Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 2:27 PMCông ty TNHH kế toán kiểm toán Việt Nam 1274 Lượt xem

 

THUTNDN企业所得税/CIT

1. Ngày 07 tháng 06 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Công văn số số 4375/CT-TTHT hướng dẫn vchính sách thuếTNDN đối với khoản chi phí công ty cử lao động đi công tác nước ngoài. Theo đó

2017年06月07日巴地头顿省税务局签发关于指导派劳动去外国出差的企业所得税政策之4375/CT-TTHT  号公文。因此:

Trường hợp Công ty cử người lao động đi công tác nước ngoài có phát sinh một số chi phí tiền taxi, ăn uống,… nếu hóa đơn lẻ hoặc phiếu tính tiền được dịch ra tiếng Việt theo Điều 120 Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

根据财政部部长签发200/2014/TT-BTC 号的通资与达到2015年06月22号财政部部长签发96/2015/TT-BTC 号的通资,第4条规定条件,公司送人去国外出差有发生费用如:打的,食费…有收据翻译成越南语,确认企业所得税时算是能抵扣的费用。

 

2. Ngày 23 tháng 08 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 4526 hướng dẫn vchính sách thuếTNDN đối với khoản chi phí được trừ khi tính thuếTNDN đối với công ty đăng ký hoạt động doanh nghiệp chếxuất. Theo đó

20170823日海阳省税务局签发个关于指导保税公司的抵扣费用政策之4526号公文。因此:

Trường hợp Công ty đăng ký hoạt động doanh nghiệp chếxuất khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động SXKD được hạch toán vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015; khoản 1, 2 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và điểm b Khoản 11 Công văn số 18195/BTC-TCHQ ngày 08/12/2015. Cụ thể :

若公司登记是保税企业,当购买货品服务经营活动可核算可抵扣的费用若满足2015年06月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第四条;2015年3与我25日签发38/2015/TT-BTC号通告第74条第一款、第二款和2015年12月08日签发18195/BTC-TCHQ号公文第12款b点。具体如下:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

除了按照该条款第二款规定不可抵扣的费用之外,企业可抵扣所有费用如满足以下条件:

a)Khoản chi thực tếphát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

跟企业生产活动有关所产生的实际费用

b)Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật….”;

按照法律规定有发票、合法凭证的费用

Và hàng hóa DNCX mua từ nội địa chấp nhận nộp đầy đủ các loại thuếtheo quy định như doanh nghiệp không hưởng chếđộ, chính sách DNCX thì hoạt động mua bán này không phải thực hiện thủ tục hải quan”

保税企业在内地购买货品并按照不属于保税企业政策、制度规定已经缴纳所有税金,这买卖活动将不需要实现海关手续

 

 

HÓA ĐƠN/发票/INVOICES

1. Ngày 07 tháng 08 năm 2017 Cục thuếTỉnh Hà Nam ban hành Công văn số 2276/CT-TTHT hướng dẫn vviệc xử lý hóa đơn nhận được từ nhà cung cấp ghi địa chỉ công ty thiếu chữ “Việt Nam”. Theo đó:

20170807日河南省税务局签发关于处理缺少越南字发票的2276/CT-TTHT号公文。因此:

Trường hợp đối với nhưng hóa đơn nhận được từ nhà cung cấp ghi địa chỉ Công ty thiếu chữ “Việt Nam” nhưng ghi đúng mã số thuếcủa Công ty thì Công ty và nhà cung cấp thực hiện lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh.

若进项发票写地址缺少“越南”两字,但是公司的税号写对,公司与提供商实现编制调整记录并不要调整发票。

 

 

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税/VAT

1. Ngày 01 tháng 08 năm 2017 Cục ThuếTP Hải Phòng ban hành Công văn số 8813/CT-TT&HT hướng dẫn vchính sách thuếGTGT với công ty vận tải biển khi cung cấp dịch vụ logistic cho doanh nghiệp chếxuất. Theo đó

20170801日海防市税务局签发关于海运公司给在经济区公司提供服务的增值税政策之8813/CT-TT&HT 号公文,因此:

Trường hợp Công ty cổ phần vận tải biển Vinaship cung cấp các dịch vụ cho Công ty TNHH Nong Sheng Nong Fu Việt Nam (là doanh nghiệp chếxuất) như: dịch vụ thuê nhân công quản lý xuất nhập khẩu, vận chuyển và đóng rút hàng hóa, bốc xếp hàng balet trong kho, dịch vụ khai báo hải quan, kiểm dịch hàng, vận chuyển nội địa (trừ dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động), bảo hiểm hàng hóa, nâng hạ container, giao container hàng từ bãi xe thì doanh thu cung cấp các dịch vụ nên trên của Công ty cổ phần vận tải biển Vinaship được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện sau: có hợp đồng cung ứng các dịch vụ nêu trên giữa hai Bên, có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ quan ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật. Hai Bên không phải mở tờ khai hải quan khi thực hiện hoạt động dịch vụ này.

VINASHIP海运股份公司给越南Nong Sheng Nong Fu有限公司(保税企业)提供服务如:租赁人工管理进出口、运输及装卸货物、装卸仓库里的高板、申报海关、检疫货物、内地运输(除运输接送劳动者之服务)、保险货物、装卸集装箱、交代集装箱等服务,VINASHIP海运股份公司的这些服务之收入采取0%增值税税率若满足如下条件:有双方供应上述服务之合同、有以汇款支付服务费的凭证及按法律规定的其他凭证。双方不要对此服务活动开海关单。

 

2. Ngày 10 tháng 08 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Tây Ninh ban hành Công văn số 3468/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếGTGT đối với việc thi công gói thầuhoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở trong Khu phi thuếquan . Theo đó

20170810日西宁省签发指导在保税区工程施工安装,建设的增值税政策之3468/CT-TTHT 号公文。因此Trường hợp Công ty cổ phần đầu tư phát triển TKH Việt Nam ký hợp đồng thi công gói thầu “Cơ điện” với Công ty TNHH Winga Việt Nam (thuộc loại hình doanh nghiệp chếxuất) thì được áp dụng thuếsuất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Trường hợp gói thầu thi công trên là hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở trong Khu phi thuếquan thì không cần tờ khai hải quan.

越南TKH投资发展股份公司与越南Winga有限公司(保税企业)签署实施“电工”之合同就可以采取0%税率若满足219/2013/TT-BTC号通知第九条第二款b点的规定。若上述施工是在保税区的建设、安装工程的活动就不要开海关单。

 

3. Ngày 25 tháng 05 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Công văn số 3997/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếGTGT đối với trường hợp doanh nghiệp xuất hàng mẫu gửi cho khách hàng nước ngoài. Theo đó

20170525日巴地头顿省税务局签发指导公给外国客户出样品的增值税政策之3997/CT-TTHT号公文。因此:

Công ty thực hiện xuất hàng mẫu gửi cho khách hàng nước ngoài không thu tiền, bằng cách gửi DHL đến khách hàng bằng đường hàng không (không làm tờ khai xuất khẩu) và gửi trực tiếp đến người nhận theo chỉ định của khách hàng nước ngoài bằng SMS thông thường, thì cả hai trường hợp này không thuộc các hình thức khuyến mại theo quy định Pháp luật vềthương mại. Khi xuất hàng mẫu Công ty phải lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuếGTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.

公司寄样板给客人不收款,用DHL空运快递(不开报关单)或用一般的SMS直接寄给客户指定的收货者,法律规定为商贸这两个状况都不属于优惠形式。出样板时,公司要出发票,发票上填好全部的项目和算曾值税像给客户货品,服务的发票。

 

4. Ngày 26 tháng 06 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Công văn số 4929/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếGTGT đối với hóa đơn bỏ sót. Theo đó

20170626日巴地头顿省税务局签发指导漏报发票的增值税政策之4929/CT-TTHT号公文。因此:

Trường hợp Công ty nộp thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, đã được kiểm tra hoàn thuếGTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhưng trong kỳhoàn thuếchưa kê khai thuếGTGT đầu vào một số hóa đơn chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động, hóa đơn do nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại gửi trễ, chứng từ nộp thuếgiá trị gia tăng khâu nhập khẩu, thì Công ty căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 và Khoản 5, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi bổ sung Tiết đKhoản 1 Điều 12 Luật ThuếGTGT số 13/2008/QH12 để thực hiện. Cụ thể:

若公司按照抵扣方式进行缴纳增值税,已经对出口服务、货品进行退增值税,但是当期尚未申报给劳动者支付福利的增值税,供应商延迟提交的发票,进口增值税缴税单,公司按照2012年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告第十条第五款和2013年7月22日签发83/2013/NĐ-CP号议定第五条第二款,以及2013年6月19日签发31/2013/QH13号法第一条第六款修改13/2008/QH12好增值税法第12条第一款đ节的规定。具体如下:

“đ) ThuếGTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuếphải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuếGTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuếcông bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuếtại trụ sở người nộp thuế.”;

当月产生的进项增值税就当月申报、抵扣并确定当月应缴纳的增值税。若单位发现申报错进项增值税,抵扣有错误,当税务机关公布检查决定之前进行补充申报、抵扣

 “2. Người nộp thuếphải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuếvà nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuếvới cơ quan quản lý thuế.

在报税单上纳税人应准确、忠实、齐全申报税并按照规定向税务管理机关提交全部凭证、资料

Trường hợp sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuếtheo quy định, người nộp thuếphát hiện hồ sơ khai thuếđã nộp cho cơ quan thuếcó sai sót thì được khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuếbổ sung, điều chỉnh được nộp cho cơ quan thuếvào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuếcủa lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

若按照规定提交申报税的文档已经到期,纳税人发现已经提交的报税文档有差错就可以补充、调整。没有规定补充、调整报税文档的期限但是要在税务机关公布检查决定之前进行调整、补充

Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý vềthuếsau kiểm tra, thanh tra; nếu người nộp thuếphát hiện hồ sơ khai thuếđã nộp và được kiểm tra, thanh tra (liên quan đến thời kỳ, phạm vi kiểm tra, thanh tra) còn sai sót thì người nộp thuếđược tự khai bổ sung, điều chỉnh; việc xử lý căn cứ chếđộ quy định và nguyên nhân khách quan, chủ quan của việc khai sót, chưa đúng phải điều chỉnh.”;

当税务机关、当局机关检查之后颁布结论、决定处理;若纳税人发现已经提交和检查的报税文档(跟检查范围有关)有差错就进行补充申报、调整;并按照规定和客观原因、主观原因进行处理、调整

“a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuếtheo quy định, người nộp thuếphát hiện hồ sơ khai thuếđã nộp cho cơ quan thuếcó sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

按照规定提交报税文档到期时,纳税人发现报税文档有差错就可以补充报税文档

Hồ sơ khai thuếbổ sung được nộp cho cơ quan thuếvào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuếcủa lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuếtại trụ sở người nộp thuế; nếu cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý vềthuếsau kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuếđược khai bổ sung, điều chỉnh:

不规定提交补充报税文档的期限,不从属下一期的报税文档,但是要在税务机关公布检查决定之前进行补充;若税务机关、当局机关有结论、处理决定,纳税人将可以补充、调整

- Người nộp thuếphát hiện hồ sơ khai thuếđã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra dẫn đến phát sinh tăng số thuếphải nộp, giảm số thuếđã được hoàn, giảm số thuếđược khấu trừ, giảm số thuếđã nộp thừa thì người nộp thuếđược khai bổ sung, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện.

纳税人发现跟检查范围报税文档有差错导致增加应缴纳税金、减少可退税的税金、减少可抵扣的增值税、减少已经多缴纳的税金,纳税人可以按照规定补充、调整并处理

 

THUTHU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税/PIT

1. Ngày 21 tháng 06 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Công văn số 4806/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếTNCN đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng thử việc , hợp đồng đào tạo nghcó thời hạn dưới ba (03) tháng. Theo đó

20170621日巴地头顿省税务局签发关于指导签署试用期劳动合同、三个月以下期限培训劳动合同的个人所得税证词。因此:

Trường hợp Công ty ký hợp đồng thử việc, hợp đồng đào tạo nghềvới cá nhân cư trú có thời hạn dưới ba (03) tháng, khi chi trả tiền lương, tiền công cho các cá nhân này nếu tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì Công ty phải khấu trừ thuếtheo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân; người lao động của Công ty có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là các đối tượng như (vợ, chồng, anh ruột, chị ruột, cháu ruột) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

公司对于个人签试用期合同,培训合同期限为03个月,支付给这个人的工资时,如支付金额为200万越盾/次以上,劳动者要抵扣10%;如公司的人登记家属抵扣属于(对象如老婆,老公,亲哥,亲姐)达到2013年08月15号,财政部部长签发111/2013/TT-BTC号的通资,第9条规定条件。

 

 

 

LUẬT QUẢN LÝ THU/TAX MANAGEMENT LAW/税务管理法

1. Ngày 09 tháng 08 năm 2017 Tổng Cục Thuếban hành Công văn số 3541/TCT-KK hướng dẫn trường hợp xử lý nghĩa vụ thuếcủa Chi nhánh chấm dứt hoạt động. Theo đó

20170809日税务总局签发关于处理分公司停止运营税务义务之3541/TCT-KK 号公文。因此:

Trường hợp Chi nhánh Hà Nam – Công ty cổ phần xi măng Đỉnh Cao (trụ sở tại Hà Nam) là đơn vị phụ thuộc Công ty cổ phần xi măng Đỉnh Cao (trụ sở chính tại Nghệ An), khi Chi nhánh chấm dứt hoạt động thì:

河南分公司-顶高水泥股份公司(驻河南)是顶高水泥股份公司(驻议案省)的附属单位,若分公司终止活动:

- VềthuếGTGT: số thuếGTGT đầu vào chưa khấu trừ hết của Chi nhánh tính đến thời điểm Chi nhánh chấm dứt hoạt động là số thuếGTGT chưa khấu trừ hết của Công ty. Công ty đã có văn bản đềnghị Cục Thuếtỉnh Hà Nam chuyển số thuếcòn được khấu trừ của Chi nhánh vềcho Công ty để tiếp tục theo dõi khấu trừ thì Cục Thuếtỉnh Hà Nam thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuếcủa Chi nhánh, trong đó bao gồm cả số thuếGTGT đầu vào chưa khấu trừ hết tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động để Công ty làm cơ sở tiếp tục kê khai khấu trừ vào hồ sơ khai thếu GTGT của Công ty tại Cục Thuếtỉnh Nghệ An.

关于增值税:截至分公司终止活动未抵扣完的增值税金额是公司的未抵扣增值税金额。公司有公文申请河南省税务局把分公司未抵扣的增值税金额转到公司继续抵扣,河南税务局确认分公司完成税务义务,包括截至终止活动的未抵扣进项增值税以便公司作为在议案省税务局申报增值税档案的基础。

- VềthuếTNDN: Trường hợp Chi nhánh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) thì Công ty thực hiện kê khai quyết toán thuếTNDN với Cục Thuếtỉnh Nghệ An, nếu phát sinh số thuếTNDN phải nộp thì Công ty có trách nhiệm phân bổ số thuếphải nộp tương ứng phần phát sinh tại Chi nhánh để nộp phân bổ cho Cục Thuếtỉnh Hà Nam theo quy định.

关于企业所得税:若分公司是做生产(包括做加工、安装的分公司)公司实现与议案省税务局申报决算企业所得税,若发生需要缴纳的企业所得税,公司有责任分配相应在分公司发生的应缴税金额以便给河南省税务局缴纳THUTNDN企业所得税/CIT

1. Ngày 07 tháng 06 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Công văn số số 4375/CT-TTHT hướng dẫn vchính sách thuếTNDN đối với khoản chi phí công ty cử lao động đi công tác nước ngoài. Theo đó

2017年06月07日巴地头顿省税务局签发关于指导派劳动去外国出差的企业所得税政策之4375/CT-TTHT  号公文。因此:

Trường hợp Công ty cử người lao động đi công tác nước ngoài có phát sinh một số chi phí tiền taxi, ăn uống,… nếu hóa đơn lẻ hoặc phiếu tính tiền được dịch ra tiếng Việt theo Điều 120 Thông tư số 200/2014/TT-BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài chính và đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

根据财政部部长签发200/2014/TT-BTC 号的通资与达到2015年06月22号财政部部长签发96/2015/TT-BTC 号的通资,第4条规定条件,公司送人去国外出差有发生费用如:打的,食费…有收据翻译成越南语,确认企业所得税时算是能抵扣的费用。

 

2. Ngày 23 tháng 08 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Hải Dương ban hành Công văn số 4526 hướng dẫn vchính sách thuếTNDN đối với khoản chi phí được trừ khi tính thuếTNDN đối với công ty đăng ký hoạt động doanh nghiệp chếxuất. Theo đó

20170823日海阳省税务局签发个关于指导保税公司的抵扣费用政策之4526号公文。因此:

Trường hợp Công ty đăng ký hoạt động doanh nghiệp chếxuất khi mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động SXKD được hạch toán vào chi phí được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015; khoản 1, 2 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và điểm b Khoản 11 Công văn số 18195/BTC-TCHQ ngày 08/12/2015. Cụ thể :

若公司登记是保税企业,当购买货品服务经营活动可核算可抵扣的费用若满足2015年06月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第四条;2015年3与我25日签发38/2015/TT-BTC号通告第74条第一款、第二款和2015年12月08日签发18195/BTC-TCHQ号公文第12款b点。具体如下:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

除了按照该条款第二款规定不可抵扣的费用之外,企业可抵扣所有费用如满足以下条件:

a)Khoản chi thực tếphát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

跟企业生产活动有关所产生的实际费用

b)Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật….”;

按照法律规定有发票、合法凭证的费用

Và hàng hóa DNCX mua từ nội địa chấp nhận nộp đầy đủ các loại thuếtheo quy định như doanh nghiệp không hưởng chếđộ, chính sách DNCX thì hoạt động mua bán này không phải thực hiện thủ tục hải quan”

保税企业在内地购买货品并按照不属于保税企业政策、制度规定已经缴纳所有税金,这买卖活动将不需要实现海关手续

 


HÓA ĐƠN/发票/INVOICES

1. Ngày 07 tháng 08 năm 2017 Cục thuếTỉnh Hà Nam ban hành Công văn số 2276/CT-TTHT hướng dẫn vviệc xử lý hóa đơn nhận được từ nhà cung cấp ghi địa chỉ công ty thiếu chữ “Việt Nam”. Theo đó:

20170807日河南省税务局签发关于处理缺少越南字发票的2276/CT-TTHT号公文。因此:

Trường hợp đối với nhưng hóa đơn nhận được từ nhà cung cấp ghi địa chỉ Công ty thiếu chữ “Việt Nam” nhưng ghi đúng mã số thuếcủa Công ty thì Công ty và nhà cung cấp thực hiện lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh.

若进项发票写地址缺少“越南”两字,但是公司的税号写对,公司与提供商实现编制调整记录并不要调整发票。

 


THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税/VAT

1. Ngày 01 tháng 08 năm 2017 Cục ThuếTP Hải Phòng ban hành Công văn số 8813/CT-TT&HT hướng dẫn vchính sách thuếGTGT với công ty vận tải biển khi cung cấp dịch vụ logistic cho doanh nghiệp chếxuất. Theo đó

20170801日海防市税务局签发关于海运公司给在经济区公司提供服务的增值税政策之8813/CT-TT&HT 号公文,因此:

Trường hợp Công ty cổ phần vận tải biển Vinaship cung cấp các dịch vụ cho Công ty TNHH Nong Sheng Nong Fu Việt Nam (là doanh nghiệp chếxuất) như: dịch vụ thuê nhân công quản lý xuất nhập khẩu, vận chuyển và đóng rút hàng hóa, bốc xếp hàng balet trong kho, dịch vụ khai báo hải quan, kiểm dịch hàng, vận chuyển nội địa (trừ dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động), bảo hiểm hàng hóa, nâng hạ container, giao container hàng từ bãi xe thì doanh thu cung cấp các dịch vụ nên trên của Công ty cổ phần vận tải biển Vinaship được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện sau: có hợp đồng cung ứng các dịch vụ nêu trên giữa hai Bên, có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ quan ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật. Hai Bên không phải mở tờ khai hải quan khi thực hiện hoạt động dịch vụ này.

VINASHIP海运股份公司给越南Nong Sheng Nong Fu有限公司(保税企业)提供服务如:租赁人工管理进出口、运输及装卸货物、装卸仓库里的高板、申报海关、检疫货物、内地运输(除运输接送劳动者之服务)、保险货物、装卸集装箱、交代集装箱等服务,VINASHIP海运股份公司的这些服务之收入采取0%增值税税率若满足如下条件:有双方供应上述服务之合同、有以汇款支付服务费的凭证及按法律规定的其他凭证。双方不要对此服务活动开海关单。

 

2. Ngày 10 tháng 08 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Tây Ninh ban hành Công văn số 3468/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếGTGT đối với việc thi công gói thầuhoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở trong Khu phi thuếquan . Theo đó

20170810日西宁省签发指导在保税区工程施工安装,建设的增值税政策之3468/CT-TTHT 号公文。因此Trường hợp Công ty cổ phần đầu tư phát triển TKH Việt Nam ký hợp đồng thi công gói thầu “Cơ điện” với Công ty TNHH Winga Việt Nam (thuộc loại hình doanh nghiệp chếxuất) thì được áp dụng thuếsuất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Trường hợp gói thầu thi công trên là hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở trong Khu phi thuếquan thì không cần tờ khai hải quan.

越南TKH投资发展股份公司与越南Winga有限公司(保税企业)签署实施“电工”之合同就可以采取0%税率若满足219/2013/TT-BTC号通知第九条第二款b点的规定。若上述施工是在保税区的建设、安装工程的活动就不要开海关单。

 

3. Ngày 25 tháng 05 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Công văn số 3997/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếGTGT đối với trường hợp doanh nghiệp xuất hàng mẫu gửi cho khách hàng nước ngoài. Theo đó

20170525日巴地头顿省税务局签发指导公给外国客户出样品的增值税政策之3997/CT-TTHT号公文。因此:

Công ty thực hiện xuất hàng mẫu gửi cho khách hàng nước ngoài không thu tiền, bằng cách gửi DHL đến khách hàng bằng đường hàng không (không làm tờ khai xuất khẩu) và gửi trực tiếp đến người nhận theo chỉ định của khách hàng nước ngoài bằng SMS thông thường, thì cả hai trường hợp này không thuộc các hình thức khuyến mại theo quy định Pháp luật vềthương mại. Khi xuất hàng mẫu Công ty phải lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuếGTGT như hoá đơn xuất bán hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng.

公司寄样板给客人不收款,用DHL空运快递(不开报关单)或用一般的SMS直接寄给客户指定的收货者,法律规定为商贸这两个状况都不属于优惠形式。出样板时,公司要出发票,发票上填好全部的项目和算曾值税像给客户货品,服务的发票。

 

4. Ngày 26 tháng 06 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Công văn số 4929/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếGTGT đối với hóa đơn bỏ sót. Theo đó

20170626日巴地头顿省税务局签发指导漏报发票的增值税政策之4929/CT-TTHT号公文。因此:

Trường hợp Công ty nộp thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ, đã được kiểm tra hoàn thuếGTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhưng trong kỳhoàn thuếchưa kê khai thuếGTGT đầu vào một số hóa đơn chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động, hóa đơn do nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại gửi trễ, chứng từ nộp thuếgiá trị gia tăng khâu nhập khẩu, thì Công ty căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 và Khoản 5, Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi bổ sung Tiết đKhoản 1 Điều 12 Luật ThuếGTGT số 13/2008/QH12 để thực hiện. Cụ thể:

若公司按照抵扣方式进行缴纳增值税,已经对出口服务、货品进行退增值税,但是当期尚未申报给劳动者支付福利的增值税,供应商延迟提交的发票,进口增值税缴税单,公司按照2012年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告第十条第五款和2013年7月22日签发83/2013/NĐ-CP号议定第五条第二款,以及2013年6月19日签发31/2013/QH13号法第一条第六款修改13/2008/QH12好增值税法第12条第一款đ节的规定。具体如下:

“đ) ThuếGTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuếphải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuếGTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuếcông bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuếtại trụ sở người nộp thuế.”;

当月产生的进项增值税就当月申报、抵扣并确定当月应缴纳的增值税。若单位发现申报错进项增值税,抵扣有错误,当税务机关公布检查决定之前进行补充申报、抵扣

 “2. Người nộp thuếphải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuếvà nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuếvới cơ quan quản lý thuế.

在报税单上纳税人应准确、忠实、齐全申报税并按照规定向税务管理机关提交全部凭证、资料

Trường hợp sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuếtheo quy định, người nộp thuếphát hiện hồ sơ khai thuếđã nộp cho cơ quan thuếcó sai sót thì được khai bổ sung, điều chỉnh hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuếbổ sung, điều chỉnh được nộp cho cơ quan thuếvào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuếcủa lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

若按照规定提交申报税的文档已经到期,纳税人发现已经提交的报税文档有差错就可以补充、调整。没有规定补充、调整报税文档的期限但是要在税务机关公布检查决定之前进行调整、补充

Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý vềthuếsau kiểm tra, thanh tra; nếu người nộp thuếphát hiện hồ sơ khai thuếđã nộp và được kiểm tra, thanh tra (liên quan đến thời kỳ, phạm vi kiểm tra, thanh tra) còn sai sót thì người nộp thuếđược tự khai bổ sung, điều chỉnh; việc xử lý căn cứ chếđộ quy định và nguyên nhân khách quan, chủ quan của việc khai sót, chưa đúng phải điều chỉnh.”;

当税务机关、当局机关检查之后颁布结论、决定处理;若纳税人发现已经提交和检查的报税文档(跟检查范围有关)有差错就进行补充申报、调整;并按照规定和客观原因、主观原因进行处理、调整

“a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuếtheo quy định, người nộp thuếphát hiện hồ sơ khai thuếđã nộp cho cơ quan thuếcó sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

按照规定提交报税文档到期时,纳税人发现报税文档有差错就可以补充报税文档

Hồ sơ khai thuếbổ sung được nộp cho cơ quan thuếvào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuếcủa lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuếtại trụ sở người nộp thuế; nếu cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý vềthuếsau kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuếđược khai bổ sung, điều chỉnh:

不规定提交补充报税文档的期限,不从属下一期的报税文档,但是要在税务机关公布检查决定之前进行补充;若税务机关、当局机关有结论、处理决定,纳税人将可以补充、调整

- Người nộp thuếphát hiện hồ sơ khai thuếđã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra dẫn đến phát sinh tăng số thuếphải nộp, giảm số thuếđã được hoàn, giảm số thuếđược khấu trừ, giảm số thuếđã nộp thừa thì người nộp thuếđược khai bổ sung, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện.

纳税人发现跟检查范围报税文档有差错导致增加应缴纳税金、减少可退税的税金、减少可抵扣的增值税、减少已经多缴纳的税金,纳税人可以按照规定补充、调整并处理


THUTHU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税/PIT

1. Ngày 21 tháng 06 năm 2017 Cục ThuếTỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Công văn số 4806/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuếTNCN đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng thử việc , hợp đồng đào tạo nghcó thời hạn dưới ba (03) tháng. Theo đó

20170621日巴地头顿省税务局签发关于指导签署试用期劳动合同、三个月以下期限培训劳动合同的个人所得税证词。因此:

Trường hợp Công ty ký hợp đồng thử việc, hợp đồng đào tạo nghềvới cá nhân cư trú có thời hạn dưới ba (03) tháng, khi chi trả tiền lương, tiền công cho các cá nhân này nếu tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì Công ty phải khấu trừ thuếtheo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân; người lao động của Công ty có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là các đối tượng như (vợ, chồng, anh ruột, chị ruột, cháu ruột) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

公司对于个人签试用期合同,培训合同期限为03个月,支付给这个人的工资时,如支付金额为200万越盾/次以上,劳动者要抵扣10%;如公司的人登记家属抵扣属于(对象如老婆,老公,亲哥,亲姐)达到2013年08月15号,财政部部长签发111/2013/TT-BTC号的通资,第9条规定条件。

 


 

LUẬT QUẢN LÝ THU/TAX MANAGEMENT LAW/税务管理法

1. Ngày 09 tháng 08 năm 2017 Tổng Cục Thuếban hành Công văn số 3541/TCT-KK hướng dẫn trường hợp xử lý nghĩa vụ thuếcủa Chi nhánh chấm dứt hoạt động. Theo đó

20170809日税务总局签发关于处理分公司停止运营税务义务之3541/TCT-KK 号公文。因此:

Trường hợp Chi nhánh Hà Nam – Công ty cổ phần xi măng Đỉnh Cao (trụ sở tại Hà Nam) là đơn vị phụ thuộc Công ty cổ phần xi măng Đỉnh Cao (trụ sở chính tại Nghệ An), khi Chi nhánh chấm dứt hoạt động thì:

河南分公司-顶高水泥股份公司(驻河南)是顶高水泥股份公司(驻议案省)的附属单位,若分公司终止活动:

- VềthuếGTGT: số thuếGTGT đầu vào chưa khấu trừ hết của Chi nhánh tính đến thời điểm Chi nhánh chấm dứt hoạt động là số thuếGTGT chưa khấu trừ hết của Công ty. Công ty đã có văn bản đềnghị Cục Thuếtỉnh Hà Nam chuyển số thuếcòn được khấu trừ của Chi nhánh vềcho Công ty để tiếp tục theo dõi khấu trừ thì Cục Thuếtỉnh Hà Nam thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuếcủa Chi nhánh, trong đó bao gồm cả số thuếGTGT đầu vào chưa khấu trừ hết tính đến thời điểm chấm dứt hoạt động để Công ty làm cơ sở tiếp tục kê khai khấu trừ vào hồ sơ khai thếu GTGT của Công ty tại Cục Thuếtỉnh Nghệ An.

关于增值税:截至分公司终止活动未抵扣完的增值税金额是公司的未抵扣增值税金额。公司有公文申请河南省税务局把分公司未抵扣的增值税金额转到公司继续抵扣,河南税务局确认分公司完成税务义务,包括截至终止活动的未抵扣进项增值税以便公司作为在议案省税务局申报增值税档案的基础。

- VềthuếTNDN: Trường hợp Chi nhánh là cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) thì Công ty thực hiện kê khai quyết toán thuếTNDN với Cục Thuếtỉnh Nghệ An, nếu phát sinh số thuếTNDN phải nộp thì Công ty có trách nhiệm phân bổ số thuếphải nộp tương ứng phần phát sinh tại Chi nhánh để nộp phân bổ cho Cục Thuếtỉnh Hà Nam theo quy định.

关于企业所得税:若分公司是做生产(包括做加工、安装的分公司)公司实现与议案省税务局申报决算企业所得税,若发生需要缴纳的企业所得税,公司有责任分配相应在分公司发生的应缴税金额以便给河南省税务局缴纳

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 08
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn