tạm nộp thuếTNDN theo quý; Công ty không được bù trừ số lãi từ hoạt động kinh doanh bất động sản này với số lỗ (nếu có) của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
公司在工业区发生厂房出租活动,这是房地产经营活动。按规定每季度公司确定应纳企业所得税;税期年度结束时公司办决算已缴纳企业所得税的房地产活动的企业所得税。公司不能把房地产经营的利润与经营生产活动的亏损(若有)进行抵扣。
THUẾTHU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税/PIT
1.Ngày 15 tháng 11 năm 2017 Tổng cục thuếban hành công văn số 5249/TCT-TNCN hướng dẫn chính sách thuếTNCN đối với các khoản chi đào tạo nâng cao trình độ, tay nghềcho người lao động.Theo đó:
2017年11月15日税务总局签发5249/TCT-TNCN号公文指导支付提高员工水平的培训费用之个人所得税政策,具体:
Theo đó, đối với những khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghềcho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kếhoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động.
对于代付提高劳动者水平的培训费用符合劳动者工作业务、专门或者按照雇佣者的计划将不计算劳动者的个人所得税
Cụ thể: Trường hợp Công ty TNHH Kiểm toán HSK Việt Nam có hỗ trợ tiền học phí cho các nhân viên của mình phù hợp với công việc, chuyên môn nghiệp vụ nhân viên theo kếhoạch của ACCA và chủ động trả tiền trước từ tài khoản ngân hàng của cá nhân. Công ty sẽ hoàn trả tiền học phí bằng cách chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của nhân viên, chứng từ chứng minh là các hóa đơn do tổ chức ACCA phát hành cho công ty thì khoản hỗ trợ học phí này được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNCN của nhân viên này.
具体:若越南HSK审计有限公司按照ACCA的计划支付培训员工费用、提高员工工作能力的补助费用并个人主动提前从个人账户汇款。公司将从公司账户汇款到个人账户支付学费,证明的单据是ACCA组织给公司开的发票,当计算该员工的个人所得税就不计算学费
2. Ngày 30 tháng 11 năm 2017 Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn 3037/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếvềviệc thanh toán công tác và chi phí vé máy bay.Theo đó:
2017年11月30日龙安省税务局颁发3037/CT-TTHT号公文指导支付机票费用和出差费用的税务政策,具体:
Trường hợp công ty có phát sinh khoản chi công tác phí(tiền ăn ở, đi lại) và vé máy bay cho cán bộ , công nhân viên thuộc Công ty CP Nafoods Froup (Công ty mẹ) cử xuống tham gia điều hành dự án, hỗ trợ nghiệp vụ của công ty và chi cho chuyên gia (trong nước) do Công ty thuê thực hiện hợp đồng dịch vụ . Các nhân viên này hưởng lương trực tiếp tại công ty mẹchuyên gia hưởng lương tại Công ty cho thuê. Công ty chỉ chi trả công tác phí và chi phí vé máy bay (được thể hiện trong quy chếcủa Công ty) ngoài ra không chi thêm bất kỳkhoản nào khác thì :
若公司产生给Nafoods Froup股份公司(母公司)干部、员工管理项目、协助公司业务的出差费用(住宿费用、餐费、路费等)以及机票费用,并且给公司提供服务的专员(国内)租赁费用。母公司直接给这些人付工资,出租公司直接给专员付工资,公司只给这些人支付出差费用和机票费用(公司条例有具体规定)并不支付其他费用
Trường hợp Công ty thuê chuyên gia và việc Công ty mẹ cử cán bộ xuống để thực hiện công việc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nếu công ty và công ty đối tác có thỏa thuận bằng văn bản vềviệc cử nhân viên đến Công ty hỗ trợ và Công ty phải chi trả trực tiếp các khoản chi phí công tác phí và vé máy bay trên, nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN và được kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 10, Điều 1 , Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
若公司租赁专员并母公司派干部到公司服务公司的经营生产活动,若公司和合作伙伴有签约派人员到公司协助的协议书,并公司应支付上述的出差费用和机票费用,若按照规定有齐全的发票、单据,当计算企业所得税时这些费用可抵扣并且若满足26/2015/TT-BTC号通告第一条第10款规定将可以抵扣增值税
VềthuếTNCN: do đây là khoản lợi ích bằng tiền nên khi chi trả cho các cá nhân nêu trên thì công ty phải khấu trừ thuếTNCN để kê khai nộp thuếtheo quy định . Đối với các khoản chi từ 2.000.000 đồng trở lên thì thuếTNCN được tính bằng 10% trên thu nhập chịu thuế(khoản 10Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC).
关于个人所得税:因为这是现金的利益,所以当支付给个人,公司应按照规定扣个人所得税并交纳。对于从2百万以上的支付款项个人所得税等于收入的10%(111/2013/TT-BTC号通告第25条第10款)
QUY ĐỊNH KHÁC/ 其他规定
1. Ngày 02/11/2017 Cục thuếtỉnh Quảng Ngãiban hành công văn 2558/CT-TTHThướng dẫn vềchính sách thuếđối với Hợp đồng kinh tếdo cùng một cá nhân ký.Theo đó:
2017/11/02广义省税务局颁发2558/CT-TTHT公文为指导同一个人签的经济合同,具体如下:
Trường hợp ông Nguyễn Quốc Việt vừa là giám đốc công ty CP Tiến Hưng vừa là Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty CP Anh Việt Mỹ, khi hai công ty này ký hợp đồng xây dựng với nhau thì pháp luật chưa có quy định vềhai pháp nhân do một người làm đại diện không được quan hệ giao dịch mua, bán. Do vậy, trường hợp ông Nguyễn Quốc Việt đã được cơ quan quản lý nhà nước vềĐăng ký doanh nghiệp cấp phép cho ông là người đại diện trước pháp luật của hai Công ty thì việc ký kết hợp đồng giữa hai Công ty do ông làm đại diện phải tuân thủ quy định điều 162 Luật Doanh nghiệp năm 2014 và nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 và Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BYC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài Chính thì hai bên được kê khai khấu trừ thuếvà xác định chi phí được trừ theo quy định hiện hành.
对于阮国越先生又是进兴股份公司的经理又是英越股份公司的董事长,这两家公司签建设合同,法律未规定两个法人是一个人代表不能执行买卖交易所以在营业执照里,越南政府已经允许阮国越先生是两家公司的法人代表。这两家公司为他是法人代表签合同时要按2014年营业法第162条,如达到2015/02/27财政部签发26/2015/TT-BTC 通资-第一条-第10款与2015/06/22签发96/2015/TT-BYC通资-第4条,双方按照现在规定就可以申报抵扣税和确认可扣费用。
2. Ngày 24/11/2017 Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn 2989CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếvềviệc khoản nợ chuyển thành vốn góp. Theo đó:
2017/11/24 龙安省税务局颁发2989CT-TTHT公文为借款转为资金,具体如下:
Năm 2014, 2015 Công ty có nhập khẩu một lô máy móc thiết bị từ Công ty mẹ với hình thức thanh toán là TTR nhưng đến nay Công ty vẫn chưa thanh toán tiền cho Công ty mẹ. Hai bên đồng ý chuyển khoản nợ nêu trên thành khoản vốn góp của Công ty mẹ. Trường hợp Công ty và Công ty mẹ thống nhất chuyển khoản nợ phải trả cho Công ty mẹ thành vốn góp thì đềnghị công ty liên hệ với cơ quan cấp phép để được hướng dẫn hồ sơ, thủ tục góp vốn theo quy định.
2014, 2015年公司从母公司进口一批机器设备用TTR付款形式但是到现在公司未付款给母公司。双方同意转以上的借款成母公司的投资资金。如果公司与母公司同意转这应付款转成母公司的投资资金,按规定请公司跟有关部门联系为收到资料指导投资资金的手续。
3. Ngày 07 tháng 11 năm 2017, Cục thuếtỉnh Bắc Giang ban hành công văn 4907/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếvềviệc phân biệt giữa Khu công nghiệp và Cụm công nghiệp và việc ưu đãi thuếđối với các dự án trong khu công nghiệp. Theo đó:
2017/11/07 北江省税务局颁发4907/CT-TTHT 公文为工业区与小工业区的税务政策分别和工业区投资项目的税务优惠,具体如下:
Vềviệc phân biệt giữa Khu công nghiệp và Cụm công nghiệpcần hiểu rằng, khu công nghiệp do Thủ tướng Chính Phủ quyết định , còn Cụm công nghiệp do chủ tịch UBND tỉnh quyết định .
Vềviệc ưu đãi thuếvới các dự án trong Khu công nghiệp: các ưu đãi vềthuếThu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp có dự án đầu tư mới trong Khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
工业区为政府总理决定而小工业区只是省主席决定。
关于工业区投资项目的税务优惠:企业所得税优惠只对于工业区的大投资项目由政府总理决定。
HÓA ĐƠN/ 发票
1. Ngày 07 tháng 11 năm 2017, Cục thuếtỉnh Bắc Giang ban hành công văn 4906/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếvềviệc sử dụng hóa đơn cho xuất khẩu. Theo đó:
2017/11/07北江省税务局颁发4906/CT-TTHT 公文出口发票使用法,具体如下:
Hóa đơn GTGT (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai tính thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuếquan và các trường hợp được coi như xuất khẩu
Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây:
- Tổ chức, cá nhân khai, tính thuếGTGT theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuếquan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 phụ lục 3 và mẫu số 5.2 phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này)
Trường hợp Công ty hoạt động sản xuất, gia công sản phẩm cho doanh nghiệp nước ngoài (ở Hàn Quốc) là hoạt động gia công chuyển tiếp, được xác định là hoạt động xuất khẩu tại chỗ. Do đó, Công ty sử dụng hóa đơn theo trích dẫn trên.
增值税发票(2014/08/25签发119/2014/TT-BTC 通资,3号附录的3.1號表格与5号附录的5.1號表格)给组织适用扣除方式如以下活动:
- 内地的卖货品,供应服务
- 国际运输活动
- 出货到非税关区和其他情况如出口
销售发票适用对象:
- 内地销售,供应服务进非税关区和其他情况如出口时,组织或个人使用直接方式申报,计算增值税(本通知的3号附录的3.2號表格与5号附录的5.2號表格)
如果公司生产,加工成品给外国企业(在韩国)是转加工活动,就是当地生产。所以按已上规定来使用发票。
THUẾNHÀ THẦU承包税
1. Ngày 30 tháng 10 năm 2017, Cục thuếTP Hồ Chí Minh ban hành công văn số 10749/CT-TTHT vềchính sách thuếnhà thầu với khoản tiền vé máy bay, công tác phí. Theo đó:
2017/10/30 胡志明市税务局颁发10749/CT-TTHT 公文为机票、酒店的承包税政策,具体如下:
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài cung cấp dịch vụ hỗ trợ thì doanh thu tính thuếnhà thầu bao gồm cả các khoản chi phí do công ty trả thay nhà thầu nước ngoài như tiền vé máy bay, tiền khách sạn, tiền trợ cấp công tác phí và thuếTNCN cho nhân viên của nhà thầu nước ngoài. Trường hợp tại hợp đồng quy định doanh thu nhà thầu nhận được không bao gồm thuếGTGT và thuếTNDN thì công ty phải quy đổi thành doanh thu có thuếGTGT và doanh thu tính thuếTNDN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 12 và Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC và áp dụng tỷ lệ (%) để tính thuếGTGT trên doanh thu là 5% và tỷ lệ (%) thuếTNDN tính trên doanh thu tính thuếlà 5%.
对于公司与外国承包方提供服务,算承包税的营收包括公司替外国承包方的全部费用如:机票,酒店费,出差费用和外国承包方人员的个人所得税。如合同规定外国承包方收的营收不包括增值税和企业所得税,按103/2014/TT-BTC 通资,第13条-第1款和第12条-第1款,公司要对换成包括增值税和企业所得税的营收和要按比例(%)为算增值税是5%营收,企业所得税是5%营收。
Trường hợp nhà thầu nước ngoài cử chuyên gia sang Việt Nam để hỗ trợ công ty, thu nhập tiền lương, tiền công của chuyên gia này do nhà thầu trực tiếp chi trả thì công ty (đơn vị mua dịch vụ của nhà thầu) có trách nhiệm thông báo với nhà thầu vềnghĩa vụ nộp thuếTNCN của người lao động nước ngoài và Công ty có trách nhiệm cung cấp thông tin cho cơ quan thuếtheo quy định tại điều 27 Thông tư số 111/2013; người lao động nước ngoài nhận thu nhập tiền lương, tiền công đối với công việc phát sinh tại Việt Nam do nhà thầu nước ngoài chi trả phải khai thuếtrực tiếp với cơ quan thuếViệt Nam (căn cứ tính thuếthực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 111/2013/TTBTC). Trường hợp theo thỏa thuận ký với nhà thầu nước ngoài, công ty sẽ thanh toán tiền thuếTNCN cho chuyên gia này thì công ty phải khấu trừ thuếTNCN với thuếsuất 20% trên thu nhập chịu thuế(nếu là cá nhân không cư trú).
外国承包方派专家来越南帮助公司,专家的工资由外国承包方直接支付,根据111/2013号通资-第27条-公司有通知给外国承包方为纳外国人的个人所得税与提供资料给税务所的责任。(根据111/2013/TTBTC通资-第18条-第2款)外国劳动人在越南工作的工资由外国承包方支付要跟越南税务所直接申报。如外国承包方协议,公司支付这专家的个人所得税,公司就抵扣应纳税收入的20%(对于不是住所的个人)
Trường hợp theo thỏa thuận của hợp đồng khoản thuếTNDN nộp thay nhà thầu và khoản thuếTNCN nộp thay cho chuyên gia nước ngoài Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
如合同协议这企业所得税替承包方交和个人所得税替外国专家交,如达到96/2015/TT-BTC通资的第4条,计算企业所得税是可以抵扣。
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn