THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税
1. Ngày 21 tháng 9 năm 2018, Cục thuếTP Hải Phòng ban hành công văn số 12702/CT-TT&HT vềviệc hướng dẫn kê khai thuếGTGT trên các hóa đơn mua vào bỏ sót chưa kê khai thuếkhi Công ty đã được cơ quan thuếthực hiện kiểm tra theo quy định.
2018年9月21日海防市颁发12702/CT-TT&HT号公文关于指导当税务局检察之后缺少申报增值税
Trường hợp công ty có hóa đơn GTGT đầu vào bỏ sót thuộc kỳkê khai thuếđã được cơ quan thuếkiểm tra hoàn thuếGTGT tại trụ sở công ty thì những hóa đơn bỏ sót này không được kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào.
若公司有缺少申报增值税发票,这些发票属于税务机关已经检查退税的季度,就不能抵扣进项增值税
Trong trường hợp này, nếu Công ty chưa được cơ quan chức năng hoặc cơ quan thuếcông bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuếTNDN năm tính thuếcó hóa đơn bỏ sót thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuếTNDN đối với tổng giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả thuếGTGT) của các hóa đơn bỏ sót nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
若公司尚未收到税务机关公布的年度检察决定书,发票上的金额公司可以计算的费用并抵扣企业所得税(已含增值税)若满足财务部2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第四条第一款规定的条件
2. Ngày 26 tháng 9 năm 2018. Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2340/CT-TTHT vềviệc phân bổ thuếGTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
2018年9月26日龙安省税务局签发2340/CT-TTHT号公文关于分摊出口产品的增值税
Trường hợp Công ty sản xuất gia công hàng may mặc vừa xuất khẩu, vừa tiêu thụ nội địa, thuếGTGT không hạch toán riêng; khi công ty đềnghị hoàn thuếđối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì thuếGTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳkhai thuếGTGT tính từ kỳkhai thuếtiếp theo kỳhoàn thuếliền trước đến kỳđềnghị hoàn thuếhiện tại.
若加工生产织造服装服务出口和内地销售的公司,增值税不单独核算;当公司申请退税,出口货品的进项增值税将按照出口货品营收和销售产品总营收的比例进行计算
Số thuếGTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuếGTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuếGTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuếGTGT phải nộp của hàng hóa dịch vụ tiêu thị nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì Công ty được hoàn thuếcho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuếGTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.
出口货品的进项增值税(包括可单独核算的进项增值税和按照上述比例进行计算的增值税),若抵消内地销售应缴纳增值税之后高于3亿越盾,公司可以申请退税。申请退税的增值税不能超过出口营收的10%
Công ty thực hiện phân bổ như sau公司进行分摊:
(1) Tỷ lệ xuất khẩu = Doanh thu xuất khẩu / Tổng doanh thu
出口比例=出口营收/总营收
(2) ThuếGTGT đầu vào của hàng xuất khẩu = ThuếGTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳtính thuế* tỷ lệ xuất khẩu
出口货品的进项增值税= 当期可抵扣的增值税* 出口比例
(3) ThuếGTGT đầu vào của hàng nội địa = ThuếGTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳtính thuế- ThuếGTGT đầu vào của hàng xuất khẩu.
内地销售的进项增值税= 当期可抵扣增值税- 出口货品的进项增值税
(4) ThuếGTGT phải nộp của hàng nội địa = ThuếGTGT bán ra trong kỳtính thuế- ThuếGTGT đầu vào của hàng nội địa.
内地销售应缴纳的增值税= 当期销项增值税- 内地销售的进项增值税
(5) ThuếGTGT còn được hoàn của hàng xuất khẩu = ThuếGTGT đầu vào của hàng xuất khẩu – ThuếGTGT phải nộp của hàng nội địa.
出口货品可申请退税的增值税= 出口货品的进项增值税– 内地应缴纳增值税
Trường hợp Công ty có số thuếGTGT còn được khấu trừ kỳtrước chuyển sang của hàng nội địa thì số thuếnày không được bù trừ với số thuếphải nộp mà tiếp tục chuyển sang kỳsau.
若公司有上一期累计内地货品的可抵扣增值税,这些税金不能跟应缴纳税金进行抵销而继续累计到下一期
3. Ngày 26 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2343/CT-TTHT vềviệc thuếGTGT áp dụng cho doanh nghiệp chếxuất thuê đất trong KCN.
2018年9月26日龙安省税务局签发2343/CT-TTHT号公文关于采用于保税区的增值税
Công ty ký hợp đồng cho thuê lại đất với doanh nghiệp chếxuất. Hàng hóa và dịch vụ Công ty cung cấp cho doanh nghiệp chếxuất gồm cho thuê lại đất, các dịch vụ tiện ích phục vụ cho hoạt động khách hàng như nước sạch, xử lý nước thải, nước sau xử lý, lắp đặt đồng hồ nước trên đất thuê thuộc địa chỉ doanh nghiệp chếxuất và dịch vụ bảo dưỡng công trình hạ tầng KCN không thuộc địa chỉ doanh nghiệp chếxuất.
公司跟保税区的企业签订土地承租合同。公司给保税区的企业提供的货品和服务为出租土地、提供给客户的服务即:提供净水、处理废水、在保税区企业的地址安装水表和保养不属于保税区地址的下层工程
Trường hợp Công ty ký hợp đồng cho thuê lại đất và cung cấp các dịch vụ với doanh nghiệp chếxuất; nếu đất cho thuê nằm trong hệ thống tường rào và thuộc địa chỉ của doanh nghiệp chếxuất theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì khi thu tiền thuê đất và các dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chếxuất và tiêu dùng trong khuôn viên doanh nghiệp chếxuất (không thuộc các trường hợp không áp dụng thuếsuất 0% quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC) sẽ áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại điểm b khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Trường hợp đất thuê và các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp chếxuất không nằm trong hệ thống tường rào và không thuộc địa chỉ doanh nghiệp chếxuất hoặc không đáp ứng điều kiện trên thì áp dụng thuếsuất thuếGTGT là 10%.
若公司跟其他保税企业签订土地出租合同;若出租土地在围墙范围内并按照投资证书属于保税企业的地址,当收租金时给保税企业提供的服务(按照219/2013/TT-BTC号通告第九条第三款规定不属于采用0%税率的场合)将采用0%税率若满足219/2013/TT-BTC号通告第九条第二款b点规定的条件。出租的土地和给保税企业提供的服务不在围墙范围内并不属于保税企业的地址或者不满足上述条件将采用10%税率
4. Ngày 01 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2368/CT-TTHT vềviệc xuất hóa đơn thu lại khoản chi hộ phí vận chuyển.
2018年10月01日龙安省税务局签发2368/CT-TTHT号公文关于开代付运输费的发票
Trong quá trình bán hàng, khách hàng có yêu cầu Công ty chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa cũng như nâng hạ hàng từ xe đến kho chứa hàng của khách hàng và khách hàng sẽ thanh toán lại các chi phí này cho Công ty.
在销售过程中,客户有要求公司负责运输货品、装卸货到客户的仓库并客户将给公司支付这些费用
Trường hợp Công ty ký hợp đồng bán hàng cho khách hàng, có quy định Công ty sẽ chi trả chi phí vận chuyển, nâng hạ hàng hóa, sau đó khách hàng sẽ thanh toán lại các khoản chi phí này cho Công ty thì khi thu tiền của khách hàng Công ty xuất hóa đơn GTGT, tính thuếGTGT và kê khai thuếGTGT đầu ra theo quy định.
若公司跟客户签订买卖合同,有规定公司将支付装卸货费用、运输费,然后客户将给公司支付这些费用,当收客户的钱公司将开增值税发票、计算增值税和按照规定申报销项增值税
5. Ngày 26 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 3086/CT-TTHT vềthuếsuất thuếGTGT đối với dịch vụ sửa chữa trong DNCX
2018年9月26日北宁省税务局签发3086/CT-TTHT号公文关于保税企业维修服务的增值税
Trường hợp công ty (là doanh nghiệp chếxuất) ký hợp đồng thuê doanh nghiệp trong nước không phải là doanh nghiệp chếxuất (sau đây gọi là “Bên cung cấp dịch vụ”) thực hiện sửa chữa, vệ sinh máy móc, thiết bị, khuôn thay, linh kiện…. địa điểm thực hiện dịch vụ tại nhà xưởng của Bên cung cấp dịch vụ thì:
若公司(是保税企业)跟国内企业(不是保税企业以下简称为提供服务方)签订合同实现维修、卫生机器、设备、模具、零件等,提供服务地点在提供服务方的工厂:
(i) Trường hợp bên cung cấp dịch vụ nhận máy móc, thiết bị, khuôn thay, linh kiện…. từ Công ty vềnhà xưởng của bên cung cấp dịch vụ để thực hiện dịch vụ sửa chữa, vệ sinh, nếu thực hiện đúng quy định vềthủ tục, hồ sơ hải quan để xác định quá trình hàng hóa đưa ra và nhận lại của doanh nghiệp chếxuất, thì bên cung cấp dịch vụ được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng thuếsuất 0% theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
若提供服务方从公司运输机器设备、模具、零件到提供服务方的工厂进行维修、卫生,若按照海关规定关有保税企业货品出入的齐全手续和文档,满足财务部2013年12月31日签发219/2013/TT-BTC号通告第九条第二款b点0%税率规定提供服务方将可以采用0%税率
Trường hợp, đáp ứng các điều kiện trên nhưng Bên cung cấp dịch vụ đã lập hóa đơn với mức thuếsuất 10% thì không kê khai điều chỉnh.
若满足上述条件单是提供服务方已经开10%增值税就不进行申报调整
(ii) Trường hợp bên cung cấp dịch vụ nhận máy móc thiết bị, khuôn, khay, linh kiện…từ doanh nghiệp chếxuất vềnhà xưởng của Bên cung cấp dịch vụ để thực hiện dịch vụ sửa chữa, vệ sinh nhưng không có hồ sơ hải quan xác định hàng hóa đưa ra và nhận lại của doanh nghiệp chếxuất thì Bên cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn GTGT và áp dụng thuếsuất thuếGTGT 10% khi cung cấp dịch vụ theo quy định.
若提供服务方从公司运输机器设备、模具、零件到提供服务方的工厂进行维修、卫生,但按照海关规定关没有保税企业货品出入的手续和文档,提供服务方将使用增值税发票并采用10%税率
THUẾTNDN企业所得税
1. Ngày 31 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 7605/CT-TTHT vềviệc trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) sau khi xác định lại giá trị doanh nghiệp.
2018年8月31日广南省税务局签发关于重新确定企业价值后进行折旧固定资产之7605/CT-TTHT 后公文。
Trường hợp đánh giá lại TSCĐcác chỉ tiêu nguyên giá TSCĐcó sư thay đổi thì nguyên giá TSCĐ, giá trị khấu hao lũy kếvà giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại.
若重新评估固定资产后固定资产原价变更,固定资产原价,积累折旧价值和剩下价值必须根据重新评估结果进行调整。
Trường hợp giá trị đánh giá lại phát sinh chênh lệch tăng so với nguyên giá TSCĐban đầu thì thời gian sử dụng còn lại (áp dụng để trích khấu hao) sẽ được xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài Chính.
若重新评估的结果与原始固定资产原价有差额,剩下使用时间(用于折旧)根据财政部2013年4月25日签发的45/2013/TT-BTC 号通告规定确定
2. Ngày 13 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2781/CT-TTHT vềviệc xác định chi phí thuê xe máy chở người (xe ôm) để vận chuyển hàng hóa khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.
2018年9月13日北宁省签发关于租赁带人的摩托车运输货物费用之2781/CT-TTHT 号公文
Cá nhân hành nghềxe ôm không thuộc trường hợp hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được lập bảng kê. Công ty khi mua hàng hóa, dịch vụ phải có đủ hóa đơn làm căn cứ xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
对于不从事摩托车司机的个人不属于不经营货物,提供服务的家庭户、个人,不能编制明细表。公司购买货物,服务必须有发票当确定应纳税收入的抵扣费用。
3. Ngày 10 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 15617/CT-TT&HT vềviệc chi phí đầu tư nâng cấp, sửa chữa nhà xưởng thuê.
2018年9月10日平阳省税务局签发关于投资更新,维修租赁厂房费用之15617/CT-TT&HT 号公文
Trường hợp Công ty thuê nhà xưởng thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại Khu Công nghiệp Việt Nam Singapore Bắc Ninh có phát sinh khoản chi phí làm vách ngăn các phòng, làm thêm các công trình phụ bên trong: nhà tắm, phòng thay đồ, phòng họp, nhà vệ sinh, phòng sản xuất… thì trường hợp này, để khoản chi phí đầu tư nâng cấp, sửa chữa nhà xưởng khi doanh nghiệp đi thuê để làm văn phòng, kho, xưởng… phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí thì trong hợp đồng thuê nhà xưởng phải thể hiện quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê, các khoản chi này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng tối đa không quá 03 năm theo hướng dẫn tại Điều 7, Chương II Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 và khoản 2.16, Mục 2, Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính.
公司在北宁新加坡越南公工业区租赁厂房当附属核算分公司发生做隔壁,补助工程:浴室,换衣服房间,会议室,洗手间,生产室。。。的费用,为了维修租赁厂房当办公室,仓库,厂房的费用可以记录为合法费用或分摊费用厂房租赁合同必须规定在租赁时间租方有责任维修资产,这些费用可以分摊到经营费用但是不超过三年(根据财政部2015/06/22签发之96/2015/TT-BTC 号通告第二目第2.16款和2013/04/25签发之45/2013/TT-BTC 号通告第二章第七条)
4. Ngày 03 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 17829/CT-TT&HT vềviệc công ty vừa có hoạt động kinh doanh hưởng ưu đãi thuếvừa có hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế.
2018年9月3日平阳省签发关于公司又有税务优惠活动又有不能优惠的活动之17829/CT-TT&HT 号公文
Trường hợp Công ty vừa có hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuếvừa có hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuếthì Công ty phải theo dõi, hạch toán riêng vềdoanh thu, chi phí và lợi nhuận của các hoạt động này để kê khai nộp thuếriêng.
公司又有税务优惠活动又有不能优惠的活动必须分开记账,核算营收,费用和利润以分开申报缴纳税。
Trường hợp Công ty không hạch toán riêng được chi phí phát sinh trực tiếp liên quan đến cả 2 hoạt động: hoạt động được hưởng ưu đãi và không được hưởng ưu đãi như khấu hao nhà xưởng, lương… hoặc các chi phí có tính chất tương tự thì thu nhập chịu thuếcủa từng hoạt động được xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuếnhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu của từng hoạt động so với tổng doanh thu của Công ty trong kỳtính thuế.
若公司不分开记录关于两个活动的费用:优惠活动和不能优惠活动如厂房,工资。。。或类似费用,每个活动的应纳税收入确定为(=)总应纳收入x税期每个活的营收比公司总营收的比例(%)
5. Ngày 17 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2247/CT-TTHT vềviệc phân bổ chi phí tiền thuê đất.
2018年9月17日隆安省签发关于分摊土地租金之2247/CT-TTHT 号公文
Trường hợp Công ty thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Khi phát sinh chi phí tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất (không được ghi nhận là TSCĐvô hình và không được trích khấu hao)
若公司向建设,经营工业区的下层机构的投资者租赁土地就得到土地使用权、房屋和土地连接所有权證認书。若发生一次付清的土地租金土地租金根据土地租赁时间分摊到经营费用(不能记录为无形固定资产并不能折旧)
Đối với chi phí tiền thuê đất phát sinh trong thời gian xây dựng cơ bản thì Công ty hạch toán như một khoản trả trước dài hạn và được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh khi dự án cho thuê nhà xưởng của Công ty đi vào hoạt động, phát sinh doanh thu, thời gian phân bổ tối đa không quá 3 năm.
对于在基本建设时间发生的土地租金费用公司记录为长期分摊费用,公司进入活动,发生营收时分摊到经营费用,分摊时间不超过3年。
6. Ngày 01 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 2369/CT-TTHT vềviệc điều chỉnh tăng doanh thu xuất khẩu.
2018年10月01日隆安省税务局签发关于调整出口营收之2369/CT-TTHT 号公文
Công ty có ký hợp đồng gia công với khách hàng nước ngoài và Công ty đã xuất khẩu hàng hóa gia công ra nước ngoài từ tháng 02/2018 đến tháng 7/2018. Nhưng do chi phí đầu vào, nguyên phụ liệu , giá nhân công tăng từ đó làm tăng đơn giá gia công hàng hóa xuất khẩu. Do đó, Công ty và khách hàng nước ngoài cùng thỏa thuận thống nhất vềviệc tăng giá gia công hàng hóa xuất khẩu từ tháng 02/2018 đến tháng 7/2018/
公司与外国客户签署加工合同,自2018年2月至2018年7月公司已出口加工产品。但是因为进项费用,原辅料,员工工资增加引起出口货物加工单价增加。因此,公司和外国客户一起协商一致增加从2018年2月至2018年7月的出口加工单价
Trường hợp Công ty đã xuất khẩu hàng hóa gia công cho khách hàng nước ngoài nhưng do chi phí phục vụ gia công hàng hóa tăng nên Công ty và khách hàng thỏa thuận thống nhất tăng đơn giá gia công cho các tờ khai xuất khẩu từ tháng 02/2018 đến tháng 7/2018; nếu công ty chưa được cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thì số tiền Công ty nhận thêm nêu trên được ghi nhận là doanh thu xuất khẩu tăng thêm của tháng 02/2018 đến tháng 07/2018. Công ty xuất bổ sung hóa đơn thương mại để ghi nhận daonh thu xuất khẩu tăng thêm và kê khai điều chỉnh, bổ sung tăng doanh thu xuất khẩu từ tháng 02/2018 đến tháng 07/2018 theo quy định, Đồng thời, Công ty phải thực hiện các hồ sơ gồm:
或公司已给外国客户出口加工货物但是因加工货物费用增加所以公司与客户协商一致增加自2018年2月至2018年7月的出口加工单价;若税务机关未公布审查,检查决定,公司补收的上述金额记录为自2018年2月至2018年7月的增加出口营收。公司开补充发票以记录为增加出口营收并申报调整,补充自2018年2月至2018年7月的出口营收。同时,公司必须补充以下资料包括:
- Phụ lục hợp đồng thỏa thuận điều chỉnh tăng đơn giá gia công cho các lô hàng gia công đã xuất khẩu.
-协商调整增加已出口货物的加工单价的合同附录
- Biên bản thống kê các tờ khai hải quan của lô hàng được điều chỉnh đơn giá gia công trong đó ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa gia công xuất khẩu.
-列出调整加工单价批货的记录表,其中注明出口加工货物的数量,规格
- Khách hàng nước ngoài thực hiện thanh toán qua ngân hàng khoản tiền tăng thêm (hoặc cấn trừ công nợ được quy định trong phụ lục hợp đồng).
-外国客户通过银行支付增加金额(或根据合同附录抵扣债务)
7. Ngày 21 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Nam Định ban hành công văn số 5650/CT-TTHT vềviệc thời gian tăng ca vượt quá 300 tiếng/ người/ năm.
2018年09月21日南定省签发关于加班时间超过300个小时/人/年之5650/CT-TTHT 号公文
Trường hợp Công ty có các lý do chính đáng phải tăng thời gian làm thêm giờ để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh thì khoản chi phí làm thêm giờ Công ty thực chi trả cho người lao động, được quy định tại một trong các hồ sơ: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chếtài chính của Công ty, ...và có đầy đủ chứng từ theo quy định tại các văn bản vềthuếTNDN thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.
若公司有合理理由需要加班服务经营生产需求,公司实际付给员工的加班费用必须规定在以下资料:劳动合同;集体劳动协议;公司财政规章。。。并满足企业所得税文件规定的资料就算为企业所得税收入的抵扣费用。
8. Ngày 01 tháng 10 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 3097/CT-TTHT vềchính sách thuếkhi DNCX bán hàng vào nội địa.
2018年10月01日,北宁省签发关于保税区公司向国内销售之3097/CT-TTHT 号公文
- Quyền phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa vào thị trường nội địa: Doanh nghiệp chếxuất thực hiện hoạt động phân phối hàng hóa bán buôn, bán lẻ vào thị trường nội địa thực hiện theo quy định của pháp luật vềđầu tư và thương mại. Công ty liên hệ với cơ quan cấp phép đầu tư(Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh) để được hướng dẫn bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định.
向国内市场批发,零售货物:保税区企业根据投资和贸易法律规定向国内市场分配批发、零售货物。公司与签发投资许可证机关联系(北宁省工业区管理委员会)以得到指导补充投资证书。
- Bán sản phẩm sản xuất, nguyên vật liệu, TSCĐcủa DNCX cho các doanh nghiệp nội địa
保税区企业向国内企业销售出口产品,原材料,固定资产。
- DNCX bán hàng hóa là thành phẩm cho doanh nghiệp nội địa (không thuộc loại hình DNCX) do doanh nghiệp sản xuất là hoạt động xuất khẩu tại chỗ. Công ty thực hiện thủ tục khai báo hải quan theo quy định tại điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
保税区企业向生产国内企业(不属于保税区企业)销售成品是国内出口活动。公司根据2015年3月25日财政部签发之38/2015/TT-BTC 号通告第86条规定报关。
- Công ty liên hệ với cơ quan Hải quan quản lý thuếxuất nhập khẩu của doanh nghiệp để được hướng dẫn chi tiết.
- Khi thực hiện xuất khẩu tại chỗ, Công ty sử dụng hóa đơn dành cho tổ chức cá nhân trong khu phi thuếquan (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014).
公司与企业的进出口管理海关机关联系以收到具体的指导。进行国内出口时公司用保税区组织的发票(2014/3/31签发之39/2014/TT-BTC 号通告附加的第五附录5.3分母)
- Thu nhập ưu đãi thuếTNDN : Trường hợp Công ty thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuếTNDN theo địa bàn, thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuếTNDN là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi thuế. Cụ thể, thu nhập từ hoạt động bán thành phẩm cho doanh nghiệp nội địa, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, được ưu đãi thuếTNDN.
企业所得税优惠收入:若公司属于地区的企业所得税优惠对象,企业所得税优惠是在优惠地区发生的所有收入。具体向国内企业销售成品的收入根据企业所得税优惠法律规定履行。
9. Ngày 28 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 17618/CT-TT&HT vềviệc chi phí quà tặng.
2018年9月28日平阳省税务局签发17618/CT-TT&HT号公文关于送礼费用
- Trường hợp Công ty có thực hiện các chương trình quà tặng đi kèm các dịch vụ, sản phẩm cho khách hàng được quy định rõ trong hợp đồng hoặc quy chếcụ thể đối với khoản tiền hỗ trợ tài chính, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật vềthương mại cho khách hàng thì:
若公司执行送礼活动有服务,物品给客户在合同或公司制度规定对于按贸易法律给客户的财政补贴款,产品,货物,服务为优惠:
+ Trường hợp Công ty đăng ký hỗ trợ khách hàng bằng tiền thì giá tính thuếGTGT được xác định bằng không (tức là không phải kê khai nộp thuếGTGT). Căn cứ mục đích chi Công ty lập chứng từ chi tiền để ghi nhận chi phí.
若公司公司登记用钱给客户的支持款,算曾值税价值确定为领(相当不必申报税)。根据公司的支付目的而核算费用。
+ Trường hợp Công ty có đăng ký chương trình khuyến mãi bằng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thì Công ty thực hiện xuất hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuếGTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ.
若公司登记用产品,货物,服务给客户优惠活动,对于货物,服务公司要执行出发票与申报税,算税与纳曾值税。
+ Ngoài ra, nếu khách hàng là cá nhân thì phải thực hiện kê khai thuếthu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn theo quy định.
如客户是个人要按规定执行申报与在原抵扣个人所得税。
- Việc hạch toán chi phí và khấu trừ thuếthực hiện như sau:
核算和抵扣税金如下:
+ Nếu quà tặng khách hàng nhận trực tiếp từ nhà phân phối:
如客户从批发方直接收到礼物:
Nợ TK 641,642/ 借641,642项目
Nợ TK133/ 借133项目
Có TK111,112,331/ 贷111,112,331项目
Có TK3331/ 贷3331项目
+ Nếu mua quà tặng vềnhập kho và sau đó mới trao tặng khách hàng:
如先买礼物入库再出库给客户:
Khi nhập kho进库时:
Nợ TK 152,153,156/ 借152,153,156项目
Nợ TK133/ 借133项目
Có TK111,112,331/贷111,112,331项目
Khi xuất tặng khách hàng出库给客户时:
Nợ TK 641,642/ 借152,153, 641,642项目
Có TK152,153,156/ 贷152,153,156项目
Có TK3331/ 贷3331项目
THUẾTNCN/个人所得税
1. Ngày 27 tháng 9 năm 2018, Cục thuếTp Hải Phòng ban hành công văn số 13034/CT-TT&HT hướng dẫn chi phí được trừ khi tính thuếTNDN đối với chi phí xây dựng công trình thanh toán cho đại diện nhóm cá nhân
2018年9月27日海防税务局签发13034/CT-TT&HT号公文指导给一群人代表人支付的工程建设费用计算企业所得税
Trường hợp Công ty thực hiện thi công xây dựng công trình tại các địa phương khác nhau thì vướng mắc của Công ty nêu tại Công văn số 66/CV-TV được thực hiện như sau:
若公司在其他地方实现施工建设工程,回复66/CV-TV号公文的问题如下:
- Trường hợp Công ty ký hợp đồng giao khoán nhân công với từng người lao động hoặc với một nhóm người lao động do một người được cá nhân trong nhóm ủy quyền đại diện ký hợp đồng với Công ty thì thu nhập từng cá nhân nhận được thuộc diện chịu thuếTNCN từ tiền lương tiền công. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuếTNCN theo quy định trước khi chi trả tiền lương, tiền công cho cá nhân để nộp vào NSNN; Cơ quan thuếkhông cấp hóa đơn lẻ cho cá nhân đối với trường hợp này.
若公司跟劳动者或者一群人代表人签订人工承包合同,每个人的收入将属于应税收入。公司有责任按照规定先扣个税并缴纳;税务机关不给个人提供零售发票
- Trường hợp, Công ty ký hợp đồng giao khoán với một cá nhân nhận thầu một khối lượng công việc cụ thể (cá nhân này tự thuê lao động để thực hiện các công việc trong hợp đồng giao khoán) thì đây là hợp đồng thuộc hình thức hợp đồng khoán. Trường hợp này cá nhân ký hợp đồng là nhà thầu xây dựng, lắp đặt công trình, lắp đặt theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
若公司跟个人签订承包合同,这个人承包具体的工作量(这个人自己租赁劳动者实现承包合同),本合同将属于承包场合。若这个人按照财务部2015年6月15日签发92/2015/TT-BTC号通告规定是建设承包商,具体如下:
+ Nếu cá nhân nhận thầu có tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh dưới 100 triệu/ năm thì không phải kê khai tính nộp thuếGTGT và thuếTNCN. Trong trường hợp này, chứng từ làm căn cứ hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN là : hợp đồng giao khoán nhân công, bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ (mẫu số 01/TNDN) kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và chứng từ thanh toán cho cá nhân theo quy định.
若从经营活动承包人的总营收1亿越盾/年以下,将需要申报增值税和个税。按照这种情况,核算费用的依据为:人工承包合同、按照财务部2014年6月18日签发78/2014/TT-BTC号通告购买货品的清单(格式)和给个人付款的单据
+ Nếu cá nhân nhận thầu có tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh đạt từ 100 triệu đồng/ năm trở lên thì cá nhân nhận thầu thuộc đối tượng phải kê khai tính nộp thuếGTGT và thuếTNDN; căn cứ giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao, cá nhân nhận thầu đến cơ quan Thuếđềnghị được cấp hóa đơn lẻ. Nếu giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành từ 20 triệu đồng trở lên thì khi Công ty thanh toán cho cá nhân chủ thầu xây dựng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.
若从经营活动承包人的总营收从1亿越盾/年以上,要申报增值税和企业所得税;按照已经完成建设工作量进行移交,承包人到税务机关申请提供零售发票。若完成建设工程价值从2钱万以上,公司给个人付款应按照规定不用现金付款
2. Ngày 31 tháng 5 năm 2018,Cục thuếTp Hồ Chí Minh ban hành công văn số 5026/CT-TTHT vềviệc trợ cấp học phí chi thằng vào vào tiền lương không được miễn thuếTNCN.
2018年5月31日胡志明市税务局签发5026/CT-TTHT号公文关于学费补助不免个税
Trường hợp trong hợp đồng lao động ký với ký với người lao động nước ngoài có thỏa thuận Công ty sẽ trả tiền trợ cấp học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông (mang tính chất tiền lương, tiền công) và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định (hóa đơn, chứng từ mang tên, địa chỉ và mã số thuếcủa Công ty) thì khoản chi phí này Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thueé TNDN và cá nhân người lao động không phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN khi tính thuếTNCN. Trường hợp cá nhân Ông/Bà theo trình bày, khoản tiền học phí này Công ty không trả trực tiếp cho nhà trường mà chỉ trả vào lương của Ông/Bà hàng tháng thì Ông/Bà phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN từ tiền lương, tiền công để tính thuếTNCN theo quy định.
若公司跟劳动者签订劳动合同有规定公司将给劳动者小孩支付在越南的学费(高中)(计算到工资、酬劳)并有齐全的发票、凭证(发票有公司名称、地址、税号),这些费用将可抵扣企业所得税并且这些补助费不计算为应税收入。若按照劳动者的陈述,公司不给学校直接交学费而每个月给这个人支付应计算到应税收入
HÓA ĐƠN 发票
1. Ngày 04 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2711/CT-TTHT vềviệc hướng dẫn lập hóa đơn đối với hàng xuất bị lỗi hỏng.
2018年9月04日平宁省税务局签发2711/CT-TTHT号公文关于不良品开发票.
Trường hợp công ty ký hợp đồng cung cấp hàng hóa với khách hàng, do đặc thù quy trình sản xuất của bên mua hàng phải sản xuất ra sản phẩm, khi đó mới phát hiện hàng bị lỗi hỏng, nên không thể thu hồi và trả lại hàng hỏng cho bên bán. Hai bên lập văn bản xác định số hàng lỗi không thể thu hồi, bên bán xuất hàng bù số hàng hỏng cho bên mua theo thỏa thuận tại hợp đồng đã ký. Khi xuất hàng bồi thường, Bên bán phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuếGTGT như đối với hàng hóa; Bên nhận hàng kê khai, khấu trừ thuếGTGT theo quy định.
若公司与客户签提供货物,由于买方生产规程,生产出成品才发现不良品所以不可收回和退货给卖方。双方建立确认不良品数量记录表,按已签的合同,卖方补货给买方。按规定收方要申报,抵扣曾值税。
Chi phí hàng hóa xuất bù bên bán sau khi trừ trị giá hàng hóa quy trách nhiệm cho tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có) số còn lại được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.
对于卖方的补货费用,归责任给组织,个人(如有)要赔偿后,剩下费用是合理费用,算企业所得税时可抵扣。
2. Ngày 19 tháng 9 năm 2018, Cục thuếTp Hải Phòng ban hành công văn số 12616/CT-TT&HT vềviệc nghĩa vụ thuếkhi chuyển nhượng nhà xưởng và các công trình phụ trợ trên đất thuê.
2018年9月19日海防市税务局签发12616/CT-TT&HT号公文关于转让租厂与租地上的财产时,的税务义务.
Trường hợp Công ty đăng ký nộp thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ có phát sinh hoạt động chuyển nhượng nhà xưởng và các công trình phụ trợ trên đất thuê tại Khu Công nghiệp Đồ Sơn cho khách hàng thì thực hiện nghĩa vụ thuếnhư sau:
若公司按抵扣方式登记交曾值税,如在图山工业区给客户发生转让租厂与租地上的财产的税务义务如下:
a. Vềviệc lập hóa đơn và nộp thuếGTGT
开发票与纳曾值税:
Khi chuyển quyền sử dụng nhà xưởng và các công trình phụ trợ trên đất cho khách hàng, Công ty lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng như sau:
给客户发生转让租厂与租地上的财产时,公司给客户开发票如下:
- Nếu khách hàng là doanh nghiệp chếxuất thì doanh thu từ chuyển nhượng nhà xưởng và các công trình phụ trợ trên đất của Công ty được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% nếu đáp ứng đủ các điều kiện vềhợp đồng, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, có tờ khai hải quan (hoặc xác nhận của cơ quan hải quan vềviệc không thuộc trường hợp phải làm thủ tục hải quan) theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 210/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
按2013年12月31日财政部签发210/2013/TT-BTC号通资第9条,2款规定如客户是保税区企业,转让租厂与租地上的财产的营收用0%税率如达到合同的条件,支付凭证不能用现金,有报告单(或有海关机关确认是不属于要开报关单的情况)
- Nếu khách hàng là doanh nghiệp nội địa (không phải là doanh nghiệp chếxuất) thì doanh thu từ chuyển nhượng nhà xưởng và các công trình phụ trợ trên đất của Công ty được áp dụng thuếxuất thuếGTGT 10%.
b. VềthuếTNDN关于企业所得税.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ thời điểm chuyển nhượng quyền sử dụng nhà xưởng và các công trình phụ trợ trên đất, Công ty có trách nhiệm kê khai thuếTNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo lần phát sịnh và nộp vào Ngân sách Nhà nước (Mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) tại Cục thuếTP Hải Phòng. Căn cứ tính thuếthu nhập chuyển từ chuyển nhượng bất động sản xác định theo hướng dẫn tại Điều 17 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của BTC.
转让租厂与租地上的财产的10天之内, 每次发生公司要申报企业所得税对于这款转让固定资产与纳到国家银行(使用按2014年10月10日财政部签发151/2014/TT-BTC号通资的02/TNDN号的样表。根据2014年6月18日财政部签发78/2014/TT-BTC号通资的第17条咨询转让租厂与租地上的财产的收入。
3. Ngày 05 tháng 9 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 14869/CT-TT&HT vềviệc làm tròn số trên hóa đơn.
2018年9月05日平阳省税务局签发14869/CT-TT&HT号公文关于发票整数法:
Trường hợp Công ty khi mua hàng hóa dịch vụ khi nhận hóa đơn đầu vào theo hình thức hóa đơn điện tử phát hiện lỗi làm tròn chữ số ở hàng thập phân thì trường hợp này, nếu chữ số sau chữ số đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một (01) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính theo như hướng dẫn tại Khoản 6 Điều 4 Nghị định 174/2014/NĐ-CP ng&agrav
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn