Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 9:31 AMCông ty TNHH kế toán kiểm toán Việt Nam 295 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税/VAT

1. Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Cục thuê tỉnh Long An ban hành công văn số 2730/CT-TTHT hướng dẫn vThuếsuất thuếGTGT máy móc bán tại hội nghị triển lãm ở nước ngoài. Theo đó:

20171031日龙安省税务局颁发2730/CT-TTHT号公文指导在国外展览会以卖机器的增值税税率

Trường hợp Công ty có tham gia hội chợ triển lãm máy móc thiết bị ở nước ngoài, khi xuất hàng đi dự triển lãm Công ty đã mở tờ khai hải quan loại hình tạm xuất - tái nhập ghi tên người nhập khấu là Công ty A.

若公司在国外有参加机器设备展览会,当出货时公司已经按照暂出再进形式开海关单,进口公司为甲公司

 

Trong thời gian triển lãm, Công ty có bán một số máy móc thiết bị cho Công ty B ở nước ngoài có hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn thương mại, chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Riêng tờ khai hải quan Công ty đã chuyến sang mã loại hình B12 (xuất sau khi tạm xuất), tên người nhập khấu vẫn thếhiện là Công ty A.

在展览过程中,在国外公司卖给乙公司一些机器设备,有买卖合同、贸易发票、银行汇款单。海关单上的类型已经换成B12形式(出货服务展览之后就正式卖货),进口公司是甲公司.

 

Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính vềthuếGTGT quy định thuếsuất 0% như sau: Trường họp Công ty xuất máy móc thiết bị tham dự triển lãm tại nước ngoài, Công ty ký họp đồng bán máy móc thiết bị tại triển lãm được áp dụng thuếsuất thuếGTGT là 0% nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên. Đối với tờ khai hải quan máy móc thiết bị xuất khấu ghi tên đơn vị nhập khấu là Công ty A giống như khi làm tờ khai xuất hàng dự triển lãm nhưng đơn vị mua hàng là Công ty B; nếu tờ khai này đúng theo quy định của Hải quan vềthủ tục hải quan thì máy móc thiết bị này được áp dụng thuếsuất 0%.

按照2013年12月31日财务部签发219/2013/TT-BTC号通告第九条规定0%增值税,具体如下:若公司在国外出货机器设备服务展览,公司签约机器设备买卖合同,若满足219/2013/TT-BTC号通告第九条第二款的规定税率为0%。对于出口海关单上的进口公司为甲公司就像参加展览会的海关单上买方为乙公司;若按照海关规定这个海关单符合规定机器设备的税率为0%.

 

2. Ngày 26 tháng 10 năm 2017 Bộ tài chính ban hành công văn số 14475/BTC-TCHQ vviệc xử lý thuếđối với phếliệu, phếphẩm, nguyên liệu vật tư dư thừa của HĐGC. Theo đó:

20171026日财务部颁发14475/BTC-TCHQ号公文处理加工合同的废料、废品、多余原材料,具体:

Phếliệu, phếphẩm và nguyên liệu, vật tư dư thừa đã nhập khẩu để gia công không quá 3% tổng lượng của từng nguyên liệu, vật tư thực nhập khẩu theo họp đồng gia công được miễn thuếnhập khẩu khi tiêu thụ nội địa, nhưng phải kê khai nộp các loại thuếkhác (nếu có) cho cơ quan Hải Quan.

进口加工的废料、废品和多余原材料在内地销售不能超过每种原材料、物资进口加工总量的3%,但是应向海关机关申报并交纳其他税金(若有)

 

Trường hơp phếliệu, phếphẩm và nguyên liệu, vật tư dư thừa đã nhập khẩu để gia công không quá 3% tổng lượng của từng nguyên liệu, vật tư thực nhập khẩu theo họp đồng gia công khi tiêu thụ nội địa từ ngày 1/9/2016 đến ngày công văn này được ban hành, doanh nghiệp đã kê khai, nộp thuếvới cơ quan thuếnội địa thì không phải kê khai, điều chỉnh lại.

若从2016年9月01日到该公文颁发日期对于进口加工的废料、废品和多余原材料在内地销售不能超过每种原材料、物资进口加工总量的3%,企业已经申报并缴税就不需要调整申报

 

Khi quyết toán việc quản lý, sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu theo quy định của pháp luật vềhải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm xuất trình bản kê khai đối với phếliệu, phếphẩm, nguyên liệu vật tư dư thừa với cơ quan thuế, chứng từ nộp thuếcho cơ quan hải quan để thực hiện thanh khoản; trường hợp, doanh nghiệp chưa kê khai và nộp đủ các loại thuếphải nộp thi phải kê khai nộp thuếbổ sung với cơ quan hải quan.

按照海关规定当税务结算时,管理、使用进口服务加工出口的原材料、物资、零件,企业有责任向税务机关出示废料、废品、多余原材料报税单,向海关机关缴纳税的缴税单;若企业尚未申报以及缴纳税金应补充缴纳

 

3. Ngày 02 tháng 10 năm 2017 Cục thuếtỉnh Đồng Nai ban hành công văn số 8048/CT-TTHT vThuếGTGT do cơ quan hải quan ấn định không được khấu trừ. Theo đó:

20171002日同奈省税务局颁发8048/CT-TTHT号公文,关于海关机关征收税并不可抵扣的增值税。具体

Căn cứ hướng dẫn tại Điều 4, Khoản 20 và Điều 14, Khoản 7, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, trường hợp Công ty là doanh nghiệp chếxuất đã nộp số thuếGTGT bị cơ quan hải quan ấn định do chênh lệch lượng nguyên vật liệu nhập sản xuất xuất khẩu giữa tồn kho thực tếvà lượng tồn kho trên hồ sơ thanh khoản với cơ quan hải quan thì Công ty không được khấu trừ thuếGTGT đầu vào, không được hoàn thuếGTGT.

按照2013年12月31日财务部签发219/2013/TT-BTC号通告第14条第七款和第四条第20款,若公司是保税区的公司并已经缴纳海关机关规定因实际库存和清款文档上原材料差额产生的增值税,公司不可抵扣进项增值税,不能退增值税

 

4. Ngày 10 tháng 10 năm 2017 Cục thuếtỉnh Đồng Nai ban hành công văn số 8186/CT – TTHT hướng dẫn vChính sách thuếGTGT đối với nguyên vật liệu mua hộ. Theo đó:

20171010日同奈省税务局颁发8186/CT – TTHT号公文指导代购原材料增值税的规定,具体如下:

- Trường hợp công ty ký hợp đồng gia công hàng xuất khẩu với thương nhân nước ngoài, trong hợp đồng có quy định thương nhân nước ngoài ủy quyền cho công ty mua nguyên vật liệu phục vụ cho hợp đồng gia công hàng xuất khẩu, nếu:

若公司跟国外商人签约加工出口合同,合同里规定国外商人委托公司代购原材料服务加工合同,若:

Trường hợp không tăng đơn giá gia công, thương nhân nước ngoài ủy quyền mua hộ, nếu khi mua công ty nhận hóa đơn GTGT , khi xuất Công ty thực hiện thủ tục bán cho thương nhân nước ngoài thì thuếGTGT đầu vào công ty được kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào theo quy định.

不增加加工单价,国外商人委托代购,若当买原材料时公司收红发票,当公司出货给国外商人时该增值税可申报、抵扣

 

- Trường hợp thương nhân nước ngoài không thanh toán nguyên vật liệu mua hộ mà cho phép công ty tính vào giá gia công, nếu công ty có điều chỉnh lại giá gia công ( bao gồm chi phí NVL do Công ty mua hộ), đồng thời hồ sơ xuất khẩu và hóa đơn được ghi theo giá gia công đã điều chỉnh và phải đáp ứng các quy định tại điều 16 thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính thì nguyên vật liệu công ty mua để gia công hàng xuất khẩu là chi phí của công ty nên công ty được kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào theo quy định.

若国外商人不支付代购原材料费用而让公司直接计算到加工费用,若公司调整加工单价(包括公司代购的原材料费用),同时出口文档和发票按照已经调整的单价并满足2013年12月31日财务部签发219/2013/TT-BTC号通告第16条规定,公司购买的原材料服务加工出口,是公司的费用,所以就可以抵扣并申报

 

THUTNDN企业所得税/CIT

1. Ngày 24 tháng 10 năm 2017 Cục thuếtỉnh Bình Định ban hành công văn số 1888/CT-TTHT hướng dẫn vXác định chi phí được trừ khi tính thuếTNDN với trường hợp đơn vị ký hợp đồng thuê nhân công ngoài thông qua một cá nhân làm đại diện cho nhóm cá nhân theo hình thức khoán. Theo đó :

20171024日平顶省税务局签发1888/CT-TTHT 号公文关于指导确定能抵扣费用若公司与一个人代表一群人签署租赁人工合同。因此:

Trường hợp đơn vị ký hợp đồng thuê nhân công ngoài thông qua một cá nhân làm đại diện cho nhóm cá nhân (không có đăng ký kinh doanh)  theo hình thức khoán sản phẩm để sửa chữa 1 số hạng mục công trình bị xuống cấp của khách sạn, thì chứng từ để đơn vị tính vào chi phí hợp lý trong trường hợp này là: Hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu và xác nhận khối lượng , bảng thanh toán tiền thuê ngoài có chữ ký duyệt chi của ngừoi có trách nhiệm của đơn vị.

Đồng thời theo trường hợp này, thu nhập mà cá nhân nhận được thuộc diện chịu thuếTNCN theo quy định vềtiền lương, tiền công. Khi chi trả từ 2.000.000đồng/lần trở lên, đơn vị có trách nhiệm khấu trừ 10% trước khi chi trả cho cá nhân theo quy định tại Điểm i, Khoản 1, Điều 25 Thông tư 111 nêu trên.

公司与一个人代表一群人(没有营业执照)签署租赁人工合同通过承包形式修理宾馆的一些工程项目,合理费用的凭证为:承包合同,验收并确认数量记录,具有单位管理人批准的签字的工资表。

同时个人收到的收入属于工资规定的应纳个人所得税对象。若支付2.000.000越盾以上/次,根据111号通告第25条第一款i点支付工资以前单位有责任扣除10%个人所得税。

 

2. Ngày 04 tháng 10 năm 2017Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 5419/CT-TTHT hướng dẫn vXác định khoản chi phí được trừ khi tính thuếTNDN với khoản chi phí mua cây xanh. Theo đó:

20171004日海阳税务局签发关于指导确定购买绿树的能抵扣费用之5419/CT-TTHT 号公文。因此:

 Căn cứ Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, Công ty là doanh nghiệp chếxuất; Công ty đã mua một số hàng hóa từ nội địa có hóa đơn bán hàng và hóa đơn GTGT (Có bao gồm tiền thuế). Trường hợp Công ty chấp nhận nộp đầy đủ các loại thuếtheo quy định như doanh nghiệp không hưởng chếđộ, chính sách doanh nghiệp chếxuất, nếu hoạt động mua bán này không phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC và  đáp ứng đủ điều kiện theo Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC đã được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì được tính là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếthu nhập doanh nghiệp của đơn vị.

根据2015年03月25日签发之38/2015/TT-BTC号通告,公司是在工业区,公司在国内购买货物,具有销售发票和增值税发票(含税)。若公司同意齐全缴纳不在工业区企业应该缴纳的税类,并根据38/2015/TT-BTC 号通告此买卖活动不必办海关手续,同时满足96/2015/TT-BTC 号通告第四条更改补充78/2014/TT-BTC 号通告第六条规定就视为抵扣费用。

 

Đối với trường hợp đơn vị có phát sinh khoản chi phí mua cây xanh, ghếđá, thảm trải nền khoản chi phí này do không phục vụ sản xuất của công ty nên không được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếthu nhập doanh nghiệp.

若公司发生购买绿树、石头椅子、地毯。。。因此费用不服务公司生产目的所以不能视为抵扣费用。

 

3. Ngày 13 tháng 10 năm 2017, cục thuếtỉnh Phú Yên ban hành công văn số 3705/CCT-TTHTNNT vviệc xác định chi phí được trừ với tài sản thuê. Theo đó:

201710月福安税务局签发关于确定租赁资产的抵扣费用之3705/CCT-TTHTNNT 号公文。因此:

Trường hợp Công ty thuê tài sản (nhà phần thô) của cá nhân để hoạt động kinh doanh khách sạn thì hồ sơ xácđịnh chi phí được khi đềtính thu nhập chịu thuếnhư sau:

若公司与个人租赁资产(未完成建设的房子)来经营宾馆,能抵扣费用的资料如下:

- Trường hợp Công ty thuê nhà của cá nhân thì hồ sơ xác dịnh chí phí được trừlà: hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản (bao gồm thuê tài sàn của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ100.000,000 đồng/năm trở xuống).

-公司租赁个人的房子,能抵扣费用的资料为:资产租赁合同和支付租金凭证(包括与具有100.000,000 越盾以下/年营收的个人租赁资产)

- Trường hợp Công ty thuê nhà của cá nhân mà tại hợp đồng thuê có thoả thuận Công ty nộp thuếthay cho cá nhân thì hồ sơ xác định chi phí được trừ là: hợp đồng thuê tải sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuếthay cho cá nhân.

-若公司与个人租房,租赁合同协商公司代替个人纳税,能抵扣费用的资料:资产租赁合同,支付资产租赁凭证和代替个人纳税凭证。

- Trường hợp Công ty thuê nhà của cá nhân mà tại hợp đồng thuê có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế(thuếgiá trị gia tăng, thuếthu nhập cá nhân) và Công ty nộp thuếthay cho cá nhân thì Công ty đưoc tính vào chí phi duợc trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuếnộp thay cho cá nhân.

若公司与个人租赁房子,租赁合同里面规定资产租金未含税(增值税和个人所得税)并公司代替个人纳税,资产租赁总额与代替个人纳税金额都视为抵扣费用。

 

Trường hợp Công ty thuê tài sản (nhà phần thô) của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100.000.000 đồng/năm trở xuống, không thuộc diện phải kê khai nộp thuếtheo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 cùa Bộ Tài chính; nhưng để chặt chẽ trong công tác quản lý thuế, công ty nên phối hợp yêu cầu cá nhân cho thuê tải sản đến đội thuếphường, xã nơi có tài sản cho thuê thực hiện đăng ký thuếdúng theo quy định của luật lý thuế.

公司与有100,000.000 越盾以下/年营收的经营个人租赁资产(未完成建设的房子)根据2015年6月15日财务部签发之92/2015/TT-BTC 号通告规定不必申报纳税,单位为了严格管理税务公司应该配合要求租出资产个人到具有出租资产的坊、乡镇税务对登记税务。

 

                                                  THUTHU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税/PIT

1.Ngày 26 tháng 09 năm 2017 Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 16554/CT-TNCN hướng dẫn vGiảm trừ TNCT thu nhập cá nhân với khoản bảo hiểm bắt buộc tại nước ngoài. Theo đó:

2017926日平阳税务局颁发16554/CT-TNCN号公文向导抵扣个人所得税的应税收入对于在国外的必要保险。具体如下:

Trường hợp người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam, chỉ có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, đã tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú mang quốc tịch không thuộc trường hợp quy định là khoản giảm trừ vào thu nhập chịu thuếTNCN.

若外国人是越南居住者,只在越南有收入但已经在自己国籍的国家参加必要的保险就不属于抵扣个税应税收入的金额

 

2. Ngày 25 tháng 10 năm 2017 Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 5824/CT-TTHT hướng dẫn Tính thuếTNCN đối với khoản chi phí trả cho người nước ngoài. Theo đó:

20171025日海阳税务局颁发5824/CT-TTHT号公文向导对给外国人支付的费用计算个人所得税,具体如下:

Trường hợp nếu Công ty ký hợp đồng lao động với người nước ngoài mà tại Hợp đồng lao động, Thoả ước lao động tập thể, Quy chếtài chính của Công ty có thỏa thuận Công ty trả các khoản phụ cấp khác cho người lao động có đủ hóa đơn, chứng từ như: Vé máy bay, visa, tiền học phí cho con, phụ cấp nhà ở, trợ cấp một lần chuyển chỗ ở từ nước ngoài vềViệt Nam, chi phí đưa đón đi làm hàng ngày thì:

若公司与外国劳动者签署劳动合同且在劳动合同、集体劳动协议、公司财政规制有规定公司给劳动者支付有齐全发票、凭证的其他补贴如:机票、签证、小孩的学费、住宅补贴、从外国搬到越南居住的一次性补贴、每天接送上下班:

- Đối với các khoản chi trợ cấp chuyển vùng một lần (chi phí vé máy bay, visa, vận chuyển đồ đạc cá nhân vềViệt Nam), chi phí thuê nhà cho người lao động thì được tính vào thu nhập chịu thuếTNCN và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN

对于区域转移的一次性补贴(机票、签证、运输个人东西到越南等费用)、给劳动者租房的费用要计算个税应税收入并可计算抵扣企业所得税的费用

- Đối với khoản tiền học phí cho con người lao động bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông, khoản chi phương tiện đưa đón người lao động đến nơi làm việc và ngược lại theo quy chếCông ty thì không tính vào thu nhập chịu thuếTNCN của người lao động và được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

对于按照公司规制的规定给劳动者的小孩从幼儿园至高中的学费、接送劳动者上下班就不计算个税应税收入并可计算抵扣企业所得税的费用。

- Đối với các khoản phụ cấp khác (vé máy bay, visa, chi phí thuê nhà ở) trả cho thân nhân của người lao động phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN của người lao động và không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN của Công ty.

对于给劳动者亲人的其他补贴(机票、签证、租房等费用)要计算个税应税收入并不能计算抵扣企业所得税的费用

 

3.Ngày 02 tháng 10 năm 2017 Cục thuếTP Hà Nội ban hành Công văn số 65165/CT-TTHT hướng dẫn vđiu kiện giảm trừ gia cảnh với đối tượng trực tiếp nuôi dưỡng không nơi nương tựa. Theo đó:

2017102日河内税务局颁发65165/CT-TTHT号公文向导对于没有依靠地方直接抚养的对象的抵扣条件。具体如下:

Căn cứ khoản 1 Điều 9 thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013: Trường hợp cá nhân đăng ký giảm trừ cho người phụ thuộc là cháu ruột mà bố mẹ cháu còn sống thì không thuộc đối tượng không nơi nương tựa nên không đáp ứng điều kiện là người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh khi tính thuếTNCN.

根据2013年8月15日的111/2013/TT-BTC号通知第九条第一款:若个人申请附属人为子女且其父母还活着就不属于没有依靠的对象所以不满足附属人的条件以便抵扣个人所得税。

 

 

QUY ĐỊNH KHÁC/ 其他规定

1. Ngày 29/09/2017 Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 14/2017/TT-NHNN vphương pháp tính lãi trong hoạt động nhận tin gửi, cấp tín dụng giữa tổ chức tín dụng với khách hàng, theo đó:

2017/09/29 国家银行签发14/2017/TT-NHNN 通资为存款活动,信用住址提供给客户的算利息方式,具体如下:

- Thời gian chuẩn để quy đổi mức lãi suất tỷ lệ %/ngày sang mức lãi suất theo tỷ lệ %/năm và ngược lại là 1 năm = 365 ngày (quy định hiện hành tại Quyết định 652/2001/QĐ-NHNN là 1 năm = 360 ngày).

兑换率的标准时间(%)/日改成利率(%)/年的标准时间与相反是1年=365日(652/2001/QĐ-NHNN 决定书的现行规定是1年=360 日)

- Cụ thể, công thức tính lãi mới được quy định như sau:

具体,算利息的新算法如下:

Số tiền lãi ngày = (Số dư thực tếx Lãi suất tính lãi)/365

一天的利息=(实际储蓄额x算利息的利率)/365

Số tiền lãi của kỳtính lãi bằng tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳtính lãi

一季度利息=总共季度内的日利息

- Đối với các khoản tiền gửi, cấp tín dụng có thời gian duy trì số dư thực tếnhiều hơn 01 ngày trong kỳtính lãi, áp dụng công thức sau:

对于存款,提供信用有维护时间有实际储蓄额在算利息的季度多余01日,试用一下的公式:

Số tiền lãi = Σ(Số dư thực tếx Số ngày duy trì số dư thực tếx Lãi suất tính lãi)/365.

利息金额=Σ(实际储蓄额x维护时间x利息)/365

- Ngoài ra, cho phép tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng chọn một trong hai cách xác định thời hạn tính lãi và thời điểm xác định số dư để tính lãi.

而且,允许信用组织与客户商议选两种确认算信息的期限与确认储蓄额为算利息的其中一个。

- Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

2018/01/01 生效。

 

2. Ngày 20/09/2017 Bộ Xây dựng ban hành Công văn số 264/BXD-QLN vviệc cho thuê phần diện tích văn phòng không sử dụng hết, theo đó:

2017/09/20 建设部签发264/BXD-QLN公文为给租出用不完的办公室面积,具体如下:

- Quy định tại khoản 7 Điều 5 Nghị định 76/2015/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân khi bán hoặc cho thuê bất động sản (BĐS) thuộc sở hữu của mình thì không phải thành lập doanh nghiệp BĐS.

76/2015/NĐ-CP议定第5条第7款规定,卖或租出房地产属于组织,个人的时候不要成立房地产企业。

- Trường hợp Công ty cho thuê phần diện tích văn phòng không sử dụng hết, nếu đây là văn phòng thuộc sở hữu của Công ty thì không phải đăng ký thành lập doanh nghiệp kinh doanh BĐS.

对于公司租出用不完的办公室面积,如办公室属于公司的就不要登记房地产企业。

- Tuy nhiên, vẫn phải kê khai nộp thuếvà đảm bảo các điều kiện vềkinh doanh cho thuê BĐS theo quy định tại Luật kinh doanh BĐS và pháp luật có liên quan.

但是要申报,纳税和根据经营房产地法和有关法律要保证租出房地产经营条件。

 

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 10
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn