THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税
1. Ngày 10 tháng7 năm 2018 Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1757/CT-TTHT vềviệc dịch vụ lưu kho , bốc xếp cho doanh nghiệp chếxuất được hưởng thuếsuất 0%
2018年7月10日北宁省税务局签发1757/CT-TTHT号公文规定关于出口加工企業的拖货,留库服务
Trường hợp công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu kho, bốc xếp hàng hóa cho doanh nghiệp chếxuất nếu các dịch vụ này gắn với việc xuất khẩu hàng hóa thì doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chếxuất được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính.
按2013年12月31日财政部签发219/2013/TT-BTC号通知的第9条-第2款对于公司与出口加工企業签提供拖货,留库服务合同如这服务为出口货物就按0%税率。
2. Ngày 11 tháng 7 năm 2018. Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1779/CT-TTHT vềviệc hàng nhập khẩu sau đó xuất khẩu không được hoàn thuếtrước 01/02/2018
2018年7月11日北宁省税务局签发1779/CT-TTHT号公文关于前2018年02月01日,进口货物再出口货物不能退税。
Trường hợp Công ty nhập khẩu hàng hóa sau đó bán cho các doanh nghiệp trong khu chếxuất hoặc xuất khẩu; hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan trước ngày 01/02/2018 (ngày có hiệu lực của Nghị định số 146/2017/NĐ-CP), Công ty đã kê khai, nộp thuếGTGT khâu nhập khẩu trước hoặc sau ngày 01/02/2018 thì đều không thuộc trường hợp được hoàn thuếGTGT theo quy định.
若贵公司进口货物再卖给出口加工企業或出口;前2018年02月01日(146/2017/NĐ-CP号议定生效日期)已经完成海关手续,公司已申报与纳进口曾值税或2018年02月01日后都属于未退税对象。
3. Ngày 20 tháng 7 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành công văn số 6621/CT-TTHT vềviệc mượn đất xây nhà xưởng được khấu trừ thuếGTGT.
2018年7月11日巴地-头顿省税务局签发6621/CT-TTHT号公文关于租地费用可抵扣税金
Trường hợp Công ty ký hợp đồng mượn đất của cá nhân theo quy định của pháp luật để xây dựng nhà xưởng sản xuất, văn phòng làm việc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh; Để được khấu trừ thuếGTGT đầu vào đối với các hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí xây dựng nhà xưởng sản xuất, văn phòng làm việc, được trích khấu hao và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN theo quy định thì ngoài việc Công ty phải có hóa đơn, chứng từ thanh toán theo quy định hiện hành, đồng thời còn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính, Điều 32 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
按法律规定公司与个人签租地合同为建设生产厂房,办公室服务为经营生产活动;为了各发票,建设生产厂房,办公室有关凭证可抵扣税金,折旧, 算企业所得税的合理费用,按规定除了公司按照现在规定有发票,同时要达到政府签发43/2014/NĐ-CP号议定的第32条,财政部长签发96/2015/TT-BTC号通资-第4条。
4. Ngày 08 tháng 6 năm 2018. Cục thuếtỉnh Vĩnh Phúc ban hành công văn số 5443/CT-TTHT vềviệc chuyển từ doanh nghiệp kê khai khấu trừ thuếsang doanh nghiệp chếxuất không được hoàn thuế.
2018年7月11永福省税务局签发5443/CT-TTHT号公文关于从抵扣申报税类型转成不可退税的出口加工企業类型.
Công ty được cấp giấy chứng nhận đầu tư lần đầu ngày 17/7/2013. Ngày 28/3/2017, Công ty chuyển loại hình sang doanh nghiệp chếxuất (DNCX) theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thay đổi lần thứ bảy do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc cấp. Khi chuyển sang DNCX công ty tiếp tục thực hiện mục tiêu hoạt động thương mại: Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu các sản phẩm dụng cụ để cán, Công ty phải mở sổ sách kếtoán hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt nam và bố trí khu vực lưu giữ hàng hóa ngăn cách với khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất của Công ty. Đối với hoạt động quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu Công ty thực hiện kê khai thuếGTGT (theo tờ khai thuếmẫu 01/GTGT) và nộp thuếGTGT theo quy định.
2013年07月17日公司收到第一次投资证书. 2017年03月28日永福管理工业区管理会签发第七次更改投资证书,公司转成出口加工企業类型。转成出口加工企業类公司继续贸易活动目的:执行出口权,进口各种用具,关于越南买卖活动公司要分开做会计账,同时库存与服务生产活动货物要分开。对于进出口权活动,公司按规定申报税(按01/GTGT样表)和纳曾值税。
Công ty có số thuếGTGT đầu vào của hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu phát sinh từ ngày 01/7/2016 đến thời điểm chuyển đổi sang doanh nghiệp chếxuất (ngày 28/3/2017) thì Công ty không thuộc trường hợp được được hoàn thuếGTGT theo quy định tại Tiết b, Điểm 4, Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài Chính. Số thuếGTGT đầu vào của hoạt động thương mại (nhập khẩu để xuất khẩu) không được hoàn thuế, Công ty được tiếp tục chuyển sang kê khai khấu trừ kỳkhai thuếGTGT tiếp sau.
Đối với số thuếGTGT đầu vào của hoạt động thương mại phát sinh từ ngày 01/02/2018 trở đi, việc hoàn thuếGTGT Công ty thực hiện theo Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính Phủ và Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của BTC nếu đáp ứng các điều kiện khấu trừ, hoàn thuếGTGT theo quy định.
从2016年7月01日到转成出口加工企業时(2017年03月28日)发生进口进项曾值税,按2016年08月12日财政部签发130/2016/TT-BTC号通资的第1条,3款,4b点到转成出口加工企業时公司属于不能退税的对象. 进口进项曾值税不能退税,公司继续转到下个季度申报抵扣.
从2018年02月01日起,贸易活动发生进项曾值税,公司可以退税如达到抵扣,退税条件规定在2017年12月15日政府签发146/2017/NĐ-CP号议定和2018年03月16日财政部签发25/2018/TT-BTC号通资.
THUẾTNDN企业所得税
1.Ngày 04 tháng 7 năm 2018, Cục thuếthành phố Hải Phòng ban hành công văn số 9405/CT-TTHT vềcác khoản chi phí được trừ.
2018年7月04日海防市税务局签发9405/CT-TTHT号公文关于可抵扣的费用
Trường hợp Công ty có phát sinh các khoản chi phí cho các hoạt động nhằm khích lệ tinh thần làm việc của công nhân viên, góp phần làm cho công nhân viên thêm gắn bó với Công ty, nhằm cải tiến nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc thì việc tính vào chi phí được trừ đối với các khoản chi phí Công ty nêu tại công văn số 20-2018/CĐV-ZMV được thực hiện như sau :
若公司产生鼓励员工工作的费用,让员工长久在公司工作,改进劳动效果,按照20-2018/CĐV-ZMV号公文这些费用可以计算到可抵扣费用,具体如下:
- Đối với các khoản chi phí có tính chất phúc lợi như : chi phí liên quan đến tổ chức các hoạt động văn hóa thể thao, văn nghệ; chi phí mua thiết bị điện tử bốc thăm trúng thưởng cuối năm thì khoản chi phí có tính chất phúc lợi này được tính vào chi phí được trừ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp, đáp ứng vềđiều kiện thanh toán không dùng tiền mặt và tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tếthực hiện trong năm tính thuếcủa Công ty.
对于福利费用:组织体操文化、文艺活动的费用;年底购买幸运抽奖电子设备,这份福利费用若有齐全的发票、合法凭证、不用现金付款将计算为可抵扣的费用,总福利费用不超过平均一个月的工资
- Đối với các khoản chi phí phát sinh liên quan đến tổ chức buổi thuyết trình cải tiển của nội bộ Công ty và chi phí công tác của cán bộ được cử đi phát biểu đềtài cải tiến tại các Công ty thuộc tập đoàn Zeon ở nước ngoài; nếu công ty áp dụng các chương trình cải tiến này vào hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng các quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ tài chính thì công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN
对于公司内部组织改进演讲的相关费用和安排干部倒过国外Zeon集团的各公司发表改进题材;若公司使用该改进程序到经营活动并满足财务部2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第四条规定,公司将计算为可抵扣企业所得税的费用
- Đối với khoản chi thưởng sáng kiến, cải tiến tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mà Công ty có quy chếquy định cụ thể vềviệc chi thưởng sáng kiến, cải tiến và có hội đồng nghiệm thu sáng kiến,cải tiến thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN nếu có đầy đủ chứng từ theo quy định.
对于支付创见奖金、改进公司的经营生产活动而公司对创见、改进奖金有具体规定并有验收创见、改进的会议并有齐齐眼的凭证将计算为可抵扣企业所得税的费用
- Đối với khoản tiền thưởng (tiền lì xì) Công ty chi cho nhân viên: nếu khoản tiền thưởng này được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ như hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, quy chếtài chính của Công ty, quy chếthưởng do giám đốc quy định và có đủ chứng từ chi tiền mặt được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuếTNDN.
对于给公司员工支付奖金(红包):若在劳动合同、劳动协议、公司财务规定、经理签发奖金规定有具体规定可享受奖金的条件,并有齐全的支付单据将可记录为可抵扣企业所得税的费用
2. Ngày 06 tháng 7 năm 2018. Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 11671/CT-TT&HT vềviệc khấu trừ thuếGTGT, xác định chi phí đối với hợp đồng thuếđất trước khi thành lập công ty
2018年7月06日平阳省税务局签发11671/CT-TT&HT号公文关于成立公司之前抵扣增值税,对于土地租赁合同确定费用
Trường hợp Công ty TNHH Anli (Viet Nam) Freecode Material Technology là liên doanh giữa các công ty: Công ty CP Khoa Học Kỹ Thuật Vật Liệu An Lợi An Huy; Huayang International Group Holding Limited; Công ty TNHH Freecode Hong Kong International (Freecode Hong Kong). Trước khi thành lập Công ty các bên tham gia liên doanh có văn bản ủy quyền cho Freecode Hong Kong đại diện cho các thành viên để chuyển tiền đặt cọc từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Freecode Hong Kong mở tại ngân hàng được phép sang tài khoản Công ty TNHH Liên Doanh KCN VSIP để hợp đồng thuê đất tại KCN VSIP chuẩn bị cho giai đoạn thành lập Công ty. Công ty mới thành lập sẽ tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng thuê đất đã ký kết, nếu đất thuê này phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuếGTGT thì Công ty mới thành lập được kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào hóa đơn GTGT đứng tên cá nhân được ủy quyền nếu có chứng từ thanh toán qua ngân hàng cho cá nhân được ủy quyền đối với hóa đơn GTGT có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên và được hạch toán vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.
Anli (Viet Nam) Freecode Material Technology有限公司是安利安徽物资技术科学股份公司、Huayang International Group Holding Limited和Freecode Hong Kong International (Freecode Hong Kong)有限公司的联营公司。成立之前联营相关方有委托文件委托Freecode Hong Kong代表从Freecode Hong Kong外币账户给VSIP工业区联营有限公司汇款VSIP工业区土地租赁合同的定金,准备成立公司的阶段。公司新成立将继承已经签署土地租赁合同的权利和义务,若租赁土地服务货品经营生产,有增值税的服务,公司将按照有委托个人姓名的发票进行申报、抵扣增值税,对于从2千万以上的发票应有给个人银行转账单据,并可记录为可抵扣企业所得税的费用
3. Ngày 12 tháng 7 năm 2018, Cục thuếthành phố Hà Nội ban hành công văn số 48507/CT-TTHT vềviệc thanh toán bằng thẻ tín dụng cá nhân.
2018年7月12日河内市税务局签发48507/CT-TTHT号公文关于个人用信用卡付款
Trường hợp Công ty ủy quyền cho cá nhân là người lao động của Công ty thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có giá trị từ hai mươi (20) triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuếGTGT) cho bên bán bằng hình thức chuyển khoản từ tài khoản cá nhân đó sang tài khoản của bên bán, sau đó Công ty thanh toán cho cá nhân thông qua hình thức chuyển khoản ngân hàng từ tài khoản của Công ty vào tài khoản cá nhân. Nếu hình thức thanh toán này được quy định cụ thể tại quy chếquản lý tài chính hoặc quy chếquản trị của Công ty, đồng thời các khoản chi nêu trên có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh hàng hóa, dịch vụ được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ mang tên và mã số thuế của Công ty; có hồ sơ liên quan đến việc ủy quyền của Công ty cho cá nhân thanh toán với người bán và thanh toán lại với Công ty, chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của cá nhân cho người bán, chứng từ chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng của Công ty cho cá nhân thì Công ty được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. Công ty chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các hò sơ, chứng từ nêu trên.
若对于服务经营生产活动的货品、服务从2千万以上的价值公司委托公司劳动者通过个人银行账户给供应商付款,然后公司从公司银行账户汇款给个人账户。若公司的财务管理规定或者公司管制规定有具体规定,同时上述费用具有齐全的凭证证明货品、服务服务企业的经营生产活动;凭证上有公司的名称、税号;有相关文档委托个人给供应商付款,从个人账户给供应商付款的凭证,从公司账户汇款给个人的凭证,公司可以申报、抵扣增值税和计算为可抵扣企业所得税的费用。公司对上述文档、凭证的合法性承担所有责任
4. Ngày 08 tháng 5 năm 2018. Cục thuế tỉnh Thái Bình ban hành Công văn số 1548/CT-TTHT về việc hợp đồng ký với cá nhân giao khoán.
2018年5月08日太平省税务局签发1548/CT-TTHT号公文关于承包个人签署合同
a. Trường hợp Hợp đồng giao khoán nhân công ký kết với cá nhân kinh doanh
跟经营个人签署员工承包合同
* Nếu là cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên:
若经营个人每年的营收从壹亿以上:
Khi hoàn thành hợp đồng hoặc khi thu tiền theo tiến độ ghi trong hợp đồng, cá nhân lập hóa đơn giao cho Công ty. Trường hợp cá nhân sử dụng hóa đơn đơn lẻ mua tại Cơ quan thuế, Công ty Lam Sơn Thái Bình chi trả thay cho cá nhân khoản thuế GTGT, thuế TNCN phải nộp theo hợp đồng thì khoản thuế nộp thay này không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
当完成合同或者收进度款时,个人给公司开发票。若个人使用税务机关的发票,太平蓝山公司帮个人支付增值税、个税,代缴的税金不能抵扣企业所得税
* Nếu là cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thuộc đối tượng không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN:
若经营个人一年的营收1亿一线不属于缴纳增值税、个税:
Khi hoàn thành hợp đồng, Công ty Lam Sơn Thái Bình lập Bảng kê mẫu số 01/TNDN ban hành theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
完成合同之后,太平蓝山公司按照78/2014/TT-BTC号通告编制01/TNDN号格式的清单,随附给供应商付款单据并算为可抵扣企业所得税的费用
Đối với cá nhân kinh doanh sử dụng thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp. Để không ảnh hưởng tới quyền lợi của đơn vị, Công ty Lam Sơn Thái Bình cần lưu ý quy định này khi ký kết hợp đồng với khách hàng.
对于经营个人经常使用从10个劳动者以上赢按照企业法成立公司。为了不影响到单位的权利,太平蓝山公司应留意跟客户签署合同时本规定
b. Trường hợp Hợp đồng giao khoán nhân công ký kết với cá nhân (hoặc cá nhân đại diện cho nhóm cá nhân theo uỷ quyền) không kinh doanh:
若跟个人签署员工承包合同(或者个人按照委托书代表一群人)不经营:
Công ty Lam Sơn Thái Bình ký kết hợp đồng nhân công (thực hiện công việc theo vụ việc có thời hạn dưới 3 tháng) với 1 cá nhân (hoặc cá nhân đại diện cho nhóm cá nhân theo uỷ quyền) không kinh doanh để thi công xây dựng công trình, thu nhập mà cá nhân nhận được từ Công ty mang tính chất tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN. Công ty Lam Sơn Thái Bình thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% trước khi chi trả cho cá nhân đối với mỗi lần chi trả từ 2 triệu đồng trở lên.
太平蓝山公司跟一个不经营的个人签署员工合同(实现三个月以下的临时工作)(或者个人按照委托书代表一群人)进行建设工程,从公司收到的收入、酬劳属于应税收入。若每次的收入从2百万越盾以上太平蓝山公司给个人支付工资之前实现扣10%个税
Trường hợp Công ty Lam Sơn Thái Bình ký kết hợp đồng nhân công mà thời gian thực hiện công việc từ 3 tháng trở lên thì phải ký kết hợp đồng lao động và tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần theo quy định của pháp luật thuế TNCN.
太平蓝山公司签署员工合同,实现工作的时间从3个月以上赢签署劳动合同并按照法律规定的累进表进行计算个税
Do việc sử dụng lao động còn chịu sự điều chỉnh của Luật Lao động, Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Công đoàn… nên Cục Thuế đề nghị Công ty Lam Sơn Thái Bình căn cứ vào thực tế hoạt động kinh doanh và sử dụng lao động để xác định hợp đồng giao khoán phù hợp với quy định của pháp luật.
因为使用劳动时还需要按照劳动法、保险法、工会法等调整,所以税务局请太平蓝山公司按照经营活动时间和使用劳动情况确定承包合同符合法律规定
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税
1. Ngày 10 tháng 7 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1758/CT-TTHT về việc thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn.
2018年7月10日北宁省税务局签发1758/CT-TTHT号关于资金转让活动的个税
a.Xác định thu nhập chịu thuế确定应税收入
Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng ngoại tệ. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi bên bán vốn mở tài khoản, tại thời điểm chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
若企业用外币核算会计账,个人转让外币资金,转让价格和转让资金的购买价格将用外币确定。若企业用越盾核算会计账,个人转让外币资金,转让价格将用越盾确定,按照卖方开户银行当天公布的购买汇率进行核算,
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuất suất là 20%
资金转让收入的个税税率为20%
b. Kê khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn.申报从转让资金产生的个税
Trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn là cá nhân cư trú tại Việt Nam có thu nhập phát sinh từ việc chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo mẫu 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của BTC; Trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn là cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam thì tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế (khai thay) cho cá nhân có vốn chuyển nhượng. Cá nhân hoặc tổ chức khai thay sử dụng mẫu tờ khai 06/TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của BTC. Ngoài tờ khai thuế TNCN nêu trên, cần sao gửi kèm: Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp; Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại; Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
若转让资金的个人是在越南的居留个人,从转让资金产生的收入,按照财务部2015年6月15日签发92/2015/TT-BTC号通告04/CNV-TNCN号各式直接申报;若若若转让资金的个人在越南不是居留个人,在越南有资金转让的收入,受让的的组织或者个人实现扣税和申报税(代申报)。个人或者组织代替申报使用按照财务部2015年6月15日签发92/2015/TT-BTC号通告06/TNCN号报税单个各式。除了上述个税报税单之外,需要随附:资金转让合同的复印版;按照会计账、资金购买合同、确定的资金价值;确定资金转让活动收入的相关费用证明资料复印版以及个人保证对复印版承担责任。
2. Ngày 10 tháng 7 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1760/CT-TTHT về việc chứng từ chi phí khuyến mại.
2018年7月10日北宁省税务局签发1760/CT-TTHT号公文关于优惠费用的凭证
Trường hợp công ty có chương trình khuyến mại bằng hình thức tặng tiền (10.000đ/ bao cám B21, B61S) cho khách mua hàng của công ty, hình thức khuyến mại phù hợp với quy định của pháp luật, đồng thời đã thực hiện thông báo với cơ quan quản lý Nhà nước (Sở Công thương) thì chứng từ để xác định chi phí là văn bản về chương trình khuyến mại của Công ty, phiếu chi tiền kèm theo bảng kê Danh sách khách hàng nhận tiền khuyến mại, trường hợp một khách hàng nhận số tiền khuyến mãi từ 2 (hai) triệu đồng / lần thì công ty phải khấu trừ theo mức 10% để nộp thuế TNCN thay cho khách hàng theo quy định của pháp luật về thuế TNCN.
若公司给公司客户有现金形式的优惠政策(10.000越盾/一包饲料B21、B61S),优惠形式符合法律规定,同时已经通知国家管理机关(工商局),确定费用的凭证式公司优惠政策的文件,支出单据随附收优惠钱的客户名单,若客户的优惠钱从2百万以上/次公司按照个税法规定10%的税率进行扣税
3. Ngày 12 tháng 7 năm 2018, Cục thuế thành phố Hải Phòng ban hành công văn số 9677/CT-TT&HT về việc bãi bỏ miễn giảm 50% thuế TNCN.
2018年7月12日海防市税务局签发9677/CT-TT&HT关于取消减少个税的50%
a. Theo quy định tại Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính Phủ quy định về KCN, Khu chế xuất và khu Kinh tế thì cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công được giảm 50% thuế thu nhập đối với thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại khu kinh tế. Căn cứ xác định đối tượng và thu nhập được giảm thuế trong khu kinh tế được thực hiện theo quy định tại Thông tư 128/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của BTC hướng dẫn về việc giảm thuế TNCN đối với các nhân viên làm việc tại Khu kinh tế. Thủ tục kê khai thuế, quyết toán thuế thực hiện theo quy định tại Luật Quản Lý thuế và Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản Lý thuế
按照政府2008年3月14日签发29/2008/NĐ-CP号议定规定在工业区、保税区和经济区有收入的个人减少个税的50%,包括在经济区工作的越南人和外国人。确定在经济区的减少个税对象和收入按照财务部2014年9月05日签发128/2014/TT-BTC号通告指导在个人在经济区工作的个税。申报、决算个税的手续按照税务管理法和财务部2013年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告指导税务管理法
b. Từ ngày 10/7/2018, Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính Phủ quy định về quản lý KCN và Khu kinh tế có hiệu lực thi hành, đồng thời Nghị định 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính Phủ hết hiệu lực; theo đó cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN theo quy định của Luật Thuế TNCN hiện hành.
2018年5月22日政府签发81/2018/NĐ-CP号议定规定管理经济区和工业区从2018年7月10日生效,同时2008年3月14日政府签发29/2008/NĐ-CP号议定无效;在此有收入的个人按照现行个税法的规定实现税务义务
Tuy nhiên, để được hướng dẫn cụ thể thêm, đề nghị các doanh nghiệp theo dõi, thực hiện khi có Thông tư của Bộ Tài Chính hoặc văn bản hướng dẫn của Tổng Cục Thuế.
但是为了具体指导,请企业跟进按照财务部的通告或者税务总局的指导文件
4. Ngày 09 tháng 7 năm 2018, Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành công văn số 47484/CT-TTHT về việc khấu trừ thuế TNCN trong thời gian thử việc .
2018年7月09日河内市水务局签发47484/CT-TTHT号公文关于在试用期扣个税
Trường hợp sau khi kết thúc hợp đồng thử việc trên, Công ty ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên với người lao động thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần trước khi chi trả cho người lao động tính cả thời gian thử việc.
结束上述试用合同之后,公司跟劳动者签约从三个月以上的劳动合同,给劳动者支付工资之前公司有责任按照累进表扣个税(包括试用期)
Trường hợp sau khi kết thúc hợp đồng thử việc, Công ty không ký hợp đồng lao động với người lao động thì Công ty phải khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả đối với khoản thu nhập của người lao động trong thời gian thử việc từ 02 triệu đồng/ lần trở lên.
结束试用合同之后,公司跟劳动者不签约劳动合同,若劳动者每次收入从贰佰万以上公司应扣10%的个税
Trường hợp trong năm quyết toán thuế, người lao động chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của người lao động sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì người lao động làm cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN ban hành kèm theo thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của BTC gửi Công ty. Căn cứ vào cam kết của người lao động, Công ty tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% khi chi trả thu nhập cho người lao động. Người lao động phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam kết của mình và phải có mã số thuế tại thời điểm cam kết, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Quản Lý thuế.
若年度税务结算时,劳动者只有属于扣10%的个税,但是减少抚养小孩、父母的费用之后不需要缴税,劳动者按照财务部2015年6月15日签发92/2015/TT-BTC号通告02/CK-TNCN各式签约保证书。按照劳动者的保证,给劳动者支付工资时公司暂时不扣10%的个税。劳动者应对保证书承担法律责任,签约保证书时劳动者应有税号,若发现有舞弊行为将按照税务法规定处理
5. Ngày 19 tháng 7 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành công văn số 6539/CT-TTHT về việc tính thuế TNCN với các chi phí trả thay cho người lao động liên quan đến việc xin giấy phép lao động.
2018年7月19日巴地省税务局签发6539/CT-TTHT号公文关于给劳动者支付办理劳工证费用计算个税
Trường hợp Công ty ký hợp đồng thuê lao động nước ngoài để phục vụ sản xuất kinh doanh có phát sinh các khoản chi phí do Công ty trả thay cho người lao động liên quan đến việc xin giấy phép lao động như: giấy khám sức khỏe, hợp pháp hóa lãnh sự, phí dịch thuật, chứng thực hồ sơ để làm giấy phép lao động, phí gia hạn giấy phép lao động (các khoản chi này được quy định tại hợp đồng lao động), thì phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động.
若公司跟外国劳动者签约劳动合同服务生产活动,公司有产生给劳动者办理劳动证费用即:身体检查费用、领事馆合法化、翻译费用、文档公证费用、劳动证延期费用(劳动合同有规定这些费用),这些费用应计算为劳动者的个税
THUẾ NHÀ THẦU 承包税
1. Ngày 06 tháng 7 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 11760/CT-TT&HT về việc thuế nhà thầu với vi phạm hợp đồng.
2018年7月06日平阳省税务局签发11760/CT-TT&HT号公文关于违约的承包税
Trường hợp trong quá trình liên doanh thành lập Công ty TNHH trồng rừng Trường Thành OJI, Công ty có phát sinh khoản chi tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng góp vốn liên doanh với Oji Paper Co.,Ltd thì khoản chi này thuộc đối tượng kê khai nộp thuế nhà thầu.
若在联营成立OJI长城种树有限公司过程中,公司跟Oji Paper Co.,Ltd产生联营注资合同违约的赔偿费用,该费用将属于申报承包税的对象
Trường hợp Oji Paper Co.,Ltd đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì tự kê khai nộp thuế nhà thầu.
若Oji Paper Co.,Ltd满足103/2014/TT-BTC号通告第二章第二目第八条规定的条件将自行申报缴纳承包税
Trường hợp Oji Paper Co.,Ltd không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Kỹ Nghệ Gỗ Trường Thànhcó trách nhiệm kê khai nộp thuế nhà thầu và thực hiện khấu trừ lại trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài.Cụ thể:
若Oji Paper Co.,Ltd不满足103/2014/TT-BTC号通告第二章第二目第八条规定的条件,长城木业集团股份公司有责任申报和缴纳承包税,并给国外承包方付款之前进行扣款
- Thuế GTGT: Tiền bồi thường không phải khai nộp thuế GTGT theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC;
增值税:按照219/2013/TT-BTC号通告第五条第1款规定赔偿金不需要申报增值税
- Thuế TNDN: Xác định tỷ lệ 2% trên doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
企业所得税:按照103/2014/TT-BTC号通告第十三条第二款规定对于其他生产经营活动为收入的2%
2. Ngày 28 tháng 6 năm 2018. Cục thuế Nam Định ban hành công văn số 3786/CT-TTHT về việc bán tài sản cố định mượn gia công không chịu thuế nhà thầu.
2018年6月28日南定省税务局签发3786/CT-TTHT号公文关于卖加工借用固定资产不需要缴纳承包税
Trước đây, Công ty mượn toàn bộ máy móc, thiết bị của Công ty Time Profit Ventures Limited ở nước ngoài theo hình thức tạm nhập tái xuất với điều kiện giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam. Sau đó Công ty mua lại số máy móc, thiết bị đã mượn trên mà người bán không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam. Vì số máy móc này đã nằm sẵn tại xưởng nên khi làm tờ khai chuyển đổi loại hình nhập khẩu địa điểm giao hàng là tại công ty.
壹仟公司从国外Time Profit Ventures Limited公司借用全部机器设备,进口形式按照暂时进口再出口,在越南关口交货。之后公司购买上述全部机器设备,卖方在越南不识闲税负服务。因为这些机器设备已经在工厂所以交货地点就在公司
Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày của Công ty, trường hợp Công ty mua lại toàn bộ máy móc, thiết bị đã mượn nêu trên của Công ty ở nước ngoài với điều kiện giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam mà người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến lô hàng cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt nam và không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam; Công ty chịu trách nhiệm về mọi chi phí liên quan đến việc nhận hàng, vận chuyển hàng từ cửa khẩu Việt Nam thì trường hợp này hoạt động bán máy móc, thiết bị của Công ty ở nước ngoài không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
按照上述规定并且按照公司的陈述,若公司从国外公司购买上述的全部机器设备,交货条件在越南关口,卖方承担所有责任、相关费用、风险到交货到越南关口为止而不包括在越南实现的服务;公司承担跟收货、从越南关口运输的有关费用,在这种情况下国外公司卖机器设备的活动不属于采用103/2014/TT-BTC号通告的对象
3. Ngày 04 tháng 7 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành công văn số 6024/CT-TTHT về việc lãi tiền gửi phát sinh từ chuyển nhượng vốn góp nước ngoài.
2018年7月04日巴地省税务局签发6024/CT-TTHT号公文关于转让外资产生的利息
Trường hợp Công ty là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn góp của các bên nước ngoài tham gia góp vốn thành lập công ty; Trong đó: theo điều khoản của hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, Công ty phải trả lại cho bên nhận chuyển nhượng khoản lãi tiền gửi ngân hàng từ khoản tiền mà bên nhận chuyển nhượng thanh toán cho bên chuyển nhượng qua tài khoản của Công ty tại Việt Nam, thì Công ty phải thực hiện khấu trừ và nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ (%) tính trên doanh thu là 5% (thuế nhà thầu nước ngoài) trước khi trả lại khoản lãi tiền gửi này cho bên nhận chuyển nhượng và thực hiện khai thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính nêu trên.
若公司是外资企业产生成立公司的国外各方转让资金活动;当中:按照资金转让合同条款规定,公司应从受让方给转让方越南账号付款的款项给受让方支付银行利息,给受让方支付利息之前公司应实现扣税并代缴营收5%的税金(国外承包税)并按照财务部签发156/2013/TT-BTC号通告第20条第3款规定进行申报
Trường hợp hoạt động góp vốn vào Công ty của bên góp vốn là cơ sở kinh doanh trong nước có phát sinh lãi tiền gửi ngân hàng của khoản tiền góp vốn mà Công ty phải trả lại cho bên góp vốn theo thỏa thuận nội bộ, thì khoản tiền lãi tiền gửi ngân hàng này là thu nhập khác mà bên góp vốn có trách nhiệm kê khai nộp thuế TNDN (không tính thuế GTGT), Công ty phải trả toàn bộ số tiền này cho bên góp vốn, bên góp vốn lập phiếu thu khi nhận tiền, Công ty lập phiếu chi khi chi tiền.
若注资公司是国内的经营单位并按照内部协议有产生注资资金存款利息退还给注资方,银行存款利息就是其他收入,注资方有责任申报企业所得税(不计算增值税),公司应给注资方退还全部金额,收款时注资方编制收据,公司编制支出单据
4. Ngày 17 tháng 7 năm 2018, Cục thuế tỉnh Hải Dương ban hành công văn số 3686/CT-TTHT về việc thuế nhà thầu giao hàng tại kho chuyển phát.
2018年7月17日海洋省税务局签发3686/CT-TTHT号公文关于在转发仓库交货产生的承包商
Trường hợp Công ty TNHH điện tử Iriso Việt Nam mua nguyên liệu, linh kiện, máy móc thiết bị của nhà cung cấp nước ngoài mà điểm giao hàng vào đến lãnh thổ Việt Nam tại kho của các hãng chuyển phát (kho DHL, kho Fedex) không phải là cửa khẩu thì hoạt động cung cấp hàng hóa này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định
若越南Iriso电子有限公司从国外供应商购买原材料、零件、机器设备,交货地点在越南的转发仓库(DHL仓库、Fedex仓库)而不是关口,提供货物的活动将属于应税对象
HÓA ĐƠN 红发票
1. Ngày 08 tháng 6 năm 2018, Cục thuế thành phố Đà Nẵng ban hành công văn số 2194/CT-TTHT về việc lập hóa đơn GTGT đối với khoản lãi vay.
2018年6月08岘港市税务局签发2194/CT-TTHT号公文关于开利息的发票。
Trường hợp công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có cho các đơn vị thành viên vay vốn, có tính lãi suất theo hợp đồng thì khoản tiền lãi Công ty nhận được thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, khi nhận khoản lãi tiền vay này Công ty phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ thu lãi tiền vay, chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
如公司按抵扣法纳税有成员单位贷款,这款利息按合同算利息不属于收曾值税,收这款利息时,公司要开发票,发票内如要写收利息款,只写卖价格是付款价格,税率地,税金不写,删除。
2. Ngày 29 tháng 6 năm 2018, Cục thuế thành phố Hải Phòng ban hành công văn số 9142/CT-TTHT về việc thời điểm xuất hóa đơn hoạt động xây dựng
2018年6月29海防市税务局签发9142/CT-TTHT号公文关于开建立活动发票的时间。
Trường hợp, Công ty thực hiện thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng với nhiều hạng mục theo hợp đồng ký với chủ đầu tư thì những vướng mắc của Công ty nêu tại Công văn số 15.6/CV-TĐ được thực hiện như sau :
若公司在海防底盘施工建设工程,与投资主签合同有许多项目,在15.6/CV-TĐ好公文规定公司问题具体如下:
a. Trường hợp 1: Sau khi hợp đồng xây dựng được ký kết và có hiệu lực, chủ đầu tư tạm ứng 10% giá trị hợp đồng cho Công ty thì khi nhận được khoản tiền tạm ứng này Công ty chưa phải lập hóa đơn GTGT và ghi nhận doanh thu.
第一情况:建设合同已签和生效后,投资主已付款给公司合同价值的10%,收款时公司不要开票费和记录营收.
b. Trường hợp 2: Căn cứ hợp đồng và tiến độ thi công, Công ty đã thực hiện xong một hạng mục và hai bên đã ký biên bản xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành thì Công ty phải lập hóa đơn và ghi nhận doanh thu để kê khai, nộp thuế GTGT không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
第二情况:按合同和施工进度,公司已完成一项目和双方已签完成工作量确认记录,公司须开发票和申报税,纳税不分别已收或未收款.
Về xác định doanh thu, chi phí để nộp thuế TNDN : Công ty căn cứ vào doanh thu đã phản ánh trên hóa đơn đã lập và chi phí tương ứng với phần công việc, hạng mục công trình đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao cho Chủ đầu tư để tạm xác định thuế TNDN phải nộp
为营收,费用确认企业所得税:公司按已开发票上的营收和相应已完成,验收,移交给投资主工程项目费用为预算应纳企业所得税金.
Khi Công trình xây dựng hoàn thành, nếu tổng giá trị các hạng mục công trình đã được lập hóa đơn chưa đúng với tổng giá trị hoàn thành công trình theo quyết toán của hai bên thì Công ty lập hóa đơn điều chỉnh đối với phần giá trị chênh lệch và kê khai thuế GTGT theo quy định. Đồng thời Công ty xác định lại chi phí thực tế phát sinh phục vụ công trình xây dựng có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định và đáp ứng các điều kiện về chi phí được trừ để tính toán lại số thuế TNDN phải nộp theo quy định.
完成建设工程后,如已开工程项目总价值的发票与双方决算完成工程项目总价值有错误,公司对于差额价值开调整发票和按规定申报税。同时公司重新确认服务建设工程的实际费用按规定有发票,凭证满足合理费用重新算应纳企业所得税。
3. Ngày 23 tháng 7 năm 2018. Cục thuế tỉnh Long An ban hành công văn số 1766/CT-TTHT về việc xuất hóa đơn chậm thời điểm.
2018年7月23龙安省税务局签发1766/CT-TTHT号公文关于开延迟开发票时间。
Trường hợp Công ty ký hợp đồng gia công thêu trên sản phẩm may mặc với Công ty TNHH Thêu Vĩnh Dương, công việc gia công hoàn thành vào ngày 20/12/2017 nhưng đến ngày 02/6/2018 Công ty TNHH Thêu Vĩnh Dương mới xuất hóa đơn giao cho Công ty; nếu chi phí thêu gia công nêu trên đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 10 Điều 1, Thông tư số 26/2015/TT-BTC và Điều 4, Thông tư số 96/2015/TT-BTC thì được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định (khách hàng chậm xuất hóa đơn bán hàng sẽ bị cơ quan thuế quản lý xử phạt về hành vi chậm xuất hóa đơn theo quy định).
公司与永阳有限公司签加工合同,到2017年12月20日完成加工工作, 但2018年06月02日永阳有限公司才开发票给公司,如公司达到2
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn