THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税
1. Ngày 24 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 4373/CT-TTHT vềviệc hàng hóa xuất khẩu phải thanh toán qua ngân hàng
2018年8月24日海阳省税务局签发关于出口货物必须通过银行付款之4373/CT-TTHT 号
Công ty có xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài, nhưng đến thời hạn thanh toán ghi trong hợp đồng Công ty không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ và hoàn thuếđối với số thuếgiá trị gia tăng đầu vào tương ứng với giá trị hàng hóa xuất khẩu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy định.
公司出口货物,服务但是到合同规定付款期限没有付款的银行资料,没有银行付款资料的出口货物价值的相当进项增值税不能抵扣和退税。
2. Ngày 21 tháng 8 năm 2018. Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2612/CT-TTHT vềviệc thuếGTGT với dịch vụ sửa chữa cho DNCX
2018年8月21日北宁省税务局签发关于给保税区企业修理的增值税之2612/CT-TTHT 号公文。
Trường hợp Công ty (không phải là doanh nghiệp chếxuất) ký hợp đồng thực hiện dịch vụ sửa chữa, phân loại, vệ sinh các loại khuôn, khay với Công ty Samsung Electro- Mechanics là doanh nghiệp chếxuất (bên thuê dịch vụ). Địa điểm thực hiện dịch vụ theo chỉ định của bên dịch vụ thì:
若公司(不是保税区公司)与Samsung Electro- Mechanics 有限公司(是保税区公司-租赁服务方)签署修理,分离,清洁模具。实现服务地址根据服务方的指定:
- Trường hợp Công ty trực tiếp đến doanh nghiệp trong khu chếxuất để thực hiện dịch vụ sửa chữa, phân loại, vệ sinh theo chỉ định của bên thuê dịch vụ; hoặc Công ty nhận khuôn khay, thiết bị, linh kiện…. từ doanh nghiệp chếxuất vềnhà xưởng của Công ty để thực hiện dịch vụ sửa chữa, phân loại, vệ sinh nếu có đầy đủ hồ sơ theo quy định của Hải Quan xác định quá trình hàng hóa đưa ra và nhận lại sau khi sửa chữa, phân loại, vệ sinh thì công ty được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% khi đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng thuếsuất 0% theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của BTC.
-若公司根据租赁服务方的指定直接到保税区公司进行修理,分类,清洁;或公司收保税区企业的模具、设备、零件到公司厂房进行维修,分类,清洁若海关规定的资料齐全,确定货物带出去并修理,分类,清洁后再回收,公司满足2013年12月31日签署之219/2013/TT-BTC号通告第9条第二款b点规定的0%税率条件就采取0%税率。
- Trường hợp, Công ty nhận hàng hóa của doanh nghiệp chếxuất vềđể thực hiện dịch vụ sửa chữa, phân loại , vệ sinh nhưng không có hồ sơ hải quan xác định hàng hóa đưa ra, nhận lại sau khi hoàn thành dịch vụ sửa chữa, vệ sinh, phân loại thì áp dụng thuếsuất thuếGTGT 10%.
-若公司把保税区公司的货物运到公司进行维修,分类,清洁但是没有海关资料确定货物带出去和完成维修,清洁,分类后回收的事宜就采取10%增值税税率。
3. Ngày 29 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 14645/CT-TT&HT vềviệc giao hàng chậm, phạt phí vận chuyển.
2018年8月29日平阳省税务局签发关于延期交货被罚款的14645/CT-TT&HT 号公文。
Trường hợp Công ty kê khai thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, thực hiện giao hàng hóa cho khách hàng A chậm trễ thời gian so với nội dung thỏa thuận ghi trên hợp đồng mua bán đã ký, làm ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng của khách hàng A đến với khách hàng B (là khách hàng của khách hàng A). Do giao hàng trễ cho khách hàng B nên khách hàng A phải chịu khoản chi phí vận chuyển phát sinh liên quan đến lô hàng đã giao nêu trên, hóa đơn chi phí vận chuyển liên quan đến lô hàng này có ghi tên, mã số thuế, địa chỉ của khách hàng A. Trường hợp, nếu trong hợp đồng mua bán giữa Công ty và khách hàng A có quy định cụ thể trách nhiệm của Công ty khi thực hiện giao hàng không đúng theo thỏa thuận thì khi chuyển giao lại chi phí vận chuyển cho Công ty, khách hàng A phải lập hóa đơn GTGT và tính thuếGTGT theo dịch vụ thực tếchuyển giao mà khách hàng A thanh toán hộ.
若公司根据抵扣方法申报税,给甲方交货的时间与合同规定时间延期影响到甲方交给乙方(是甲方的客户)的进度。因延期给乙方交货所以甲方必须承担货物关于的运输费用,运费发票的公司名称,税号,地址是甲方客户的名称。若公司和甲方客户的购买合同具体规定公司不按时交货的责任,给公司移转运费时甲方客户必须开增值税发票并根据甲方客户代付的实际服务算增值税。
4. Ngày 02 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 13120/CT-TT&HT vềviệc lập hóa đơn và kê khai thuếGTGT với hàng mẫu.
2018年8月02日平阳省税务局签发关于开样品发票和申报样品增值税之13120/CT-TT&HT 号公文
Trường hợp Công ty có chương trình gửi hàng mẫu cho khách hàng xem, đánh giá chất lượng và không thu tiền, nếu giá trị hàng mẫu không thu tiền trên 100 triệu đồng và có thông báo đến Sở Công Thương thì Công ty phải lập hóa đơn ghi tên và số lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng mẫu không thu tiền; dòng thuếsuất, thuếGTGT không ghi, gạch chéo. Trường hợp Công ty gửi hàng mẫu cho khách hàng có giá trị trên 100 triệu đồng nhưng không gửi thông báo đến Sở Công Thương thì Công ty phải lập hóa đơn GTGT tính thuếGTGT như hàng hóa bán ra thông thường.
若公司寄给客户样品评价质量并不收钱,若不收钱样品价值为1亿越盾以上并向工商所通知公司必须开发票并注明货物数量,注明为不收款的样品;税率部分空白,交叉。若公司寄给客户的样品价值为1亿越盾以上但是没有向工商所通知公司必须开增值税发票并算增值税。
5. Ngày 23 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 14275/CT-TT&HT vềviệc chính sách thuếGTGT đối với doanh nghiệp chếxuất.
2018年8月23日平阳省签发关于保税区企业的增值税发票之14275/CT-TT&HT 号公文。
Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chếxuất có thuê doanh nghiệp nội địa cung cấp một số dịch vụ như: dịch vụ hải quan; dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói; phí dịch vụ ngân hàng thì các dịch vụ và các khoản phí liên quan này được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% của dịch vụ xuất khẩu nếu đáp ứng các điều kiện tại khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính).
若保税区企业请国内公司提供一些服务如:海关服务,在港口、工厂、仓库吊货柜服务;在工厂、港、机场装卸服务和资料费用、交货电信费、包装费、银行手续诶。。。等有关费用,若满足219/2013/TT-BTC 号通告第9条2款条件并不属于219/2013/TT-BTC 号通告第9条第3款规定(已更改补充在130/2016/TT-BTC 号通告第条第2款)这些有关费用就可以采取出口的0%增值税。
THUẾTNDN企业所得税
1. Ngày 03 tháng 8 năm 2018, Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 54475/CT-TTHT vềviệc doanh nghiệp chếxuất thanh lý tài sản cố định
2018年8月03日河内市税务局签发54475/CT-TTHT号公文关于保税企业清理固定资产
Trường hợp Công ty TNHH Đồ chơi Chee Wah là doanh nghiệp chếxuất bán thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) đã qua sử dụng vào thị trường nội địa, Công ty đã nộp thuếnhập khẩu, thuếGTGT khâu nhập khẩu theo hình thức chuyển mục đích sử dụng, tiêu thụ nội địa với cơ quan hải quan thì đềnghị Công ty thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC để được cấp 01 hóa đơn GTGT lẻ xuất giao cho doanh nghiệp nội địa khi bán thanh lý TSCĐ. Số thuếGTGT phải nộp đối với hoạt động thanh lý TSCĐđược xác định (=) số thuếGTGT ghi trên hóa đơn lẻ bán thanh lý TSCĐtrừ (-) số thuếGTGT nộp ở khâu nhập khẩu khi chuyển đổi mục đích sử dụng.
Chee Wah有限公司是保税企业在内地市场清理已经使用的固定资产,公司按照转换使用目的形式,内地销售已经缴纳进口税、进口增值税,请公司按照39/2014/TT-BTC号通告第13条第3款实现手续,这样税务局才可以提供一张清理固定资产的发票。清理固定资产的应缴纳增值税等于(=)清理固定资产发票上的增值税减去(-)已经缴纳的进口增值税
2. Ngày 23 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 14284/CT-TT&HT vềviệc chứng từ cử đi công tác
2018年8月23日平阳省税务局签发14284/CT-TT&HT号公文关于派去出差的凭证
Trường hợp Công ty cử nhân viên đi công tác ở nước ngoài nhằm phục vụ hoạt động SXKD của Công ty nếu có đầy đủ hoá đơn, chứng từ thì các khoản chi phí phát sinh ở nước ngoài Công ty được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN. Cơ sở để hạch toán vào chi phí được trừ là quyết định cử người đi công tác, nêu cụ thể lý do đi công tác kèm theo hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của nước sở tại, trên đó phải ghi rõ tên người đi công tác, tên, địa chỉ, mã số thuếcủa Công ty; đồng thời, hóa đơn, chứng từ hợp pháp ghi bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 174/2016/NĐ-CP của Chính Phủ.
若公司派人员去国外出差服务公司的经营生产活动,若有齐全的发票、凭证,在国外所产生的费用将可以核算合理费用并抵税。核算费用的依据为派去出差的决定书,有具体的出差理由,随附发票,按照所在国家的合法凭证,凭证上有出差人的名字,公司的名称、地址、税号;同时按照政府174/2016/NĐ-CP号议定第五条合法的发票、凭证应翻译成越文
3. Ngày 20 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 7087/CT-TTHT vềviệc hoạt động chuyển nhượng vốn.
2018年8月20日,广南税务局签发7087/CT-TTHT号公文关于资金转让活动
Trường hợp Công ty Sanghai Huachen Real Estate Co.,LTD (là tổ chức có 100% vốn chủ sở hữu tại Công ty thức ăn Hoa Chen (VN)) chuyển nhượng toàn bộ vốn góp tại Công ty thức ăn Hoa Chen (VN) cho các cá nhân trong nước thì Công ty thức ăn Hoa Chen (VN) có trách nhiệm kê khai và nộp thay thuếGTGT, thuếTNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn của Công ty Sanghai Huachen Real Estate Co.,LTD, cụ thể như sau:
若Sanghai Huachen Real Estate Co.,LTD(在Hoa Chen(在越南)饲料公司有100%所有资金的组织转让Hoa Chen(在越南)饲料公司的全部资金给国内的个人,Hoa Chen(在越南)饲料公司有责任申报和代缴Sanghai Huachen Real Estate Co.,LTD资金转让活动产生的增值税、企业所得税,具体如下:
a. Trách nhiệm kê khai, nộp thuế申报、缴税责任:
Công ty thức ăn Hoa Chen (VN) thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuếthay công ty Sanghai Huachen Real Estate Co., Ltd đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của BTC; hồ sơ khai thuếTNDN thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2 và điểm b Khoản 7 Điều 16 Thông số 151/2014/TT-BTC.
按照财务部2014年6月19日签发78/2014/TT-BTC 号通告第14条第2款c点规定Hoa Chen(在越南)饲料公司代替Sanghai Huachen Real Estate Co., Ltd实现登记、申报、代缴从资金转让活动产生的税金;企业所得税申报文档按照151/2014/TT-BTC号通告第16条第7款b点和第2款的指导
Để thực hiện kê khai, nộp thuếthay cho Công ty Sanghai Huachen Real Estate Co.,Ltd, thì công ty phải đăng ký mã số thuếnộp thay theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số 95/2016/TT-BTC.
为了代替Sanghai Huachen Real Estate Co.,Ltd实现申报、代缴税金,公司应按照95/2016/TT-BTC号通告第七条登记代缴税号
b. Xác định số thuếGTGT, TNDN phải nộp确定应缴纳增值税、企业所得税税金
- ThuếGTGT : Hoạt động chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuếGTGT theo quy định tại điểm d Khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của BTC
增值税:按照财务部2013年12月31日219/2013/TT-BTC号通告第4条第8款d点规定资金转让活动属于不缴纳增值税的对象
- ThuếTNDN: Công ty thức ăn Hoa Chen (VN) thực hiện xác định thuếTNDN phải nộp của Công ty Sanghai Huachen Real Estate Co.,Ltd theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 11 và điểm a Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của BTC, Điều 8 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của BTC
企业所得税:按照财务部2014年6月18日签发78/2014/TT-BTC 号通告第14条第2款a点和第11条第1款和2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第8条的规定Hoa Chen(在越南)饲料公司实现确定Sanghai Huachen Real Estate Co.,Ltd应缴纳的企业所得税
4. Ngày 27 tháng 8 năm 2018. Cục thuếtỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 7422/CT-TTHT vềviệc thuê tài sản cá nhân và doanh thu phát sinh từ lãi tiền gửi
2018年8月27日广南省税务局签发7422/CT-TTHT号公文关于租赁个人资产和银行存款利息产生的营收
a. Vềthuê tài sản cá nhân租赁个人资产.
Trường hợp Công ty thuê tài sản của cá nhân để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuếTNDN là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản (không phân biệt cá nhân cho thuê là cá nhân kinh doanh hay cá nhân không kinh doanh)
若公司租赁个人资产服务经营生产活动,确定可抵扣企业所得税费用的文档时资产租赁合同和支付租金单据(不分别出租个人是经营个人还是不经营个人
- Trường hợp tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận Công ty nộp thuếthay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuếthay cho cá nhân.
若资产租赁合同有协议公司代替个人缴税,确定费用的文档为资产租赁合同、资产付款凭证和代替个人缴税的凭证
- Trường hợp tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế(thuếGTGT, thuếTNCN) và công ty nộp thuếthay cho cá nhân thì Công ty được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuếnộp thay cho cá nhân.
若在资产租赁合同里有协议资产租金未含税金(增值税、个税)和公司代替个人缴税,公司可计算到可抵扣费用,资产租金包括代替个人缴税的税金
b. Vềdoanh thu phát sinh từ lãi tiền gửi.关于银行存款利息产生的营收
Trường hợp Công ty có phát sinh giao dịch gửi tiền tại ngân hàng vào tháng 7/2016 theo kỳhạn 6 tháng và thời điểm nhận tiền lãi là tháng 01/2017, thì khoản tiền lãi này là khoản thu nhập khác của công ty. Thu nhập từ lãi tiền gửi được phân bổ trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tếtừng kỳkhông phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
若公司2016年7月产生银行存款交易,期限为六个月和每一次收利息时2017年01月,银行存款利息将算为公司其他收入。银行存款利息将根据实际期限和利息进行分摊不分别是否已经收到利息
5. Ngày 06 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh long An ban hành công văn số 1872/CT-TTHT vềviệc thuếnhập khẩu nộp tại nước ngoài không bị giới hạn 20 triệu đồng.
2018年8月06日隆安省税务局签发1872/CT-TTHT号公文关于在国外缴纳的进口税,不限制2千万越盾
Trường hợp Công ty thanh toán các khoản chi phí mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm trong nước và nước ngoài) trên 20 triệu đồng bằng tiền mặt thì Công ty sẽ không đáp ứng điều kiện vềchứng từ thanh toán để ghi nhận vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN. Riêng thuếnhập khẩu nộp tại nước ngoài không quy định trên 20 triệu đồng phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, do đó khoản nộp thuếbằng tiền mặt được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN.
若公司用现金支付购买货品、服务费用(包括国内和国外),金额2千万越盾以上,公司将不满足付款凭证可计算为可抵扣税的费用。只有在国外缴纳的进口税不规定2千万越盾以上不以现金形式进行付款,因此以现金形式进行缴税可计算为可抵扣企业所得税的费用
6. Ngày 17 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1958/CT-TTHT vềviệc khai thuếGTGT đối với hàng bán bị trả lại và chi phí được trừ đối với sản phẩm bị hư hỏng.
2018年8月17日隆安省税务局签发1958/CT-TTHT号公文关于申报被退回货品的增值税并被损坏产品可抵扣的费用
a. Vềkê khai thuếGTGT đối với hàng bán bị trả lại.关于申报被退回货品的增值税
Trường hợp Công ty bán hàng hóa đã xuất hóa đơn giao cho khách hàng, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó khách hàng phát hiện hàng hóa không đúng cách, chất lượng (bị hư hỏng) nên trả lại, khi xuất hàng trả lại cho Công ty, khách hàng đã lập hóa đơn trả hàng thì căn cứ vào hóa đơn trả lại hàng, Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh giảm doanh số bán và thuếGTGT đầu ra trên tờ khai thuếGTGT mẫu 01/GTGT tại kỳthuếphát sinh hóa đơn hàng bán trả lại
若公司销货已经给客户开发票,客户已经收货但是之后客户发现货品的规格不准确、质量有问题所以退回,给公司退货时,客户已经开退货的发票,按照退货发票,退货时公司在01/GTGT各式报税单实现申报调整减少营收和销项增值税
b. Vềchi phí được trừ khi tính thuếTNDN đối với hàng hóa bị hư hỏng.关于货品被损坏可抵扣企业所得税的费用
Trường hợp Công ty bán hàng hóa cho khách hàng, khách hàng phát hiện sản phẩm của Công ty bị hư hỏng không sản xuất được trả lại hàng. Công ty nhận hàng trả vềkhông thể tái chếlại được phải hủy bỏ. Nếu số hàng hóa không đạt chất lượng này do lỗi trong quy trình sản xuất hoặc lỗi của người lao động không thuộc các trường hợp tổn thất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, bất khả kháng, hư hỏng do hết hạn sử dụng, thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên nêu trên thì chi phí tổn thất này Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN.
若公司销货,客户发现公司的产品损坏不能生产并退货。公司收货之后不能在制必须作废。若质量不合格的货品因为生产的原因或者因为劳动者的原因,不属于天灾、火灾、疾病、不可抗原因、因为过期、自然生化过程有变化等所产生的损失费用,公司不能计算为可抵扣企业所得税的费用
Trường hợp hàng hóa bị hư hỏng do yếu tố khách quan, bất khả kháng (do yếu tố thời tiết làm thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên của sản phẩm) thì công ty được tính vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN nếu đáp ứng các hồ sơ nêu tại điểm 2.1, khoản 2 , Điều 4, Thông tư số 96/2015/TT-BTC.
若货品被损坏因为客观原因、不可抗原因(因为天气变化,产品自然生化过程)并满足96/2015/TT-BTC号通告第四条第二款第2.1点规定公司将计算为可抵扣企业所得税的费用
7. Ngày 22 tháng 8 năm 2018. Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1996/CT-TTHT vềviệc chi phí tiền thuê đất và xuất hóa đơn với lãi vay.
2018年8月22日隆安省税务局签发1996/CT-TTHT号公文关于土地租金费用和对贷款利息开发票
Vềchi phí tiền đất thuê: Trường hợp Công ty thuê đất của Công ty cổ phần Hoàng Long Long An với thời gian thuê đất là 50 năm để thành lập chi nhánh, khi chi nhánh đi vào hoạt động thì Công ty thực hiện điều chuyển tài sản và xuất hóa đơn GTGT cho Chi nhánh theo quy định tại Điểm b Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Chi nhánh được tính vào chi phí kinh doanh quy định tại khoản 2đĐiều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC kể từ khi đáp ứng đủ các điều kiện tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC
关于土地租金费用:若公司承租隆安黄龙股份公司的土地,土地租赁期限为50年成立分支公司,当分支开始活动时公司将按照219/2013/TT-BTC号通告第五条第七款b点给分支转移资产和开增值税发票。从满足96/2015/TT-BTC号通告第四条第一款条件之后按照45/2013/TT-BTC号通告第四条2 đ款规定可计算为经营费用
Vềchi phí lãi vay: Khi công ty thu tiền lãi vay của Chi nhánh thì Công ty phải xuất hóa đơn GTGT. Nếu khoản lãi vay này không thuộc các khoản chi không được trừ quy định tại Khoản 2.18 Điều 4 và đáp ứng các điều kiện tại Khoản 1 Điều 4
Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì Chi nhánh được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.
贷款利息费用:当公司收分支的贷款利息时公司将开增值税发票。若贷款利息不属于96/2015/TT-BTC 号通告第四条2.18款规定并满足第四条第一款条件,分支将可计算为可抵扣企业所得税的费用
THUẾ NHÀ THẦU/承包税
1. Ngày 13 tháng 8 năm 2018, Cục thuếthành phố Hải Phòng ban hành công văn số 11015/CT-TT&HT vềviệc nộp thuếnhà thầu khi cung cấp hàng hóa dịch vụ kèm theo quảng cáo, bảo hành xúc tiến bán hàng.
2018年8月13日海防市税务局签发11015/CT-TT&HT号公文关于提供货物服务跟广告,保固提升销售时,要纳承包税
a. Trường hợp Công ty ký hợp đồng phát triển dịch vụ sau bán hàng và hoạt động tiếp thị tại thị trường Việt Nam với công ty TNHH lốp Hankook (Thái Lan), theo đó Công ty sẽ tổ chức các buổi hội thảo, hội nghị khách hàng, các hoạt động quảng bá thương hiệu Hankook, thiết kếtrang trí nội thất cho các đại lý lốp oto thì đây là doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ tại Việt Nam cho tổ chức ở nước ngoài nên Công ty lập hóa đơn GTGT thuếsuất 10% và kê khai thuếtheo quy định.
Đối với các chi phí đầu vào phục vụ cho việc tổ chức các hoạt động nêu trên, Công ty được khấu trừ thuếGTGT đầu vào và tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng điều kiện vềnguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuếGTGT đầu vào và điều kiện vềcác khoản chi phí được trừ theo quy định
关于贵公司与Hankook(泰国)有限公司签发展后买服务和越南市场发展广告活动合同,按已签的合同,公司会举行客人会议,各广播Hankook商标活动,给各车胎代理设计,装置内室是公司提供给国外在越南组织服务的营收所以公司按规定开10%税率的红发票和申报税.
对于以上组织活动的进项费用,如达到曾值税可抵扣的原则,条件和其他规定为合理费用的各条件,公司可抵扣进项税和算成合理费用.
b. Trường hợp công ty thực hiện bảo hành sản phẩm cho khách hàng:
对于公司执行给客户保固:
Đối với hoạt động bảo hành sản phẩm lốp do Công ty trực tiếp bán cho khách hàng theo cam kết của Công ty vềthời gian và điều kiện bảo hành đã ghi trong phiếu bảo hành giao cho khách hàng kèm theo hóa đơn bán hàng hoặc được thể hiện ghi trên hóa đơn bán hàng phù hợp với quy định của pháp luật thì được xử lý như sau:
根据公司给客户保证书协议或销售发票内容的时间与保固条件的保固产品活动由公司直接卖给客户,处理如下:
- Trường hợp Công ty bảo hành sản phẩm bằng hình thức thay thếsản phẩm (lốp) miễn phí cho khách hàng thì Công ty sử dụng Phiếu xuất khi kèm theo hợp đồng mua bán (nếu có), Phiếu bảo hành và Biên bản bàn giao nhận sản phẩm bảo hành có ký nhận của hai bên mua và bán hàng hóa làm chứng từ thanh toán chi phí được trừ khi tính thuếTNDN, trên phiếu bảo hành phải có đủ các chỉ tiêu: tên, địa chỉ, người được bảo hành, bảo hành cho sản phẩm, hàng hóa tại hóa đơn số, ký hiệu, ngày xuất hóa đơn.
如公司用免费换新形式给客户,公司使用双方已签名的送货单,买卖合同(如有),保证书和移交记录表,算企业所得税时当合理费用,在保证书要填满:名称,地址,收保固者,产品,货物保固的红发票编号,编码,发票号。
- Nếu Công ty cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo hành sản phẩm mà có thu tiền của khách hàng thì phải lập hóa đơn, tính, kê khai và nộp thuếtheo quy định.
如公司提供维修,保固产品服务而收客户费用,要按规定开发票,申报税。
- Đối với hoạt động bảo hành sản phẩm lốp do Công ty TNHH lốp Hankook trực tiếp bán sản phẩm và có trách nhiệm bảo hành cho khách hàng thì:
如保固产品活动由Hankook(泰国)有限公司直接卖和对客户有保证责任:
+ Công ty theo dõi riêng là nghiệp vụ thu hộ, chi hộ: Công ty không hạch toán chi phí được trừ khi tính thuếTNDN .
公司要分开是代收款,代付款:算企业所得税时,公司不必核算费用。
+ Tiền phí Công ty nhận được từ Công ty TNHH lốp Hankook từ việc thực hiện bảo hành các sản phẩm loại này, Công ty lập hóa đơn GTGT thuếsuất 10% và khê khai thuếtheo quy định.
公司收保固产品费用从Hankook(泰国)有限公司,公司按规定开10%税率的红发票和申报税。
c. Vềthuếnhà thầu nước ngoài đối với Công ty TNHH lốp Hankook (Thái Lan)
对于Hankook(泰国)有限公司的承包税:
Trường hợp Công ty TNHH lốp Hankook (Thái Lan) cung cấp sản phẩm lốp tại Việt Nam có kèm theo dịch vụ quảng cáo, tiếp thị, xúc tiến bán hàng, bảo hành thông qua Công ty TNHH Hải Bình (là đơn vị trực tiếp nhập khẩu, phân phối và thực hiện các dịch vụ ) thì Công ty TNHH lốp Hankook (Thái Lan) phải nộp thuếNTNN tại Việt Nam theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của BTC theo tỷ lệ % thuếTNDN tính trên doanh thu tính thuếđối với hàng hóa là 1%; Công ty có trách nhiệm khấu trừ nộp thay cho Công ty TNHH lốp Hankook (Thái Lan) theo quy định của Luật quản lý Thuế.
对于在越南Hankook(泰国)有限公司通过海平有限公司(是直接进口,分配和执行各服务的单位)销售车胎跟广告服务,销售,保固,按2014年8月6日财政部签发103/2014/TT-BTC号通资在越南Hankook(泰国)有限公司公司要纳承包税按比率货物的1%;公司按税法代Hankook(泰国)有限公司纳税。
HÓA ĐƠN 发票
1. Ngày 03 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 2274/CT-TTHT vềviệc cách lập hóa đơn không có thủ trưởng đơn vị ký.
2018年8月03日北宁省税务局签发关于没有首长签字的发票之2274/CT-TTHT 号公文。
Trường hợp Công ty lập hóa đơn GTGT cung cấp hàng hóa dịch vụ cho người mua, nếu thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trường đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên vào tiêu thức người bán hàng trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn (Người bán hàng được ủy quyền không ký tên vào tiêu thức Thủ trưởng đơn vị)
公司给买人开增值税发票若首长没有签署必须有委托书委托给销售人签署,在发票的销售人地方签名,注明姓名并在发票上面左边盖章(受委托销售人没有在单位首长地方签字)
2. Ngày 20 tháng 8 năm 2018. Cục thuếtỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 7109/CT-TTHT vềviệc bán hàng không lập hóa đơn.
2018年8月20日广南省税务局签发关于不开发票的7109/CT-TTHT 号公文
Khi bán hàng hóa Công ty phải lập hóa đơn giao cho khách hàng. Hóa đơn giao cho khách hàng phải là bản gốc liên 2 và đi kèm hàng hóa khi vận chuyển đến cho khách hàng. Trường hợp hàng hóa của công ty vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện thì xử phạt vi phạm vềhành vi trốn thuếtheo quy định tại Điều 13 Thông tư số 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của BTC. Trường hợp cơ quan thuếqua kiểm tra phát hiện người bán hàng không lập hóa đơn khi bán hàng hóa dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua thì xử phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo quy định tại Điểm b, khoản 4 Điều 38 Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính Phủ.
销售货物时公司必须给客户开发票。交给客户必须是正本第二联并跟货物一起运到客户。若公司货物在路上运输没有合法发票、凭证,有权机关检查,发现就根据财政部2013年11月1日签发之166/2013/TT-BTC 号通告第13条规定处罚逃税行为。若税务局检查发现卖人销售200.000金额上的货物、服务没有开发票就根据政府2013年09月24日规定之109/2013/NĐ-CP 号议定第38条第4款b点规定处罚10.000.000到20.000.000越盾。
3. Ngày 10 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hànhcông văn số 13508/CT-TT&HT vềviệc hóa đơn viết bị lệch dòng.
2018年08月10日平阳省税务局签发关于发票行字编差的13508/CT-TT&HT 号公文。
Trong quá trình công ty in nội dung để xuất hóa đơn cho khách hàng, trên hóa đơn GTGT, các dòng in nội dung bị lệch không thẳng hàng so với các tiêu thức đã in sẵn trên hóa đơn thì trường hợp này, nếu hóa đơn đã lập phản ánh đúng nghiệp vụ kinh kếphát sinh, hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định và đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của BTC như đã nên trên thì bên mua được khấu trừ thuếGTGT đầu vào và được đưa vào chi phí được trừ khi xác định thuếTNDN của những hóa đơn đó.
在打印发票过程中,在增值税发票上内容与发票现有的标识不直线,若已开的发票准确地反映发生经济业务,发票齐全写规定的指标并满足2015年02月27日签发之26/2015/TT-BTC 号通知第1条第10款规定就可以抵扣进项增值税并算企业所得税时可以算为抵扣费用。
Công ty phải có kếhoạch khắc phục các lỗi trong quá trình in nội dung trên hóa đơn, đảm bảo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật vềhóa đơn.
公司必须有计划克服打印发票错误保证按照规定和关于发票的其他法律规范文件
QUY ĐỊNH KHÁC其他规定
1. Ngày 15 tháng 8 năm 2018. Cục thuếTP Hà Nội ban hành công văn số 57077/CT-TTHT vềviệc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài
2018奶奶8月15日河内市税务局签发57077/CT-TTHT号公文关于转利润到国外
Trường hợp công ty đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam, đã nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán và tờ khai quyết toán thuếTNDN năm tài chính cho cơ quan thuếquản lý trực tiếp, hiện nay Công ty thực hiện chuyển lợi nhuận tích lũy từ năm 2005 đến năm 2015 ra nước ngoài thì:
若公司已经对越南国家完成财政义务,已经提交已经过审计财务报告和企业所得税决算报告,目前公司实现转从2005年到2015年累计利润到国外:
- Vềthông báo việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Công ty sử dụng mẫu “ Thông báo vềviệc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài” ban hành theo Thông tư số 186/2010/TT-BTC gửi cơ quan thuếquản lý trực tiếp theo quy định. Công ty làm 01 thông báo việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài cho giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2015 và trên thông báo Công ty trình bày cụ thể số tiền chuyển lợi nhuận của từng năm.
转利润到国外的通知书:按照186/2010/TT-BTC号通告公司使用“转利润到国外的通知书”各式寄给直接管理税务局。公司做一份通知书通知转从2005年到2015年利润到国外,公司通知书具体陈述每一年的利润
- Vềviệc chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Công ty tự quyết định số lợi nhuận chuyển ra nước ngoài nhưng phải đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 186/2010/TT-BTC
关于转利润到国外:公司自己决定转到国外的利润但是应保证满足186/2010/TT-BTC号通告的规定
- Vềthời gian chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Công ty thực hiện chuyển lợi nhuận ra nước ngoài sau 07 ngày làm việc tính từ ngày gửi thông báo cho cơ quan thuếquản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 186/2010/TT-BTC.
关于转利润到国外的时间:按照186/2010/TT-BTC号通告第五条规定从收到税务局的通知书日期起在7工作日内公司实现转利润到国外
2. Ngày 02 tháng 8 năm 2018, Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 3947/CT-TTHT vềviệc phụ lục hợp đồng khi thay đổi thông tin Tài khoản ngân hàng
2018年8月02日海洋税务局签发3947/CT-TTHT号公文关于更改银行账户信息的合同附录
Trường hợp khi có sự thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng sau khi ký hợp đồng mua bán hàng hóa với khách hàng ở Việt Nam thì đơn vị và khách hàng làm phụ lục hợp đồng về việc thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng theo quy định tại Điều 403 Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc Hội.
当更改银行账户信息时,跟越南客户签订货品买卖合同之后,单位和客户按照国会2015年11月24日签发91/2015/QH13号民事法第403条规定签订合同附录关于更改银行账户信息
3. Ngày 28 tháng 8 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 14582/CT-TT&HT về việc đăng ký thuế cho kho hàng.
2018年8月28日平阳省税务局签发14582/CT-TT&HT号公文关于给客户实现税务登记
Trường hợp Công ty của đọc giả là tổ chức áp dụng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có trụ sở chính đặt tại tỉnh Bình Dương, nếu Công ty đăng ký thành lập chi nhánh phụ thuộc để làm kho chứa hàng cho Công ty tại tỉnh Hưng Yên thì Công ty phải thực hiện đăng ký thuế cho chi nhánh phụ thuộc này theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 95/2016 / TT- BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài Chính.
若公司的读者按照增值税抵扣方式进行申报税,注册地址在平阳省,若在兴安省公司登记成立分支作为公司的仓库,公司将按照财务部2016年6月28日签发95/2016 / TT-BTC号通告第五条给分支实登记
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn