THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税/VAT
1. Ngày 27 tháng 09 năm 2017 Cục thuếthành phố Long An ban hành công văn số 2371/CT-TTHT kê khai thuếGTGT đầu vào trong trường hợp ấn định thuếcụ thể:
龙安市税务局于2017年9月27日颁发的2371/CT-TTHT号公文向导压定税务的情况下申报进项增值税,具体如下:
Trường hợp Công ty đã nộp thuếGTGT hàng nhập khẩu và thuếNK do cơ quan Hải quan ấn định do vi phạm quy định vềquản lý nguyên liệu, vật tư, sản phẩm gia công dẫn đến hàng hóa thực tếtồn kho chênh lệch thừa thiếu so với hồ sơ hàng hóa xuất khẩu thì Công ty được kê khai khấu trừ số thuếGTGT hàng nhập khẩu bị ấn định nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 10, điều 1, thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài Chính.
公司已经缴纳进口增值税及进口税由于违犯管理原材料、物资、加工产品之规定引起海关机关压定税务,导致实际库存货与进出口货物的档案有误差,若满足财政部2015/2/27日的26/2015/TT-BTC号通知第一条10款规定的条件公司可申报抵扣被拉低价格进口增值税。
2. Ngày 20 tháng 09 năm 2017 Tổng cục thuếban hành Công văn số 4275/ TCT-KK hướng dẫn vềviệc kê khai khấu trừ và hoàn thuếđối với các chứng từ kê khai bỏ sót. Theo đó:
税务总局于2017年9月20日颁发4275/ TCT-KK号公文向导申报抵扣及退税对于略去申报的凭证。具体如下:
Trường hợp thời điểm công ty phát hiện kê khai sót chứng từ sau thời điểm cơ quan thuếcông bố quyết định kiểm tra thì công ty không được kê khai bổ sung khấu trừ, hoàn thuế.
若在税务机关公布检查决定之后公司发现遗漏申报凭证,公司不能补充申报抵扣、退税
3. Ngày 11 tháng 09 năm 2017 Cục thuếthành phố Long Anban hành Công văn số 2413/CT-TTHT hướng dẫn vềhợp đồng phát sinh trước khi thành lập Chi nhánh. Theo đó:
龙安市税务局于2017年9月11日颁发2413/CT-TTHT号公文关于成立分司之前发生的合同指引。具体如下:
Trước khi thành lập Chi nhánh Công ty mẹ có ký kết các hợp đồng mua máy móc thiết bị và xây dựng nhà xưởng của Chi nhánh và đã chuyển số tiền đặt cọc cho khách hàng thì sau khi Chi nhánh được thành lập và được cấp MST (Chi nhánh đăng ký hạch toán độc lập và nộp thuếGTGT theo PP khấu trừ) chi nhánh phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng Công ty mẹ đã ký kết. Chi nhánh và khách hàng ký các các phụ lục hợp đồng kèm theo chuyển giao quyền lợi và nghiã vụ từ Công ty mẹ sang Chi nhánh và Chi nhánh tiếp tục thanh toán cho khách hàng số tiền còn lại theo quy định. Khi công trình hoàn thành khách hàng xuất hóa đơn cho Chi nhánh (hóa đơn ghi tên, địa chỉ, mã số thuếChi nhánh). Chi nhánh được trích khấu hao TSCĐ(nếu TS đủ điều kiện ghi nhận TSCĐ) hoặc được xác định chi phí được trừ nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1, điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
若成立分司之前母公司签署分司买卖机器设备及建设厂房的合同并已经给客户支付定金,分司成立并批准税号之后(分司登记独立核算及抵扣增值税方法)要继续实现母公司已经签署合同发生的权利与义务。分司与客户签署合同附录并从母公司转交合同的权利与义务以及继续给客户支付剩下金额。工程完成之后客户给分司开发票(发票写分司的名称、地址、税号)。分司可计固定资产损耗(若固定资产满足记载固定资产的条件)或确定能抵扣费用若满足96/2015/TT-BTC号通知第四条1款规定的条件。
THUẾ TNDN企业所得税/CIT
1. Ngày 15tháng 09năm 2017 Cục thuếHà Nội ban hành Công văn số 1752/CT-TTHT hướng dẫn vềchính sách thuếTNDN đối với khoản chi phí được trừ khi tính thuếTNDN với khoản chi phí của hóa đơn bị cưỡng chế.Theo đó:
2017年09月15日河内税务局签发关于指导公司额外费用发票的企业所得税政策之1752/CT-TTHT 号公文。
Trường hợp bên phía công ty cung ứng dịch vụ bảo vệ xuất lại hóa đơn hợp pháp cho Công ty trong năm 2017 (thay thếcác hóa đơn đã xuất trong thời gian có quyết định cưỡng chếnăm 2016) thì:
供应保安服务公司在2017年重新开合法发票(代替2016年额外费用发票):
- Trường hợp các hóa đơn có ghi phí dịch vụ bảo vệ (2016) đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN năm 2016.
-若保安费发票(2016年)满足96/2015/TT-BTC号通告第4条规定条件,此费用在2016年可以抵扣。
- Trường hợp Công ty đã điều chỉnh giảm chi phí (các hóa đơn không hợp pháp) trong hồ sơ khai quyết toán thuếnăm 2016 thì khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuếnăm 2016. Nếu cần xác định lại số thuếphải nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).
-若公司已调整减少2016年决算档案的费用(不合法费用)就补充申报2016年决算档案。若需要重新确定月、季度的税金就补充申报月、季度的报税单并计算延期缴纳税金(若有)。
- Trong kỳtính thuếTNDN, các khoản chi phải tương ứng với doanh thu chịu thuế. Hóa đơn, chứng từ đã chi trong kỳtính thuế2016 thì tính vào chi phí của kỳtính thuếnăm 2016.
-在计企业所得税期支出费用与应纳税营收相应。2016年税期已发生的发票、凭证就算2016年的费用。
2. Ngày 19tháng 09năm 2017 Cục thuế thành phố Đà Nẵng ban hành Công văn số 3679/CT-TTHT hướng dẫn về việc xác định khoản chi phí được trừ khi tính thuếTNDN với khoản chi phí thuê nhà cho chuyên gia nước ngoài. Theo đó:
2017年09月19日岘港市税务局签发关于指导给外国专家租房的抵扣费用之3679/CT-TTHT 号公文。因此:
Trường hợp công ty ký hợp đồng hoặc có văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài trong đó nêu rõ, công ty chịu chi phí vềchỗ ở cho chuyên gia nước ngoài trong thời gian công tác tại Việt Nam thì chi phí thuê nhà đó được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.
公司与外国组织签署合同或协议书其中注明公司负责外国专家在越南工作时间的住宅费用,租房费用是抵扣费用。
Khoản chi trả tiền thuê nhà tại Việt Nam cho tổ chức nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuếnhà thầu. Công ty có trách nhiệm khai và nộp thuếGTGT, thuếTNDN cho nhà thầu nước ngoài.
但外国组织支付的租房费用属于缴纳承包税对象。公司有责任代替外国公司申报缴纳增值税,企业所得税。
3. Ngày 18tháng 09năm 2017 Cục thuếthành phố Cần Thơ ban hành Công văn số 2037/CT-TTHT hướng dẫn vềviệc xác định khoản chi phí được trừ khi tính thuếTNDN với chi phí thuê nhà cá nhân trên 20 triệu thanh toán tiền mặt . Theo đó:
2017年09月18日岘港市签发2037/CT-TTHT 号公文关于指导确定以现金形式给个人支付2千万多的房屋租金的能抵扣费用。
Trường hợp công ty Hồng Phúc thuê nhà, thuê mặt bằng của cá nhân để làm trụ sở, làm cửa hàng kinh doanh thì chứng từ hợp lệ để hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản. Khoản chi trả tiền thuê nhà, thuê mặt bằng cho cá nhân từ 20 triệu đồng trở lên thì công ty có thể thanh toán không dùng tiền mặt để được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Nếu khoản chi trả tiền thuê nhà, thuê mặt bằng cho cá nhân dưới 20 triệu đồng công ty thanh toán bằng tiền mặt vẫn được tính vào chi phí được trừ.
洪福公司与个人租房、场地当公司地址来经营的情况下,合法资料是资产租赁合同和支付租金凭证。对于给个人支付2千万以上的租金,为了此费用能抵扣公司应该以不用现金形式支付。若以现金形式给个人支付2千万以下的租金,此费用也视为抵扣费用。
4. Ngày 22 tháng 09 năm 2017 Cục thuếthành phố Hải Phòngban hành Công văn số 10768/CT-TT&HT hướng dẫn vềấn định thuếvới trường hợp chuyển nhượng vốn không theo giá thị trường. Theo đó:
2017年09月22日海防税务局签发关于对不根据市场价格转让资金场合规定税金之10768/CT-TT&HT 号公文。
Trong quá trình thanh tra, kiểm tra nếu phát hiện giao dịch chuyển nhượng vốn không theo giá thị trường, cơ quan thuếcó quyền áp lại giá chuyển nhượng vốn. Cụ thể: trong trường hợp việc chuyển nhượng vốn là giao dịch giữa các bên có giao dịch liên kết; việc các bên thỏa thuận giá chuyển nhượng chỉ bằng đúng giá gốc của tổng số vốn góp điều lệ mà chưa bao gồm các khoản lãi từ khi thành lập và khả năng thu được tỷ suất lợi nhuận cao trong thời gian tiếp theo thì cơ quan thuếxác định giá chuyển nhượng này không phù hợp với giá thị trường và theo đó cơ quan thuếcó quyền ấn định giá chuyển nhượng để xác định nghĩa vụ thuế.
清查、检查过程中若发现不根据市场单价转让资金税务局有权规定转让单价。具体:有链接交易各方交易的转让资金,各方协商转让单价与投入注册资金一样而不包括从成立到转让期间的利息并后续的利润比例可能高,税务局确定转让单价不符合市场单价,税务局有权规定转让单价以确定税务义务。
1. Ngày 27 tháng 09 năm 2017 Cục thuế thành phố Hải Dương ban hành Công văn số 5242/CT-TTHT hướng dẫn về lập hóa đơn GTGT với trường hợp thuê nhà xưởng, thiết bị trong đó có cả tiền điện, nước. Theo đó:
2017年9月27日海洋市税务局发行40/2017/TT-BTC号公文规定对于公司签租厂合同包括水电费里的开水电发票行为,具体如下:
Trường hợp Công ty TNHH sản xuất và kỹ thuật HT có ký hợp đồng thuê nhà xưởng, thiết bị trong đó có cả tiền điện, nước (do dùng chung công tơ) với Công ty cổ phần Âu Việt. Hàng tháng nhà cung cấp điện, nước thu tiền và ghi hóa đơn mang tên, mã số thuế của Công ty cổ phần Âu Việt do Công ty là chủ công tơ. Khi Công ty TNHH sản xuất và kỹ thuật HT thanh toán tiền điện, nước cho Công ty cổ phần Âu Việt thì Công ty cổ phần Âu Việt phải lập hóa đơn theo số điện, nước thực tế sử dụng của Công ty TNHH sản xuất và kỹ thuật HT. Trên hóa đơn ghi rõ “thu lại tiền điện, nước ” đồng thời tính giá điện, nước, thuế suất theo đơn giá như hóa đơn mà nhà cung cấp ghi cho Công ty cổ phần Âu Việt để giao cho Công ty TNHH sản xuất và kỹ thuật HT làm cơ sở kê khai và hạch toán chi phí.
HT技术和生产有限公司与欧越股份公司签租厂,设备合同包括水电费(因为一起用电表)。每月提供水电费方收钱和开发票给欧越股份公司因为这是主电表。HT技术和生产有限公司支付水电费给欧越股份公司时,欧越股份公司要根据HT技术和生产有限公司的实际数据来开发票。发票内容写清楚“收回水电费”同时根据提供水电费方给欧越股份公司的单价与税率交给HT技术和生产有限公司用申报税和核算费用。
2. Ngày 20 tháng 09 năm 2017 Cục thuế tỉnh Khánh Hòa ban hành Công văn số 5114/CT-TTHT hướng dẫn về thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt. Theo đó:
2017年09月20日庆和省税务局签发关于指导建设,装配轰动的开发票时间之5114/CT-TTHT 号公文:
Ngày lập HĐ đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp Công ty có hoạt động xây dựng, lắp đặt nếu chưa đến thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành thì khi tạm ứng tiền theo hợp đồng cũng chưa phải xuất hóa đơn theo quy định.
建设,装配活动的开发票时间是验收, 移交工程,工程项目,建设量,装备完成时间,分不清是否收款。如公司有建设,装配活动支付预付款时,还不到验收,移交工程,工程项目,建设量,装备完成时间还不用开发票。
3. Ngày 26tháng 09 năm 2017 Cục thuế Bà Rịa Vũng Tàuban hành công văn số 7405/CT-TTHTphúc đáp của Công ty TNHH Cơ Khí Chieng Shyong Việt Nam (Công ty) hướng dẫn về việc xuất hóa đơn và xác định chi phí được trừ của khoản chi mua bánh trung thu biếu, tặng) cụ thể:
2017年9月26日巴地头顿省税务局发行7405/CT-TTHT 号公文回答越南Chieng Shyong 机器有限公司指导对于支付买月饼(赠送为目的)的确认可抵扣的费用和开发票,具体如下:
Trường hợp Công ty phát sinh khoản chi mua bánh trung thu dùng để biếu, tặng. Nếu khoản chi này phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định; thì Công ty được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Công ty phải lập hoá đơn GTGT đầu ra đối với hàng hóa dùng để biếu, tặng; trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税/PIT
1. Ngày 13 tháng 09 năm 2017 Cục thuế tỉnh Thanh Hóaban hành Công văn số 4177/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuế TNCN đối với cá nhân thực hiện hợp đồng lao động và hợp đồng thử việc dưới 3 tháng có thu nhập 02 triệu đồng /lần. Theo đó:
2017年9月13日青花省税务局颁发4177/CT-TTHT号公文指导签约3个月以下试用劳动合同并有2百万越盾/次的劳动者之个人所得税政策
Truờng hợp 1 cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động với Công ty Giầy Sun Jade Việt Nam (03) năm nhưng thực tếchỉ làm việc tại Công ty (02) tháng và có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuếTNCN theo Biếu thuếluỹ tiến từng phần trước khi trả cho cá nhân theo quy định tại điểm b2, khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC. Trường họp cá nhân cư trú ký họp đồng lao động thử.
若一个居住个人跟越南Sun Jade鞋业公司签约03年的劳动合同,但是实际上只在公司工作02个月以及总收入从2百万越盾/次以上,按照111/2013/TT-BTC号通告规定第25条第一款b2点规定支付给个人之前就按照累进表进行扣个人所得税
Trường hợp 2 cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động thử việc là (02) tháng năm 2016, đến tháng 01 năm 2017, người lao động tiếp tục ký họp đồng dài hạn (03) năm, thì thời gian thử việc 02 tháng năm 2016 mà Công ty trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần thì phải khấu trừ thuếtheo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân tại thời điểm trả thu nhập cho người nộp thuếtheo quy định tại điểm i, khoản 1, Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
若两个居住个人2016年签约02个月的试用劳动合同,到2017年01月劳动者技术签约03年的合同,2016年02个月的试用时间公司支付2百万越盾/次以上,按照111/2013/TT-BTC号通告第25条第一款i点规定支付给劳动者之前应扣10%的个人所得税
2. Ngày 29 tháng 08 năm 2017 Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành Công văn số 58893/CT_TTHT hướng dẫn chính sách thuế TNCN đối với một số đối tượng lao động nước ngoài thực hiện việc kê khai thuế TNCN. Theo đó:
2017年8月29日河内市水务局签发58893/CT_TTHT号公文指导外国人实现申报个人所得税的个人所得税政策。具体:
Trường hợp người lao động nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do công ty mẹ tại nước ngoàị chỉ trả thì thực hiện khai thuê trực tiêp với cơ quan thuê đôi với phân thu nhập nêu trển. Đối với phần thu nhập nhận được từ công ty tại Việt Nam, công ty tại Việt Nam tạm khấu trừ thuếtheo biểu lũy tiến từng phần. Cuối năm người lao động nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam có trách nhiệm tự quyết toán thuế.
若外国人是越南居住人,并国外母公司支付工资将直接在税务机关申报税。对于在越南收到的工资,越南公司暂时按照累进表进行扣税。年底外国人是越南居住人有责任自己决算
Trường hợp Tổng giám đốc Công ty ủy quyền (theo quy định của Bộ Luật dân sự) cho Công ty khấu trừ, kê khai và nộp thuếthay cho Tổng giám đốc Công ty thì hàng quý/tháng Công ty sẽ chịu trách nhiệm khâu trừ, kê khai và nộp thuê thay cho cá nhân theo mẫu 02/KK-TNCN ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT- BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính đối với phần thu nhập nhận được từ công ty mẹ tại nước ngoài. Cụối năm, Công ty sẽ chịu trách nhiệm nộp hồ sơ, kếkhai quyết toán thuếTNCN hộ cho Tổng giám đốc Công ty theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính.
若公司总经理委托(按照民法规定)公司扣税、申报和代替总经理缴税,每一季度/每个月公司将按照2015年6月15日财务部签发92/2015/TT- BTC号通告02/KK-TNCN样本负责申报国外母公司支付工资产生的税金、扣税和代缴税。年底公司将按照2015年6月15日财务部签发92/2015/TT- BTC号通告02/QTT-TNCN样本负责提交文档、申报税和代替决算个人所得税
3. Ngày 05 tháng 09 năm 2017 Cục thuếthành phố Hà Nội ban hành Công văn số 60185/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếTNCN đối với chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho ngừoi nước ngoài. Theo đó:
2017年9月05日河内市水务局签发60185/CT-TTHT号公文指导给外国人办理暂住证、签证产生的个人所得税。具体:
Căn cứ hướng dẫn tại công văn số 3867/TCT-TNCN ngày 25/8/2017 của Tổng cục Thuế.
按照税务总局2017年8月25日签发3867/TCT-TNCN号公文
Trường hợp các khoản chi phí làm thẻ tạm trú, visa cho người lao động nước ngoài do công ty chi trả thay cho người lao động thì các khoản này tính vào thu nhập chịu thuếTNCN từ tiền lương, tiền công và kê khai nộp thuếTNCN theo quy định.
若给劳动者办理暂住证、签证的费用由公司代付,这些费用将按照规定核算到应税收入
Trường hợp công ty thuê người lao động là người nước ngoài thì công ty có trách nhiệm đềnghị cấp phép lao động nên chi phí làm giấy phép lao động do công ty chi trả không tính vào thu nhập chịu thuếTNCN của người lao động.
若公司劳动者是外国人,公司有责任申请签发劳动证,所以办理劳动证的费用由公司支付不计算个人所得税
4. Ngày 13 tháng 09 năm 2017 Cục thuếthành phố Hà Nội ban hành Công văn số 61718/CT-TTHT hướng dẫn vềcác khoản phụ cấp cho chuyên gia nước ngoài phát sinh tại Việt Nam. Theo đó:
2017年9月13日河内市水务局颁发61718/CT-TTHT号公文指导外国人在越南产生补助费用。具体:
Trường hợp Công ty JFE HL là nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án tại Việt Nam, được Công ty mẹ JFE Nhật Bản cử chuyên gia Nhật Bản sang Việt Nam công tác. Theo thư bổ nhiệm của Công ty mẹ JFE NHật Bản, các chuyên gia là nhân viên của Công ty JFE Nhật Bản được Công ty JFE Nhật Bản trả lương, Công ty JFE HL chi trả các khoản phụ cấp theo chi phí thực tếphát sinh tại Việt Nam bao gồm cả chi phí thuê nhà thì:
若JFE HL公司在越南实现项目的外国承包商,日本JFE母公司派日本专家到越南出差。按照日本JFE母公司的委任书,专家是日本JFE母公司的人员并日本JFE母公司支付工资,JFE HL公司按照在越南实际产生的费用支付补助费用,包括房租费用:
- VềthuếGTGT: ThuếGTGT của khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Công ty JFE HL là cơ sở kinh doanh tại Việt Nam chi trả được khấu trừ.
增值税:JFE HL公司支付越南房租费用的增值税可以抵扣
- VềthuếTNCN: Khi tính thuếTNCN của các cá nhân chuyên gia nước ngoài được cử sang Việt Nam công tác, số tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) do Công ty JFE HL chi trả hộ được tính vào thu nhập chịu thuếtheo số thực tếtrả hộ (bao gồm cả thuếGTGT) nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuếphát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
个人所得税:当计算派到越南出差专家的个人所得税,房租租金、水电费以及其他服务费用(若有)由JFE HL公司代付将按照实际支付的费用计算个人所得税(包括增值税)但是不能超过应税收入的15%(未含房租费用)
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn