Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 10:07 AMCông ty TNHH kế toán kiểm toán Việt Nam 662 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

1. Ngày 24 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 19043/CT-TTHT vviệc khấu trừ thuếGTGT đối với hợp đồng thuê đất trước khi thành lập.

20181024日平阳省税务局签发关于成立公司前,租田费用的增值税之19043/CT-TTHT号公文。

Trường hợp Công ty TNHH sản xuất gỗ An Lợi được thành do ông Wang, Chin- Kual, quốc tịch Đài Loan là chủ sở hữu. Trước khi thành lập Nhà máy sản xuất gỗ xây dưng và dân dụng Công ty TNHH Gỗ An Lợi tại Lô B13.3 (thửa 259, tờ bản đồ số 38, KCN Đất Cuốc- Khu A, xã Đất Cuốc, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương). Nếu có văn bản ủy quyền cho Ông Wang, Chin- Kual đại diện Công ty để ký hợp đồng thuê đất thì Công ty mới thành lập sẽ tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng thuê đất đã ký kết, nếu đất thuê này phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuếGTGT thì công ty mới thành lập được kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào hóa đơn GTGT đứng tên cá nhân được ủy quyền nếu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng cho cá nhân được ủy quyền đối với hóa đơn GTGT có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.

若安利木业有限公司由Wang, Chin- Kual,台湾国籍是主业。在B13.3区(平阳省,北新渊县,坦脚社,坦脚工业区,A区,第38地图,259号)成立生产建设木和民用木厂-安利木业有限公司前. 如有公司委托给Wang, Chin- Kual先生签租地合同,新成立的公司会接受租地合同发生的权利与义务,如这田地为经营生产货物服务收曾值税,新成立的公司可以申报,抵扣这款有省委托者名称的进项发票曾值税如2千万越盾以上的发票有汇款凭证由受委托者银行账户汇款。

 

2. Ngày 23 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2534/CT-TTHT vviệc điu chỉnh giảm doanh thu hàng xuất khẩu.

20181023日龙安省税务局签发关于调整出口营收之2534/CT-TTHT号公文。

Trường hợp Công ty đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu hàng hóa cho khách hàng nước ngoài nhưng khách hàng thanh toán tiền thấp hơn số tiền phải thanh toán như đã thỏa thuận trong hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng do số lượng hàng hóa bị thiếu thì Công ty và khách hàng nước ngoài phải lập biên bản ghi rõ sai sót, thỏa thuận giảm giá; đồng thời Công ty lập hóa đơn thương mại điều chỉnh giảm giá bán hàng xuất khẩu. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, Công ty kê khai điều chỉnh giảm doanh thu xuất khẩu theo quy định.

Trường hợp công ty đã được hoàn thuếcho kỳthuếcó phát sinh sai sót thì Công ty phải phân bổ lại số thuếGTGT được hoàn, thực hiện kê khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại điểm c5 Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Nếu sau khi điều chỉnh, bổ sung số thuếđược hoàn thấp hơn số thuếđã được hoàn thì Công ty nộp lại tiền thuếGTGT đã hoàn sai, tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định.

若公司已给外国客户完成出口货物手续但客户给公司付款比已商议货款少因为货物数量少,公司与外国客户要建立写明错误,商议降价的记,同时公司建立贸易发票调整出口销售单价。根据调整发票,公司按规定申报调整出口营收。

如发生错误季度公司已退税,按156/2013/TT-BTC通资号10条,5款,C5点的规定,公司要重新分配可退的税金,执行申报,调整,补充。按规定,调整后如公司有可退税金比已退税金少,公司要交错差的曾值税,延迟罚款(如有)。


THUTNDN企业所得税

1. Ngày 14 tháng 3 năm 2018, Cục thuếtỉnh Đồng Nai ban hành công văn số 1398/CT-TTHT vviệc mua nhà ở cho công nhân viên được tính chi phí được trừ.

2018314日同奈税务局签发1398/CT-TTHT号公文关于给员工买房子将核算为可抵税费用

Trường hợp Công ty mua căn hộ cho nhân viên nước ngoài ở, nếu tại Hợp đồng lao động ký với người lao động nước ngoài quy định Công ty chi trả tiền lương (không bao gồm tiền nhà ở) và chịu trách nhiệm bố trí nơi ở cho người lao động nước ngoài trong thời gian làm việc tại Việt Nam thì Công ty được trích khấu hao đối với căn hộ do Công ty mua và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN. Khoản lợi ích vềnhà ở do Công ty mua căn hộ mà nhân viên nước ngoài được hưởng được tính vào thu nhập chịu thuếTNCN.

若公司给外籍劳动者买房子,公司跟外籍劳动者签订合同有规定公司支付工资(未含住宿费用)并在越南工作过程中负责给外籍劳动者安排住宿,公司可进行折旧给外籍劳动者买的房子,并折旧费用可抵税。公司买房子的费用将算为外籍劳动者的个税

 

2. Ngày 24 tháng 10 năm 2018, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 14285/CT-TT&HT vviệc thuếnhà thầu từ lãi vay không tính chi phí được trừ.

20181024日海防市税务局签发14285/CT-TT&HT号公文关于贷款利息产生的承包商费用不可抵税

Trường hợp Công ty TNHH Vonfram Á Châu Việt Nam vay tiền của Công ty ATP Hongkong (Công ty mẹ) theo 02 hợp đồng vay ký năm 2010 và năm 2013; Công ty đã hạch toán chi phí lãi vay phải trả Công ty mẹ vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN hàng năm. Do tình hình kinh tếkhó khăn, ngày 31/12/2017 hai bên đã đạt được thỏa thuận vềviệc Công ty mẹ xóa nợ cho Công ty đối với khoản lãi vay phát sinh trước ngày 01/01/2016 thì Công ty hạch toán khoản lãi vay được công ty mẹ xóa nợ vào thu nhập khác tại kỳtính thuếnăm 2017.

按照2010年和2013年签订贷款合同越南亚洲Vonfram有限公司贷款香港ATP公司(母公司);公司已经核算母公司贷款费用到每年可抵税费用。因为经济困难2017年12月31双方协商达成一致,母公司统一删除2016年01月01日之前产生的贷款利息,公司进行核算母公司删除的贷款利息到2017年其他收入

Theo quy định tại Luật quản lý thuế: nghĩa vụ thuếnhà thầu nước ngoài của Công ty mẹ đối với thu nhập từ lãi vay nhận được từ Công ty là theo lần phát sinh (trong vòng 10 ngày kể từ ngày Công ty thanh toán tiền lãi vay cho Công ty mẹ). Trường hợp tại Hợp đồng vay có thỏa thuận tiền lãi vay Công ty mẹ nhận được không bao gồm thuếnhà thầu nước ngoài (thuếTNDN) phải nộp tại Việt Nam thì khi thanh toán tiền lãi vay cho Công ty mẹ, Công ty thực hiện quy đổi tiền lãi vay thành thu nhập chịu thuếđể xác định số thuếTNDN Công ty mẹ phải nộp, số thuếnày được tính vào chi phí được trừ của Công ty. Theo đó, trường hợp Công ty chưa thực hiện thanh toán hoặc bù trừ Công nợ (nếu có) tiền lãi vay cho Công ty mẹ, chưa phát sinh nghĩa vụ thuếnhà thầu thì Công ty không được trích trước tiền thuếTNDN từ lãi vay vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN.

按照税务管理法:母公司对公司支付贷款利息的承包税义务是按照每次产生(从公司给母公司支付贷款利息日期起在10天之内)。若按照贷款合同有规定母公司收到的贷款利息未含在越南缴纳的承包税(企业所得税),当给母公司支付贷款利息时,公司进行兑换贷款利息成应税收入并确定母公司应缴纳的企业所得税,这税金将可算为公司可抵扣费用。若公司尚未实现支付贷款利息或者抵消债务(若有)。尚未产生承包商义务,公司不能计提企业所得税并不能抵扣费用

 

 


THUTNCN/个人所得税

1. Ngày 22 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2521/CT-TTHT vviệc thuếTNCN với lãi tin vay của cá nhân.

20181022日龙安省税务局签发2521/CT-TTHT号公文关于个人贷款利息的个税

Trường hợp Công ty đã góp đủ vốn điều lệ, Công ty ký hợp đồng vay tiền với thành viên góp vốn là người nước ngoài (cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam) với lãi suất 0% trong năm đầu tiên và các năm tiếp theo sẽ thỏa thuận lãi suất cho vay không quá 1% / năm thì khi chi trả lãi vay cho cá nhân người nước ngoài Công ty khấu trừ, kê khai và nộp thuếnhư sau:

若公司已经注资到位,公司跟外籍人(不住在越南的外籍人)注资成员签订贷款合同,第一年贷款利息为0%,以及后几年双方将进行协商并不超过1%/年,当给外籍人支付贷款利息公司将扣、申报和缴纳税金,具体如下:

- Năm đầu tiên áp dụng lãi suất 0%: Công ty ký hợp đồng vay tiền với thành viên góp vốn người nước ngoài năm đầu tiên lãi suất 0% là tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên và do không phát sinh chi phí trả lãi tiền vay nên Công ty không phải khấu trừ thuếthay cho cá nhân.

第一年利息率为0%:公司跟外籍人注资成员签订贷款合同,第一年贷款利息为0%按照双方的协议并因为不产生贷款利息使用公司不需要代扣个税

- Từ năm 2 trở đi sẽ thỏa thuận lãi suất cho vay không quá 1%: Thu nhập từ lãi tiền vay của cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thuộc diện chịu thuếTNCN, trước khi chi trả lãi tiền vay, Công ty thực hiện khấu trừ, kê khai nộp thuếTNCN với thuếsuất là 5% (lãi tiền vay thuộc đối tượng không chịu thuếGTGT).

从第二年双方将进行协商贷款利息但是不超过1%:不住在越南外籍人的贷款利息收入不属于应税收入,支付贷款利息之前公司实现扣、申报和缴纳税金,税率为5%(贷款利息不属于增值税应税收入)

 

2. Ngày 14 tháng 6 năm 2018, Cục thuếtỉnh Đồng Nai ban hành công văn số 4321/CT-TTHT vviệc thu nhập của cá nhân góp vốn trong công ty cổ phần là thu nhập chuyển nhượng chứng khoán.

2018614日同奈税务局签发4321/CT-TTHT号公文关于股份公司个人转让资金的收入是证劵转让收入

Thu nhập của cổ đông phổ thông chuyển nhượng cổ phần phổ thông của các cá nhân sở hữu tại công ty cổ phần chưa niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Điềm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

普通股东转让个人所有普股份尚未上市的收入按照财务部2013年8月15日签发111/2013/TT-BTC号通告第二条第四款b点指导是证劵转让收入

Giá chuyển nhượng chứng khoán nêu trên là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tếchuyển nhượng hoặc giá theo số sách kếtoán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật vềkếtoán trước thời điểm chuyển nhượng.

上述证劵转让价格是转让合同上的价值或者实际转让价值或者转让单位按照法律规定编制财务报告时会计账上的价值

Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nêu trên từ ngày 01/01/2015 nộp thuếtheo thuếsuất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần và không quyết toán thuếthu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

上述证劵转让个人从2015年01月01日按照每次证劵转让价值0.1%税率进行缴税并对于转让证劵收入不结算个税

 

3. Ngày 02 tháng 10 năm 2018, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 13323/CT-TNCN vviệc thuếTNCN đối với cá nhân làm việc trong KKT Đình Vũ– Cát Hải.

20181002日海防市税务局签发13323/CT-TNCN号公文关于个人在亭武-吉海经济区工作的个税

Từ ngày 01/7/2018, Nghị định 82/2018NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định vềquản lý KCN và Khu kinh tếcó hiệu lực thi hành, đồng thời Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ hết hiệu lực; theo đó, cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện nghĩa vụ thuếTNCN theo quy định luật thuếTNCN hiện hành, không còn quy định vềviệc giảm thuếTNCN đối với cá nhân làm việc tại khu tinh tếĐình Vũ– Cát Hải.

按照政府2018年5月22日签发82/2018NĐ-CP号议定关于管理工业区、经济区从2018年7月01日生效,政府2008年3月14日签发29/2008/NĐ-CP号议定;个人的应税收入按照现行个税法规定进行扣税,免减个人在亭武-吉海经济区工作产生个税的规定已经无效

 

4. Ngày 09 tháng 10 năm 2018, Cục thuếTp Hải Phòng ban hành công văn số 1364/CT-TT&HT vviệc khoản tin quỹ lớp, quỹ trường cho con phải tính vào thuếTNCN

20181009日海防市税务局签发1364/CT-TT&HT号公文关于给员工支付员工小孩的学校基金属于应税收入

a. Vchi phí được trừ khi tính thuếTNDN计算企业所得税时可抵税的费用.

- Đối với khoản chi phí mua vé máy bay cho người lao động vềnước được tính vào chi phí được trừ nếu khoản chi này được quy định rõ hợp đồng lao động và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định.

给劳动者买机票回国的费用可抵税若劳动合同有具体规定这些费用并有齐全的发票、凭证

- Đối với khoản chi phí mua vé may bay cho người nhà của người lao động nước ngoài vềnước thì các khoản chi phí này không được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế  TNDN.

给外籍劳动者亲属买机票回国的费用,计算企业所得税时不能抵税

b. Vkhoản tin học khi tính thuếTNCN计算个税时的学费.

Trường hợp Công ty có thanh toán tiền học phí, phí đăng ký nhập học, quỹ lớp, quỹ trường cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Công ty học tại Việt Nam thì :

若公司在越南给外籍劳动者的小孩支付学费、入学登记手续费、学校基金:

- Khoản tiền học phí theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông của con người lao động nước ngoài không phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN.

外籍劳动者的小孩从幼儿园到高中学校之学费不计算个税

- Các khoản chi trả khác liên quan như: phí đăng ký nhập học, quỹ lớp, quỹ trường….của con người lao động nước ngoài phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN.

相关费用即:外籍劳动者的小孩入学登记手续费用、学校基金等将计算个税

 

5. Ngày 11 tháng 10 năm 2018, Cục thuếTp Hải Phòng ban hành công văn số 13827/CT-TT&HT vviệc tính thuếTNCN với các khoản trợ cấp cho người lao động khi nghỉ việc.

20181011日海防市税务局签发13827/CT-TT&HT号公文关于劳动者离职补助的个税

Trường hợp Công ty gặp khó khăn kinh tếnên tiến hành thương lượng và thỏa thuận để chấm dứt hợp đồng lao động với một số người lao động (ký hợp đồng xác định thời hạn lao động và không xác định thời hạn với Công ty ) thì đối với các khoản chi trả cho các cá nhân này khi chấm dứt hợp đồng lao động, nghĩa vụ thuếTNCN được thực hiện như sau :

若公司遇到经济困难将跟一些劳动者进行讨论终止劳动合同(签订合同确定劳动期限并跟公司不确定期限),终止合同时给这些劳动者支付的费用,个税义务如下:

- Đối với khoản tiền lương, tiền thưởng, tiền lương trả tương ứng cho những ngày nghỉ phép người lao động chưa sử dụng hết, tiền trợ cấp tính theo lương (trừ các khoản trợ cấp nêu tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC) : Công ty khấu trừ thuếTNCN theo biểu lũy tiến từng phần tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính để nộp thuếTNCN theo quy định.

对于工资、奖金,工资相应于劳动者尚未修完的年假,按照工资计算的补助费(除了111/2013/TT-BTC号通告第二条第二款b点规定之外);公司按照财务部2013年8月15日签发111/2013/TT-BTC号通告第七条第二款规定扣个税,并按照规定缴纳个税

- Đối với khoản trợ cấp thôi việc Công ty chi trả cho người lao động theo đúng quy định tại Bộ Luật Lao động và Luật Bảo Hiểm xã hội thì không thuộc thu nhập chịu thuếTNCN. Trường hợp Công ty chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động cao hơn mức quy định tại Bộ Luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội thì khoản chi trợ cấp thôi việc vượt mức quy định được tính vào thu nhập chịu thuếTNCN để khấu trừ thuếtheo biểu lũy tiến từng phần trước khi Công ty chi trả cho các cá nhân này.

对于公司按照劳动法和社保法规定给劳动者支付离职补助费将不属于应税收入。若公司公司给劳动者支付的离职补助费高于劳动法和社保法规定的补助费,高于部分将计算个税

- Đối với khoản hỗ trợ tài chính Công ty chi trả thêm cho người lao động theo quy định của Công ty hoặc thỏa thuận của Công ty với người lao động sau khi đã chấm dứt hợp đồng lao động thì Công ty thực hiện khấu trừ thuếTNCN theo mức 10% trên thu nhập trước khi thanh toán cho các cá nhân này nếu tổng số tiền hỗ trợ tài chính một lần từ 2.000.000 đồng trở lên.

对于公司按照贵司规定给劳动者支付财政补助费,若财政补助费每次超过2.000.000越盾给个人支付补助费之前公司实现扣个税,税率为收入10%

 

6. Ngày 26 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 19208/CT-TTHT vviệc tờ khai chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú.

20181026日平阳省税务局签发19208/CT-TTHT号公文关于不居住个人转让资金的报税单

Trường hợp các cổ đông là cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác, nếu có phát sinh thu nhập tăng thêm so với số vốn ban đầu thì khoản thu nhập tăng thêm này thuộc đối tượng chịu thuếTNCN từ chuyển nhượng vốn. Việc xác định số thuếTNCN phải nộp được thực hiện theo hướng dẫn tại điều 20 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và kê khai theo Tờ khai mẫu số 06/TNCN ban hành kè theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC .

若股份公司股东是个人按照企业法固定给其他组织、个人转让股份,若产生增加收入(跟初始注资的金额相比),增加收入将属于转让资金应税对象。确定个税工作按照111/2013/TT-BTC号通告第20条规定并按照92/2015/TT-BTC号通告06/TNCN各式进行申报

Nếu doanh nghiệp chuyển đồi loại hình doanh nghiệp từ Công ty cổ phần sang Công ty TNHH và bên tiếp nhận kếthừa toàn bộ nghĩa vụ thuếcủa doanh nghiệp trước chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuếđến thời điểm có quyết định vềviệc chuyển đổi.

若企业转换企业类型从股份公司成有限公司,双方继承企业转换之前的全部税务义务,有转换决定时不需要进行申报税务结算

 

 

HÓA ĐƠN 发票

1. Ngày 24 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2543/CT-TTHT vviệc xuất hóa đơn tin đặt cọc.

20181024日龙安省税务局签发关于为订金开发票之2543/CT-TTHT号公文。

Công ty có thuê căn hộ tại Khu lưu trú KCN Long Hậu cho nhân viên ở. Trước khi thuê Công ty phải đặt cọc nhằm đảm bảo thực hiện hợp đồng, tiền cọc này sẽ được hoàn trả sau khi thanh lý hợp đồng.

Trường hợp Công ty đặt cọc tiền thuê căn hộ để đảm bảo thực hiện hợp đồng thì khi thu tiền bên cho thuê phải xuất hóa đơn cho Công ty. Khi hết hạn hợp đồng bên cho thuê hoàn lại tiền đặt cọc cho Công ty thì công ty phải xuất hóa đơn cho bên cho thuê, giá tính thuếGTGT và thuếsuất thuếGTGT ghi đúng theo hóa đơn bên cho thuê đã xuất cho Công ty. Hai bên kê khai thuếGTGT đầu ra, đầu vào theo quy định.

在龙后工业区公司租房给人员住。前租房时,由于保证执行合同,公司要给对方一款订金,清理合同后对方会退款。

若贵公司已给对方订金为保证执行合同,收款时对方要开发票给公司。清理合同时,公司再出发票给对方,算曾值税价值和税金要跟对方给公司的一模一样。按一般的规定,双方申报税。

 

2. Ngày 11 tháng 10 năm 2018, Cục thuếTp Hải Phòng ban hành công văn số 13825/CT-TT&HT vviệc xuất khẩu tại chỗ sử dụng hóa đơn thương mại.

20181011日海防市税务局签发关于国内出口使用贸易发票之13825/CT-TT&HT号公文。

Trường hợp Công ty gia công hàng hóa cho Công ty mẹ ở Hồng Kong sau đó giao hàng hóa này cho khách hàng của Công ty mẹ tại Việt Nam theo hình thức xuất khẩu tại chỗ thì Công ty sử dụng hóa đơn thương mại lập để tính phí gia công cho công ty mẹ.

若公司加工货物给香港母公司后,按国内出口形式把货物给越南母公司,公司使用贸易发票为算加工费用各母公司。

 

 

 

 

3. Ngày 02 tháng 11 năm 2018, Cục thuếTp Hải Phòng ban hành công văn số 14794/CT-TT&HT vviệc cho vay hàng hóa.

20181102日海防市税务局签发关于借用货物之14794/CT-TT&HT号公文。

Trường hợp Công ty cổ phần DAP- Vinachem (bên A) cho Công ty CP xuất nhập khẩu Đức Nguyễn (Bên B) vay hàng hóa để bên B bán lại cho khách hàng; trong hợp đồng cho vay hàng hóa có thỏa thuận : Bên A đồng ý cho bên B vay 500 tấn lưu huỳnh với giá trị tính trên đơn giá đã bao gồm thuếGTGT theo đơn giá mua gần nhất của bên A; giao hàng tại kho của Bên A; giá trị hàng hóa là căn cứ để xác định chi phí mà bên B phải trả, phạt hợp đồng hoặc đền bù, bồi thường nếu trong trường hợp không trả lại hàng hoặc trả thiếu; đồng thời tại điều khoản vi phạm hợp đồng có quy định “….Nếu quá 5 ngày bên B vẫn chưa trả hàng cho bên A, bên B phải thanh toán toàn bộ số tiền hàng bằng với lượng đã vay nhân với đơn giá theo hợp đồng mua gần nhất của bên A nhưng không thấp hơn tổng giá trị hàng hóa theo khoản 1.3 của Điều 1 nêu trên” (không thấp hơn tổng giá trị tại thời điểm cho vay) thì việc cho vay hàng hóa giữa hai doanh nghiệp độc lập nêu trên phải lập hóa đơn GTGT và kê khai, nộp thuếGTGT theo quy định.

Đối với khoản lãi Công ty nhận được từ Công ty CP xuất nhập khẩu Đức Nguyễn theo hợp đồng cho vay hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuếGTGT; Công ty lập hóa đơn GTGT với dòng thuếsuất và tiền thuếGTGT không ghi, gạch chéo và kê khai thuếtheo quy định.

若DAP-Vinachem股份公司(甲方)给德阮进出口股份公司(乙方)为乙方卖给客户借货物;按双方商议的借货物:甲方同意给乙方借500吨含硫按甲方最接近的采购单价; 送货地址:甲方仓库;费用确认为货物价值,如不还货或数量不够被罚款,赔偿;同时在合同违反合同规定“…超过5天乙方未退货给甲方,乙方要付款给甲方全部货物价值相当于全部数量乘于甲方最接近的购买合同单价但不能少于第一条的1.3款规定”(总金额不能少于给借货物时)。单独的双方按规定要开发票,申报和交曾值税。

对于公司收德阮进出口股份公司的汇率按借货合同属于不收税对象;公司开发票,在税率和税金空白,按规定申报。

 

 

 

4. Ngày 08 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 18201/CT-TT&HT vviệc không có ngành nghkinh doanh vẫn xuất hóa đơn.

20181008日平阳省税务局签发关于不经营但开发票之18201/CT-TT&HT号公文。

Công ty phải lập hóa đơn cho các lĩnh vực mà Công ty kinh doanh nếu ngành nghềđó không thuộc ngành nghềkinh doanh có điều kiện, hoặc bị cấm kinh doanh. Công ty được xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu, kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào và thông báo bổ sung ngành nghềkinh doanh mặt hàng chưa có trong giấy chứng nhận đầu tư.

对于公司经营未登记的行业或行业要有条件,不许经营,公司可以开发票挤入营收,申报,抵扣进项曾值税和不从行业项目进投资证书。

 

5. Ngày 12 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành công văn số 9270/CT-TTHT vchính sách thuếđối với trường hợp cá nhân rút vốn góp bằng tài sản.

20181102日巴地-头顿省税务局签发关于个人用财产投资资金的税务证书之9270/CT-TTHT号公文。

Theo trình bày ngành nghềsản xuất, kinh doanh của Công ty là thu mua, đánh bắt thủy, hải sản; trong quá trình hoạt động Công ty được các cá nhân góp vốn bằng tàu đánh bắt thủy, hải sản (các tài sản này cá nhân đã đăng ký quyền sở hữu và nộp lệ phí trước bạ theo quy định); khi góp vốn không có hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Công ty có lập biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản; để đưa tài sản vào sử dụng Công ty đã đăng ký lại quyền sở hữu mang tên Công ty và không phải nộp lệ phí trước bạ. Đến nay, do hoạt động không hiệu quả nên các cá nhân muốn rút vốn, thì chính sách thuế GTGT và lệ phí trước bạ đối với tài sản rút vốn nêu trên như sau:

- Về thuế GTGT: Công ty không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT, không phải lập hóa đơn, nhưng phải lập chứng từ chứng minh cá nhân rút vốn khỏi Công ty (cụ thể như: biên bản chứng nhận rút vốn, biên bản giao nhận tài sản…).

- Về lệ phí trước bạ: Trường hợp cá nhân đăng ký quyền sở hữu tài sản nhận lại từ việc rút vốn góp thì căn cứ quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 301/2016/TT-BTC nêu trên để thực hiện. 

公司生产,经营行业是收买,采捕海鲜;活动过程中,公司收各个人用采捕海鲜船(都按规定登记个人使用权和交注册费)投资;投资资金时,没有红发票或销售发票,公司已建立投资资金记录表,移交财产记录表;为了把财产进使用,公司已重新登进使用权为公司名称与不必交注册费。到此,因为活动不效果所以各个人退资金,对于以上的退资金的税务政策如下:

-对于曾值税:公司不必申报,交曾值税,开发票,但要建立凭证证明个人退资金(具体如:退资金记录表,接受财产记录表…)

-对于注册费:退资金后,个人登进使用权按301/2016/TT-BTC通资号第5,6条规定。

 


HẢI QUAN海关

1. Ngày 01 tháng 8 năm 2018, Tổng cục Hải quan ban hành công văn số 4532/TCHQ-TXNK về việc xử lý thuế hàng hóa XNK tại chỗ.

20180801日海关总局签发关于处理国内出口货物税务之4532/TCHQ-TXNK号公文

a. Về việc kiến nghị áp dụng điều kiện về miễn thuế, hoàn thuế đối với tờ khai xuất khẩu tại chỗ từ thời điểm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 có hiệu lực.

建议自39/2018/TT-BTC号通告生效开始采取国内出口的免税、退税条件

Từ ngày 01/9/2016 đến nay thì trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh và đã xuất khẩu sản phẩm theo hình thức nhập khẩu tại chỗ không đáp ứng quy định tại khoản 1 điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nên không đủ điều kiện để được hoàn thuế.

自2016年9月01日到现在若进口来生产经营并以国内出口形式的原材料、物资不满足134/2016/NĐ-CP号议定第36号第一款规定所以不满足退税条件。

b. Về việc kiến nghị bổ sung, sửa đổi Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất và xuất khẩu sản phẩm theo hình thức xuất khẩu tại chỗ của cục Hải quan Đồng Nai

同奈省海关总局建议补充,修改政府20160901日签发之134/2016/NĐ-CP号议定关于对进口来加工,生产和以国内出口形式出口的材料进行免税、退进口税。

Tổng cục Hải quan ghi nhận kiến nghị về chính sách miễn thuế nhập khẩu để gia công theo hình thức XNK tại chỗ để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP cho phù hợp với thực tế.

Trước mắt đề nghị cục Hải quan tỉnh Đồng Nai thực hiện theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

海关总局接收对国内出口形式加工的免进口税建议以便建议有关机关考虑,修改补充134/2016/NĐ-CP号符合实际情况。

目前请同奈省海关根据107/2016/QH13号进出口法律规定和134/2016/NĐ-CP号议定的规定执行。

 

 

2. Ngày 18 tháng 10 năm 2018, Tổng cục Hải quan ban hành công văn số 6121/TCHQ-GSQL về việc xử lý vướng mắc tại thông tư số 39/2018/TT-BTC

20181018日海关总局签发关于处理39/2018/TT-BTC号通告的障碍之6121/TCHQ-GSQL号公文

a. Về thủ tục thông báo hợp đồng gia công lại关于通知再加工合同手续.

 - Hợp đồng gia công theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ (trước đây là Điều 29 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP) thì các điều khoản tối thiểu của hợp đồng gia công gồm: Tên, Địa chỉ của các bên ký hợp đồng gia công và bên gia công trực tiếp; tên, số lượng sản phẩm gia công; giá gia công; thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán; danh mục, số lượng, giá trị nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công; danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có); biện pháp xử lý phế liệu phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công; địa điểm và thời gian giao hàng nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa; thời gian hiệu lực của hợp đồng. Như vậy, theo Tập đoàn nêu thì các hợp đồng ký kết mới là nguyên tắc, chưa bao gồm các nội dung theo quy định về hợp đồng gia công.

-根据2018年5月15日政府签发69/2018/NĐ-CP 号议定第39条规定(以前是187/2013/NĐ-CP号议定第29条)加工合同的最少条款包括:签署加工合同和直接加工方的名称、地址;加工产品的名称和数量;加工单价;付款期限和付款方式;原料、辅料、进口物资的名单,数量,价值和服务加工的原材料、辅料、物资、消耗定额和消耗比例,服务加工的租出、借出或赠送的机器设备名单和价值(若有);处理加工合同结束后的废料、废品方法和处理租赁、借用机器设备、剩余原材料、物资的原则;交货地址和交货时间,货物标签和货物名称、产地;合同的有效期;因此根据集团提出的内容签署合同只是原则合同,未包含规定加工合同的内容。

- Về thủ tục thông báo lại hợp đồng gia công lại theo quy định tại Điều 62 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Khoản 41 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 41 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 /4/2018 của Bộ Tài chính thì doanh nghiệp chỉ thông báo 01 (một) lần cho hợp đồng gia công lại trước khi đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công lại tại doanh nghiệp khác, không phải từng lần trước khi đưa nguyên liệu, vật tư đi gia công lại. Nội dung thông báo bao gồm các thông tin cơ bản của hợp đồng gia công gồm: thông tin bên giao, bên nhận gia công; số hợp đồng/ phụ lục hợp đồng; nguyên liệu, vật tư đưa đi gia công, sản phẩm nhận về; công đoạn thuê gia công; phí gia công; thời gian dự kiến đưa đi; thời gian dự kiến nhận sản phẩm về.

-关于通知再一次加工合同根据38/2015/TT-BTC 号通告第62条、在39/2018/TT-BTC 号通告第一条第41款、在2018年4月20日签发之39/2018/TT-BTC 号第一条第41款补充的规定把原来运到其他企业前企业只要通知一次,不要每次把原材料运去加工前都通知。通知内容包括加工合同的基本信息包括:交、接加工方信息;合同/合同附录编号;带去加工的原料、物资,回收产品;租赁加工阶段;加工费用;预算带去加工时间;回收产品预算时间。

b. Về việc báo cáo quyết toán nhập - xuất - tồn kho nguyên liệu, vật tư gia công hoặc sản xuất xuất khẩu.

关于加工或生产出口原材料、物资的进--存决算报告

b.1. Về việc hướng dẫn tại cột mô tả chỉ tiêu 25.10 mẫu số 25 ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế phụ lục II thông tư số 38/2015/TT-BTC (mẫu giấy là mẫu số 15/BCQT-NVLT/GSQL ban hành kèm theo phụ lục

关于指导代替38/2015/TT-BTC 号通告第二附录的39/2018/TT-BTC 号通告第一附录签发的25号表格25.10指标(表格是附录附加的15/BCQT-NVLT/GSQL 号表格)

II Thông tư số 39/2018/TT-BTC thay thế phụ lục V Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể như sau :

39/2018/TT-BTC 号通告代替38/2015/TT-BTC号通告第五附录,海关总局指导具体如下:

- Đối với hàng hóa nhập lại kho từ dây chuyền sản xuất hoặc từ hoạt động gia công lại được hiểu là hàng này có nguồn gốc từ lượng hàng đã xuất kho vào sản xuất hoặc mang đi gia công lại, qua quá trình sử dụng không hết sẽ được nhập lại kho nguyên liệu. Khi nhập kho có phiếu nhập kho và phù hợp với lượng đã xuất kho và thực tế hàng tồn kho. Việc ghi nhận như vậy là phù hợp với hoạt động phát sinh liên quan đến quản lý kho tại doanh nghiệp đúng với thực trạng của doanh nghiệp;

-对于从生产线或再加工的活动进仓的货物视为出给生产或带去加工,使用后的剩下材料重新进原材料仓库。进库时有入库单并符合已出库数量和实际存库数量。这样记录符合企业的仓库管理活动。

- Hàng hóa chuyển giao từ hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác trong cùng nhà máy:

-同一个工厂从这个加工合同转到另外加工合同的货物

Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ thì khi thực hiện phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 63 Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Theo đó, doanh nghiệp nhận đăng ký tờ khai nhập khẩu và doanh nghiệp giao đăng ký tờ khai xuất khẩu, tương ứng tại hệ thống sổ sách kế toán ghi nhận nghiệp vụ phát sinh này. Trong trường hợp chuyển giao hợp đồng gia công này sang hợp đồng gia công khác trong cùng doanh nghiệp thì mặc dù hàng hóa không có sự dịch chuyển ra vào kho, tuy nhiên về mặt quản lý và trên hệ thống sổ sách, theo dõi tại doanh nghiệp thì lượng hàng của hợp đồng gia công này đã được chuyển sang hợp đồng gia công khác.

Như vậy, để đảm bảo phản ánh trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh khi theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu tại các mẫu biểu Báo cáo quyết toán nhập – xuất – tồn đã hướng dẫn doanh nghiệp cụ thể, đề nghị Tập đoàn Dệt may Việt Nam nghiên cứu, thực hiện. Trường hợp không phát sinh các hoạt động này thì không phải thể hiện tại chỉ tiêu 25.10 này.

根据2018年5月15日政府签发之69/2018/NĐ-CP 号议定第43条规定的移转加工货物必须根据38/2015/TT-BTC号通告第63条规定履行。因此,接收材料企业注册进口报关单并移交企业注册出口报关单,同时会计长也记录这个业务。同一个工厂从这本加工合同转为另一加工合同,虽然货物没有仓库出入移转但是在管理方面和企业的账上这本加工合同已经转为另外加工合同。

因此,为了忠实、齐全反映加工、生产出口的进口物资、原料的发生业务,进-出-存决算报告具体指导企业,要求越南缝纫集团研究执行。若不发生这个活动不要显示在25.10指标。

b.2. Đối với hàng hóa đã làm thủ tục hải quan, đang đi trên đường chưa nhập kho tại cuối kỳ báo cáo.

对于在报告期末已经做海关手续、再涂上未入库的货物

Căn cứ nguyên tắc kế toán theo quy định của Bộ Tài chính và để phản ánh đúng hàng hóa đang đi trên đường chưa được nhập kho khi đến kỳ báo cáo quyết toán, Tổng cục Hải quan đồng ý với đề xuất của Tập đoàn, nội dung “ Hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục Hải quan, đang đi trên đường nhưng chưa nhập kho gồm các tờ khai số….” được ghi nhận tại chỉ tiêu “Ghi chú khác”

鼓财政部规定的会计原则并正确的反映到报告决算期货物再涂上未进仓,海关总局同意集团的建议“已经完成海关手续、再涂上未进仓的货物包括。。。。。号报关单”记录在“其他备注”指标。

c. Về kê khai thuế đối với phế liệu, phế phẩm thu được sau quá trình sản xuất.

对于生产后回收的废料、废品的申报税

Về việc kê khai thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế bảo vệ môi trường (nếu có) với cơ quan hải quan đối với phế liệu, phế phẩm của hoạt động gia công, sản xuất xuất khẩu đã được quy định tại Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, Điều 71 Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Do đó, đề nghị tập đoàn căn cứ quy định nêu trên để thực hiện. Khi thực hiện thủ tục kê khai Tập đoàn chỉ kê khai đối với phế liệu, phế phẩm thu được từ nguồn nguyên liệu, vật tư nhập khẩu. Đối với phế liệu, phế phẩm thu được từ nguồn nguyên liệu, vật tư trong nước thì doanh nghiệp không phải kê khai; cơ sở tính thuế được xác định trên giá trị của phế liệu, phế phẩm. Việc kê khai phế liệu, phế phẩm của hàng sản xuất xuất khẩu thực hiện như sau:

与海关申报加工、生产出口活动的废料、废品增值税、特殊销售税(若有)、环保税(若有)根据政府2016年9月01日签发之134/2016/NĐ-CP 号议定第十款和38/2015/TT-BTC号通告第71条规定。因此,请集团根据上述规定履行。申报税集团只对进口原材料、物资的回收废料、废品申报。对于国内购买材料、物资的废料、废品企业不要申报。算税基础根据废料、废品的价值确定。申报生产出口货物的废料、废品如下:

- Đối với phế liệu, phế phẩm: Trường hợp hồ sơ điện tử thực hiện khai theo mẫu 04 Phụ lục IIa ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Trường hợp hồ sơ giấy khai theo mẫu 06/BKKTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, tên hàng trên bảng kê khai đúng theo tên hàng thực tế bán ra, trị giá khai theo giá bán ra chưa có thuế GTGT.

-对于废料、废品:若是电子案就根据39/2018/TT-BTC号通告签发的IIa 附录04表格申报。若是正本档案根据39/2018/TT-BTC号通告签发的第六附录06/BKKTT/TXNK 表格申报,申报的货物名称与实际销售名称一样,就价值根据未含增值税价值。

- Đối với phế thải: Thực hiện theo quy định tại Điều 71 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Theo đó, đối với xử lý phế thải tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm ghi chép sổ sách chi tiết , xuất trình cho cơ quan hải quan khi kiểm tra. Ngoài ra, hiện nay trong quá trình rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ nên với vướng mắc của Tập đoàn, Tổng cục Hải quan ghi nhận để kiến nghị sửa Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

-对于废物:根据38/2015/TT-BTC 号通告71条规定,在39/2018/TT-BTC号通告第一条第49款补充,因此对于处理废物组织、个人根据环保法律规定执行。组织,个人有责任具体记账,提交海关检查。另外,在检查,修改,补充政府2016年9月01日签发的134/2016/NĐ-CP 号议定过程中所以对于集团的问题海关总局接收意见建议134/2016/NĐ-CP号议定。

d. Về thời điểm cung cấp thông tin định mức thực tế cho cơ quan hải quan

给海关机关提供实际定额信息时间

Theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bổ sung tại Khoản 35 Điều 1 Thông tư sô 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ tài ch

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 10/2018
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn