THUẾGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税
1. Ngày 19 tháng 06 năm 2018 Cục thuếTỉnh Bình Dương có công văn số 10924/CT-TT&HT có hướng dẫn vềviệc lập hóa đơn chiết khấu thương mại. Theo đó:
2018年06月19日平阳省签发关于开贸易折扣发票之10924/CT-TT&HT号公文
Trường hợp Công ty thực hiện chương trình bán hàng có chiết khấu thương mại cho khách hàng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa thực tếmà khách hàng đạt mức nhất định theo hợp đồng kinh tế, thì công ty thực hiện giảm trên hóa đơn bán hàng hóa của lần mua cuối cùng hoặc hóa đơn bán hàng của kỳtiếp sau (giá bán trên hóa đơn GTGT là giá đã chiết khấu thương mại).
若公司根据客户达到合同规定的一定数量给客户折扣贸易公司在最后购买货物或后续发票上折扣(发票上的单价是已折扣贸易的单价)
Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì Công ty được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuếđiều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuếđầu vào, đầu ra vào kỳkê khai thuếcủa tháng phát sinh hóa đơn điều chỉnh. Công ty và khách hàng của Công ty chịu trách nhiệm vềtính chính xác của hóa đơn điều chỉnh.
销售折扣期结束后才进行折扣公司可以开调整发票随附需要调整发票号码、调整金额、税金。根据调整发票买卖双方调整发生调整发票月的进项、出项增值税,购买、销售营收。公司和公司的客户负责调整发票的正确性。
2. Ngày 05 tháng 6 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ban hành công văn số 4951/CT-TTHT vềviệc hàng biếu tặng của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi. Theo đó:
2018年06月05日巴地-头顿省税务局签发关于畜牧公司的赠送货物之4951/CT-TTHT号公文,因此:
Trường hợp Công ty sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi là đối tượng không chịu thuếGTGT, nhưng có phát sinh hàng hóa mua vào là đối tượng chịu thuếGTGT để biếu tặng khách hàng và nhân viên phục vụ mục đích kinh doanh thì thuếGTGT của hàng hóa biếu tặng này được tính như sau:
若生产,经营畜牧食品公司是不受增值税对象但是赠送客户和职员的进项货物是受增值税对象,赠送货物的增值税如下:
- VềthuếGTGT đầu vào: Được khấu trừ nếu đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, nhưng phải hạch toán riêng theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên;
-进项增值税:可以抵扣若满足26/2015/TT-BTC号通告第一条第10款规定,但是根据26/2015/TT-BTC 号通告第一条第9款a点规定必须分开记账。
- VềthuếGTGT đầu ra: Khi xuất hàng hóa biếu tặng phải lập hóa đơn và tính thuếGTGT theo quy định.
-出项增值税:出赠送货物必须根据规定开和计算增值税发票。
3. Ngày 08 tháng 6 năm 2018, Cục thuếthành phố Đà Nẵng ban hành công văn số 2194/CT-TTHT vềviệc lập hóa đơn GTGT đối với khoản lãi vay. Theo đó:
2018年06月08日岘港市税务局签发关于对贷款利息开发票之2194/CT-TTHT号公文。因此:
Trường hợp công ty nộp thuếtheo phương pháp khấu trừ có cho các đơn vị thành viên vay vốn, có tính lãi suất theo hợp đồng thì khoản tiền lãi Công ty nhận được thuộc đối tượng không chịu thuếGTGT, khi nhận khoản lãi tiền vay này Công ty phải lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn ghi rõ thu lãi tiền vay, chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuếsuất, số thuếGTGT không ghi và gạch bỏ .
若公司采取抵扣方法纳税并给成员单位贷款有贷款利息,公司收到的利息属于不受增值税对象。收到此贷款利息时公司要开增值税发票,发票上注明贷款利息,单价是付款金额,税率、增值税税金不填写并
删除。
4. Ngày 05 tháng 6 năm 2018, Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 2883/CT-TTHT vềviệc thuếsuất thuếGTGT cho hoạt động thuê gia công thức ăn chăn nuôi. Theo đó:
2018年06月05日海阳省签发关于租加工畜牧食品活动的增值税税率之2883/CT-TTHT号公文,因此:
Trường hợp Công ty cổ phần sản xuất và thương mại An Tín có hoạt động gia công mặt hàng thức ăn chăn nuôi heo theo hình thức thực hiện toàn bộ công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao thì doanh thu dịch vụ thu được (không bao gồm trị giá nguyên vật liệu) thuộc đối tượng chịu thuếGTGT thuếsuất 10%.
安信贸易生产股份公司根据订加工方的要求以实行全部生产过程形式加工畜牧食品,收到的服务营收(不包含原材料价值)属于10%增值税对象。
5. Ngày 15 tháng 6 năm 2018. Cục thuếtỉnh Hải Dương ban hành công văn số 3139/CT-TTHT vềviệc lắp đặt điện nước vào KCX. Theo đó:
2018年06月15日海阳省签发关于在工业区安装电,水事宜之3139/CT-TTHT 号公文,因此:
Trường hợp Công ty TNHH Nishoku Technology Việt Nam là Doanh nghiệp chếxuất có ký hợp đồng thuê Công ty TNHH công nghệ Ting Ya Việt Nam thực hiện lắp đặt công trình điện nước, điện nhẹ, đường ống khí nén nhà xưởng nếu đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 9 và Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì thuộc đối tượng được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0% mà không cần tờ khai Hải quan.
越南Nishoku Technology有限公司是在工业区的公司租越南TingYa工艺有限公司安装电水、轻电、厂房压气管道若满足219/2013/TT-BTC号通告第16条第2款和第9条的规定就属于采取0%增值税税率对象而不要报关单。
THUẾTNDN企业所得税
1. Ngày 26 tháng 06 năm 2018 Cục thuếTP Hà Nội có công văn số 43767/CT-TTHT hướng dẫn vềviệc xác định chi phí được trừ đối với khoản lãi vay phát sinh từ các bên liên kết. Theo đó:
2018年6月26日河内市税务局签发43767/CT-TTHT号公文指导确认各链接方发生借款利息的可抵扣费用。签于:
Trường hợp công ty TNHH Marubeni-Itochu Steel Việt Nam (MISV) có quan hệ liên kết với Công ty Marubeni-Itochu Steel Pte,LTD theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP có phát sinh giao dịch liên kết (giao dịch MISI bảo lãnh cho khoản vay của MISV tại các ngân hàng) và giao dịch phát sinh với các bên độc lập (giao dịch giữa MISV và các ngân hàng) thì Công ty xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP: “Tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳcủa người nộp thuếđược trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN không vượt quá 20% của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳcủa người nộp thuế”.Trong đó chi phí lãi vay xác định theo nguyên tắc nêu trên là tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳcủa Công ty (không phân biệt chi phí lãi vay phát sinh từ các bên liên kết hay từ các bên độc lập.
对于越南Marubeni-Itochu Steel (MISV)有限公司与Marubeni-Itochu Steel Pte,LTD公司有链接关系, 20/2017/NĐ-CP号议定的第5条规定:如发生链接交易(MISI保证MISV的银行贷款交易)和与各独立方发生交易(MISV与银行的交易),公司要按照20/2017/NĐ-CP号议定的第8条第3款规定:“确认应纳企业所得税的收入时,纳税者的期内利息支出可抵扣不超过期内的总经营活动利润加上利息支出,折旧费用的20%”。其中利息支出确认为:公司的以上利息支出是期内发生利息支出(不分别从链接方还是独立方发生)
2. Ngày 07 tháng 6 năm 2018, Cục thuếthành phố Hải Phòng ban hành công văn số 7785/CT-TTHT&HT vềviệc nhận tiền bồi thường từ khách hàng khi chấm dứt hợp đồng trước hạn. Theo đó:
2018年6月7日海防市税务局签发7785/CT-TTHT&HT号公文关于收客户的合同前期限停止赔偿款。签于:
Trường hợp công ty ký hợp đồng cho Công ty TNHH Anova Feed (Bên thuê) thuê nhà xưởng; do chấm dứt hợp đồng trước hạn nên Bên thuê phải trả cho Công ty khoản bồi thường theo hợp đồng và thỏa thuận của hai bên. Khi nhận khoản tiền bồi thường từ Bên thuê, Công ty không phải lập hóa đơn và lập chứng từ thu tiền theo quy định và hạch toán vào thu nhập khác khi tính thuếTNDN theo hướng dẫn tại Khoản 13 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của BTC
对于公司与Anova Feed有限公司(借方)签租厂房合同;由于合同前期限停止所以按双方的合同协议,借方要付给公司赔偿款。记账时,按2014年06月18日财政部签发78/2014/TT-BTC号通第7条第13款,公司不用开发票与制作其他收据与算企业所得税市,不用核算到其他收入。
3. Ngày 20 tháng 6 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 11001/CT-TT&HT vềviệc chuyển quyền sử dụng đất tại KCN. Theo đó:
2018年6月7日平阳省税务局签发11001/CT-TT&HT号公文关于转让使用工业区的土地。签于:
Trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê trong khu công nghiệp và các tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ trụ sở Công ty: Lô J2- J3- J5- J6, đường N1- N2- D2, KCN Nam Tân Uyên, phường Khánh Bình, TX. Tân Uyên, Bình Dươngthuộc đối tượng chịu thuếthu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Đồng thời, doanh thu từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng áp dụng thuếsuất thuếgiá trị gia tăng 10% và được kê khai khấu trừ theo quy định (nếu Công ty đang thuộc đối tượng kê khai khấu trừ thuếGTGT).
若在平阳省,新淵市社,庆平坊,南新淵工业区,N1- N2- D2路,J2- J3- J5- J6区,公司发生转让使用工业区的土地与有关的财产活动属于转让固定资产的应纳税对象。同时,转让固定资产活动的应收要收曾值税率为10%与按规定申报税(如公司属于申报税对象)
Trường hợp Công ty chỉ chuyển nhượng một phần diện tích đất và tài sản gắn liền trên đất thì Công ty phải kê khai, quyết toán riêng thuếTNDN từ hoạt động này với hoạt động sản xuất kinh doanh, lãi từ hoạt động này không được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
如公司只转让一部分土地与财产,对于这款利益公司要分别申报税,决算,这款利益不可跟其他生产经营活动除扣。
Trường hợp Công ty chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất thuê trong khu công nghiệp và các tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất (bán toàn bộ Công ty và làm thủ tục giải thể, sáp nhập…) thì sau khi có quyết định giải thể nếu hoạt động chuyển nhượng bất động sản có lãi được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển sang theo quy định) vào kỳtính thuếphát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
如公司转让全部工业区租的土地与有关财产(卖公司和解散,合起手续...)有解散决定书后,如转让固定资产有利益可跟生产经营活动亏本(包括按规定前几年的亏本)除扣。
Hồ sơ khai thuếTNDN theo từng lần chuyển nhượng bất động sản là Tờ khai thuếthu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC. Thời hạn khai thuếCông ty áp dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
申报企业所得税按每次转让固定资产是按151/2014/TT-BTC 通知号的02/TNDN 号样表。申报时间按156/2013/TT-BTC 号通知第10条第3款。
THUẾTHU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税
1. Ngày 02 tháng 07 năm 2018 Cục thuếTP Hà Nội có công văn số 45743/CT-TTHT hướng dẫn vềthuếTNCN đối với thu nhập của cá nhân không cư trú. Theo đó:
2018年7月02日河内市水务局签发45743/CT-TTHT号公文关于不居留个人收入的个税
Trường hợp Trung tâm vệ tinh Quốc gia (Trung tâm vũtrụ Việt Nam) thuê cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam để thực hiện việc thu thập dữ liệu tại Philippines thì thu nhập của cá nhân đó thuộc diện phải chịu thuếTNCN tại Việt Nam do đã đáp ứng các điều kiện sau:
若国家卫星中心(越南宇宙中心)租赁不住在越南的国外个人实现收集菲律宾的数据,这个人的收入将属于在越南应税收入,因为已经满足以下条件:
- Mặc dù cá nhân không hiện diện tại Việt Nam nhưng công việc mà cá nhân thực hiện phát sinh tại Việt Nam nên thu nhập mà cá nhân nhận được từ công việc đó được xác định là thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
虽然个人住在越南但是个人实现的工作时在越南产生所以个人的收入将确定为在越南产生的收入
- Khi áp dụng các nguyên tắc của Hiệp định tránh đánh thuếhai lần thì Trung tâm vũtrụ Việt Nam là đối tượng cư trú tại Việt Nam đồng thời được xác định là chủ lao động thực sự của cá nhân vì đã đáp ứng các điều kiện theo quy định như: là đối tượng có quyền đối với sản phẩm và dịch vụ do cá nhân tạo ra, là đối tượng đưa ra hướng dẫn, có quyền kiểm soát và chịu trách nhiệm vềđịa điểm lao động cá nhân.
当采用避免两次征收税协议的原则,越南宇宙中心是在越南居住的对象,同时确定为个人的雇佣者因为已经满足条件:对个人创造出的服务和产品具有处理权力,对个人劳动地点提出指导并有控制权
2. Ngày 25 tháng 6 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 1591/CT-TTHT vềviệc trách nhiệm khai báo thuếTNCN.Theo đó:
2018年6月25日贝宁省税务局签发1591/CT-TTHT号公文关于申报个税的责任:
Công ty có trách nhiệm thông báo cho nhà thầu nước ngoài vềnghĩa vụ nộp thuếTNCN của người lao động nước ngoài và vềtrách nhiệm cung cấp các thông tin vềngười lao động nước ngoài, để Công ty cung cấp cho cơ quan thuếchậm nhất trước 07 ngày kể từ ngày cá nhân nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam. Trường hợp, cá nhân nước ngoài đã vềnước nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ thuếphát sinh tại Việt Nam, khi cơ quan thuếban hành quyết định xử lý vi phạm pháp luật vềthuếđối với những cá nhân nước ngoài này, nếu trong Quyết định có yêu cầu Công ty phải thực hiện khấu trừ công nợ phải trả Nhà thầu để nộp tiền thuếTNCN, tiền phạt , tiền chậm nộp của các cá nhân làm việc cho Nhà Thầu, thì công ty phải có nghĩa vụ thực hiện theo đúng quy định tại Điều 16 và Điều 93 Luật Quản lý thuế.
公司有责任通知国外承包商关于国外劳动者个缴纳个税义务并提供国外劳动者的信息,让公司提供给税务机关,从个人开始在越南工作日期起在07天之内应提供所有信息。若国外个人已经回国但是尚未完成在越南产生的税务义务,当税务机关颁发国外劳动者违反法律规定处理决定书时,若决定书中要求公司应实现扣承包商应付款的一部分,缴纳这个人的个税、罚款金、延迟缴纳税金的金额,公司应按照税务管理法第16条和第93条规定
Số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp Công ty nộp thay cho cá nhân được trừ vào tiền phải trả cho Nhà thầu.
公司帮个人代缴的税金、罚款金和延迟缴纳税的金额从承包商应付款的款项抵扣
THUẾNHÀ THẦU 承包税
1.Ngày 04 tháng 7 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Định ban hành công văn số 1270/CT-TTHT vềviệc kê khai thuếnhà thầu với hoạt động môi giới. Theo đó:
2018年7月04日平定省税务局签发1270/CT-TTHT号公文关于申报中介活动的承包税。具体:
Trường hợp đơn vị mua hàng hóa (da bò,…) của nhà cung cấp nước ngoài theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và chi tiền môi giới bán hàng hóa của đơn vị cho tổ chức nước ngoài không thực hiện chếđộ kếtoán Việt Nam, thì đơn vị phải thực hiện kê khai, nộp thay thuếNhà thầu nước ngoài trước khi chi trả, cụ thể:
若国外供应商的买方(牛皮等)按照当场进出口形式实现买卖活动并销售单位给国外组织支付中介费用,该国外组织不按照越南会计制度核算,支付中介费用之前销售单位应实现申报、代缴承包税,具体:
a. Vềthuếnhà thầu nước ngoài đối với mua hàng hóa của tổ chức nước ngoài theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ
对于按照当场进出口形式购买国外组织的货品产生的承包税
Đơn vị khấu trừ, nộp thay nhà thầu nước ngoài 1% thuếTNDN trên doanh thu tính thuếtheo quy định tại điều 13 Thông tư 103 nêu trên. Trường hợp đơn vị mua hàng theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ không bao gồm giá trị dịch vụ đi kèm thì không chịu thuếGTGT theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 nêu trên.
按照103号通告地13条规定单位扣税并帮国外承包商代缴应税收入的1%企业所得税。若买方按照当场进出口形式进行购买货品未含服务价值,按照第六条第2款规定不需要缴纳增值税
b. Vềthuếnhà thầu nước ngoài đối với khoản chi môi giới bán hàng hóa cho tổ chức nước ngoài
对于给国外组织支付中介费用产生的承包税
- Nếu hoạt động môi giới này thực hiện tại Việt Nam thì đối tượng chịu thuếnhà thầu. Đơn vị thực hiện khấu trừ, nộp thay nhà thầu nước ngoài 5% thuếGTGT và 5% thuếTNDN trên doanh thu tính thuếtheo quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103 của Bộ Tài Chính.
若中介活动在越南产生将属于缴纳承包税的对象。按照财务部签发103号通告第12条、第13条规定单位实现扣税,帮国外承包商代缴应税收入5%的增值税和5%企业所得税
- Nếu hoạt động môi giới được thực hiện hoàn toàn tại nước ngoài thì không thuộc đối tượng chịu thuếnhà thầu
若中介活动在国外实现将不属于缴纳承包税的对象
c. Vềbiểu mẫu kê khai thuếnhà thầu nước ngoài承包商申报税的表格
Kỳkê khai thuế, biểu mẫu hồ sơ khai thuếđơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3, Điều 10 và Khoản 3, Điều 20 Thông tư 156 của Bộ Tài Chính.
申报税期内单位申报税的表格按照财务部签发156号通告第10条第3款和第20条第3款
2. Ngày 21 tháng 6 năm 2018, Cục thuếthành phố Hải Phòng ban hành công văn số 8755/CT-TT&HT vềviệc thuếnhà thầu đối với hoạt động chuyển tiêu thụ nội địa. Theo đó:
2018年6月21日海防市税务局签发8755/CT-TT&HT号公文关于内地销售活动的承包税,具体:
Trường hợp sau khi kết thúc hợp đồng gia công xuất khẩu kết cấu thép nhà máy nhiệt điện với bên nước ngoài (Bên giao gia công), Công ty đã mua lại số vật tư thép thừa của Bên giao gia công. Công ty đã thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức chuyển tiêu thụ nội địa và đã nộp thuếnhập khẩu, thuếGTGT theo quy định thì do việc mua bán này được tiến hành trên lãnh thổ Việt Nam nên bên nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuếTNDN theo quy định tại điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của BTC theo tỷ lệ (%) thuếTNDN tính trên doanh thu tính thuếđối với hàng hóa là 1%.
热电工场跟国外方(加工租赁方)的加工钢铁构件出口合同终止之后,公司已经购买加工租赁方多余的钢铁物资。公司按照转成内地销售形式办理海关手续并按照规定缴纳进口税,进口增值税,因为买卖活动在越南产生所以按照财务部2014年8月6日签发103/2014/TT-BTC号通告第13条规定国外方属于应缴纳企业所得税的对象,税率为货品应税收入的1%
QUY ĐỊNH KHÁC其他规定
1. Ngày 16 tháng 4 năm 2018, Cục thuếtỉnh Thái Bình ban hành công văn số 1251/CT-TTHT vềviệc chi phí thuê kho ngoại tỉnh. Theo đó:
2018年4月16日太平省税务局签发1251/CT-TTHT号公文关于在别的省租仓库。签于:
Trường hợp Công ty Shengli có thuê kho chứa hàng tại tỉnh Đồng Nai để thực hiện việc nhập, xuất hàng theo đơn hàng của Công ty thì phải đăng ký kho hàng này theo quy định tại Luật doanh nghiệp, Luật quản lý thuếvà kê khai nộp thuếmôn bài trước khi đưa vào sử dụng.
若Shengli公司在同奈省租仓库进行进出货根据企业法、税务管理法规定必须登记这个仓库并使用前要申报缴纳门牌税。
Khoản phí thuê kho của Công ty Shengli nếu đáp ứng các điều kiện vềchi phí được trừ và có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC nêu trên thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.
Shengli公司的仓库租金若满足抵扣费用的条件并满足78/2014/TT-BTC号通告第6条规定的资料就算为确定企业所得税收入的抵扣费用。
2. Ngày 20/4/2018 Bộ tài chính ban hành Thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 . Theo đó có một số nội dung được sửa đổi cụ thể:
2018年04月20日财政部签发关于更改补充2015年03月25日签发的38/2015/TT-BTC 号的一些条款之39/2018/TT-BTC 号通告。因此,有一些更改内容,具体:
A. Hồ sơ hải quan 海关资料
Phương thức nộp hồ sơ hải quan điện tử sẽ trở thành phương thức nộp hồ sơ hải quan chủ yếu. Hồ sơ hải quan sẽ được người khai hải quan nộp dưới dạng điện tử (bản scan có gắn chữ ký số) ngay khi thực hiện đăng ký tờ khai hải quan. Như vậy, người khai hải quan không cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan dưới dạng giấy và mang đến cơ quan hải quan để nộp như hiện tại.
海关电子会成为主要提交的方式。申报报关单时海关资料会通过扫描件传上海关系统。所以报关人不需要把纸版带来海关那里
B. Khai báo hải quan海关申报
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải có giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành thì phải có giấy phép tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan và phải khai đầy đủ thông tin giấy phép trên tờ khai hải quan.
货物出口还是进口属于申请执照要报关资料必须有,而且需要在报关单满足消息
C. Khai bổ sung, hủy tờ khai hải quan, thay đổi mục đích sử dụng/ 补充报关,取消报关单,转换报关单的目的
D. Thủ tục thông báo hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công /申报加工合同,附录加工合同
Mỗi lần khai báo hải quan sẽ thực hiện khai báo hợp đồng gia công trên hệ thống
每次报关都需要在系统申报加工合同
E. Quy định việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan /海关行政罚款规定
- Nếu có sửa chữa tờ khai hải quan làm ảnh hưởng đến số lượng, số tiền, sẽ bị phạt. Có thể tham khảo các quy định sau đây:
所有行为如修改,更改报关单如影响到数量,金额,都被罚款请参考一下议定
Thi hành theo Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP.
按照2013年10月15日签发127/2013/ND-CP号议定和2016年5月16日政府签发45/2016/ND-CP号议定补充127/2013/ND-CP号议定
Thông tư 39/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 05/6/2018.
39/2018/TT-BTC号通告从2018年6月05日生效.
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn