Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 9:52 AMCông ty TNHH kế toán kiểm toán Việt Nam 408 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

1. Ngày 25 tháng 5 năm 2018, Tổng cục thuếban hành công văn số 2012/TCT-CS vviệc hoàn thuếvới hàng hóa NK sau đó XK

2018525日总税务局签发2012/TCT-CS 号公文关于进口货品再出口的退税

Vềnôi dụng này, ngày 14/5/2018, Bộ Tài chính đã có công văn số 5537/BTC-CST trả lời liên minh diễn đàn doanh nghiệp Việt Nam.  

	关于这内容,2018年5月14日总税务局签发5537/BTC-CST 号公文回到越南企业联名。

Theo đó, từ ngày 01/7/2016 đến trước ngày 01/02/2018 cơ sở kinh doanh không được hoàn thuếđối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu. Từ ngày 01/02/2018, cơ sở kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP.

从2016年07月01日到2018年02月01日经营商业对于进口货品再出口不许退税。从20180201日,经营商业按146/2017/NĐ-CP号议定,第一条,第2款指导。

 

2. Ngày 14 tháng 5 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 8735/CT-TT&HT vviệc khấu trừ, hoàn thuếGTGT, hạch toán chi phí TNDN

2018514日平阳省税务局签发8735/CT-TT&HT号公文关于抵扣增值税、退税和核算企业所得税费用

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty được Cục Hải quan kiểm tra sau thông quan do Công ty khai sai dẫn đến chênh lệch thiếu/thừa nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu làm thiếu số tiền thuếphải nộp và tăng số tiền thuếđược miễn, giảm, hoàn nên Cục Hải quan đã ấn định số thuếGTGT hàng nhập khẩu theo Quyết định số 106/QĐ-KTSTQ ngày 26/3/2018, đồng thời Công ty đã nộp theo Quyết  định ấn định thuếcủa cơ quan hải quan thì số thuếGTGT này Công ty được kê khai, khấu trừ, hoàn thuếnếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 10, Điều 1, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 và điểm 4.a, khoản 3, Điều 1, Thông tư số 130/2016/TT/BTC của Bộ Tài chính. Đối với khoản thuếnhập khẩu thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính nêu trên.

按照上述规定若清关后海关机关检察公司,因公司申报错导致进口原材料的差额(缺少/多余),按照进口生产出口导致减少应缴纳的税金并增加可免减的税金,海关局已经按照2018年3月26日签发106/QĐ-KTSTQ号决定书征收进口增值税,同时公司按照海关机关的决定书缴纳该增值税,若满足财务部2015年02月27日签发26/2015/TT-BTC号通告第一条第10款规定和130/2016/TT/BTC号公文第一条第3款4.a点规定的条件公司将可以申报、抵扣、退税。对于进口税计算企业所得税时公司可以抵扣税若满足财务部2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第四条第1款规定

 

3. Ngày 23 tháng 5 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 9467/CT-TT&HT vviệc DNCX bán hàng vào nội địa .

2018523日平阳省税务局签发关于工业区企业向国内企业销售之9467/CT-TT&HT号公文

Trường hợp Công ty là doanh nghiệp chếxuất khi bán sản phẩm do Công ty sản xuất ra vào thị trường nội địa thì Công ty phải thực hiện theo quy định của pháp luật vềđầu tư và thương mại, hoạt động mua bán giữa doanh nghiệp chếxuất và doanh nghiệp địa nội là hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ, do đó Công ty phải liên hệ cơ quan hải quan để làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ và khi xuất bán Công ty sử dụng hóa đơn bán hàng, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuếquan”.

公司是在工业区企业给国内企业卖公司生产的产品公司必须根据贸易投资法律规定,在工业区企业和国内企业是国内出口活动,因此公司必须联系海关机关做国内进出口手续,销售时公司使用销售发票,发票上注明“在工业区企业用的发票”

- Các khoản thuếliên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ, đềnghị Công ty liên hệ với Cơ quan hải quan để được hướng dẫn cụ thể.

国内进出口有关的税金请公司与海关机关指导。

- Trường hợp Doanh nghiệp nội địa khi mua hàng hóa của DNCX thì phải liên hệ Cơ quan hải quan để làm thủ tục nhập khẩu, kê khai nộp thuếnhập khẩu và các khoản thuếphát sinh khác: thuếGTGT hàng nhập khẩu, thuếtiêu thụ đặc biệt, thuếbảo vệ môi trường theo quy định.

国内企业从在工业区公司购买货物必须联系海关机关办进口手续,缴纳进口税和其他税金:进口增值税,特别销售税,环保税。。。

 

4. Ngày 5 tháng 6 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành công văn số 4951/CT-TTHT vthuếGTGT hàng mua biếu tặng của Công ty chăn nuôi.

201865日巴地-头顿省税务局签发关于畜牧公司的赠送增值税之4951/CT-TTHT 号公文。

Trường hợp Công ty sản xuất, kinh doanh nguyên liệu thức ăn chăn nuôi là đối tượng không chịu thuếGTGT, nhưng có phát sinh hàng hóa mua vào là đối tượng chịu thuếGTGT để biếu tặng khách hàng và nhân viên phục vụ mục đích kinh doanh thì thuếGTGT của hàng hóa biếu tặng này được tính như sau:

若生产,经营饲料公司是不必缴纳增值税对象但是购买属于应纳增值税对象的货物来赠送客户和经营职员,赠送货物的增值税如下:

- VềthuếGTGT đầu vào: Được khấu trừ nếu đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, nhưng phải hạch toán riêng theo quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC nêu trên;

进项增值税:能抵扣若满足26/2015/TT-BTC号通告第1条第10款规定但是根据26/2015/TT-BTC 号第一条第9款a点规定必须分开记账;

- VềthuếGTGT đầu ra: Khi xuất hàng hóa biếu tặng phải lập hóa đơn và tính thuếGTGT theo quy định.

出项增值税:出赠送货物必须开发票并算出项增值税。

 

 

 

 

THUTNDN企业所得税

1. Ngày 05 tháng 3 năm 2018, Cục thuếthành phố Hồ Chí Minh ban hành công văn số 1700/CT-TTHT vviệc chi phí đào tạo tay nghcho công nhân

20180305 日胡志明市税务局签发关于给工人培训之1700/CT-TTHT 号公文

Trường hợp công ty theo trình bày, trong năm 2017 có phát sinh chi phí đào tạo tay nghềcho công nhân phục vụ cho hoạt động sản xuất của công ty thì công ty được phân bổ chi phí đào tạo nói trên trong thời gian tối đa không quá 3 năm.

若公司提出的问题,2017年发生培训工人费用为公司生产活动服务,公司可以分摊已提的培训费用不超过3年。

 

2. Ngày 16 tháng 5 năm 2018, Cục thuếtỉnh Quảng Nam ban hành công văn số 4268/CT-TTHT vviệc DNCX thực hiện mua bán hàng hóa.

2018516日广南省税务局签发关于工业区企业购买货物之4268/CT-TTHT 号公文

- VềthuếGTGT : Trường hợp công ty TNHH MTV sản xuất Germton được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp phép cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật vềkhu công nghiệp, khu chếxuất và khu kinh tếthì Công ty phải thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuếGTGT với cơ quan thuế. Công ty phải mở sổ kếtoán hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam và bố trí khu vực lưu trữ hàng hóa ngăn cách với khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chếxuất.

增值税:若Germton生产有限公司获得国家机关签发工业区、紧急去法律规定的在越南购买货物活动许可证,公司必须向事务局登记,申报,缴纳增值税。公司必须分开记账在越南销售领域有关的营收,费用并安排储存货物地区与储存服务工业区企业生产活动的货物地区分开。

- Vềưu đãi thuếTNDN : Trường hợp công ty đang được hưởng ưu đãi thuếTNDN do đáp ứng điều kiện vềđịa bàn (địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn) thì thu nhập được hưởng ưu đãi thuếTNDN là toàn bộ thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn ưu đãi trừ các khoản thu nhập nêu tại điểm a,b,c Khoản 1 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

企业所得税优惠:若公司在采取地区的企业所得税优惠(困难经济社会地区),优惠企业所得税收入是在优惠地区发生的所有收入除非96/2015/TT-BTC号通告第一款a、b、c点规定

 

3. Ngày 30 tháng 5 năm 2018, Cục Thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1288/CT-TTHT vviệc ưu đãi thuếTNDN theo địa bàn.

2018530日隆安省税务局签发关于地区企业所得税优惠之1288/CT-TTHT 号公文

Trường hợp công ty có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuếTNDN do đáp ứng điều kiện ưu đãi vềđịa bàn, Công ty có phát sinh các khoản thu nhập khác liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh (thu nhập từ thanh lý phếliệu và tiền nhận được từ công ty trong cùng tập đoàn hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh) thì các khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuếTNDN (nếu còn trong thời gian được ưu đãi) theo quy định tại Khoản 2, Điều 10, Thông tư số 96/2015/TT-BTC và hướng dẫn tại Công văn số 2356/CT-TTHT ngày 26 tháng 8/2016 của Cục thuếtỉnh Long An vềviệc ưu đãi thuếTNDN.

若公司有获得地区优惠企业所得税的项目公司有生产经营有关的其他收入(卖废料收入和同一个集团公司互助生产经营的收入),根据96/2015/TT-BTC号第10条第3款规定和2016/8/26隆安省税务局签发之2356/CT-TTHT 号的指导公文这些收入得到企业所得税优惠(若在得到优惠时间)。

 

4. Ngày 30 tháng 5 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1300/CT-TTHT vviệc hóa đơn, chứng từ, chi phí công tác phí.

2018530日隆安省税务局签发关于出差发票、凭证、费用之1300/CT-TTHT 号公文。

- Trường hợp người lao động của Công ty đi công tác vì lý do khách quan giấy đi đường không được xác nhận bởi nơi được cử đến công tác thì có thể thay thếbằng xác nhận của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú.

公司的劳动出差时因客观原因不能拿到出差地区的确认就可以用居留宾馆的确认书。

- Trường hợp Công ty cử nhận viên đi công tác có khoản tiền công tác phí cho người lao động nếu thực hiện đúng theo quy chếtài chính hoặc quy chếnội bộ của Công ty thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Nếu cá nhân chi vượt mức khoán theo quy chếtài chính hoặc quy chếnội bộ của Công ty thì khoản vượt này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN và phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN của người lao động .

若公司派职员去出差规定劳动的固定出差费用,若根据公司的财务规定或内部规定执行就算为抵扣费用。若公司超过公司规定的费用这个超过费用不能算为企业所得税的抵扣费用并算为劳动的个人所得税应纳税收入。

Trường hợp công ty thanh toán theo chi phí công tác phát sinh thực tếnếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (từ 20 triệu đồng trở lên) thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

若公司根据出差实际费用请款若有发票、凭证和不用现金付款(2千万越盾以上)就算为企业所得税应纳税收入的抵扣费用。

Vềhóa đơn chứng từ Công ty thực hiện theo điều 4, Thông tư số 96/2015/TT-BTC. Riêng hóa đơn, chứng từ nước ngoài phải dịch sang Tiếng Việt theo quy định tại khoản 5, Điều 5, Nghị Định số 174/2016/NĐ-CP.

关于发票、凭证公司根据96/2015/TT-BTC号通告第4条规定。在外国发生的发票、凭证根据174/2016/NĐ-CP号议定第5条5款规定进行翻译成越文。

 

5. Ngày 30 tháng 5 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 1301/CT-TTHT vviệc ưu đãi thuếTNDN đối với khoản thu nhập cho thuê nhà xưởng.

2018530日隆安省税务局签发关于出租厂房收入企业所得税优惠之1301/CT-TTHT 号公文。

Trường hợp dự án đầu tư của Công ty nếu đang được hưởng ưu đãi thuếdo đáp ứng điều kiện vềđịa bàn ưu đãi, có phát sinh khoản thu nhập từ cho thuê nhà xưởng (không cho thuê lại đất) trên địa bàn ưu đãi (huyện Đức Hòa) thì khoản thu nhập nêu trên được áp dụng ưu đãi thuếTNDN theo dự án đầu tư.

若公司的项目在得到地区优惠时间有在优惠地区出租厂房的收入(不是再出租土地),此收入采取投资项目的企业所得税优惠。


THUTHU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税

1. Ngày 22 tháng 5 năm 2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 82/2018/NĐ-CP quy định vquản lý khu công nghiệp và kinh tế. Theođó:

根据2018522日政府签发82/2018/NĐ-CP号议定规定管理经济与

Căn cứ theo Nghị định số 82/2018/NĐ-CP quy định vềquản lý khu công nghiệp và khu kinh tếdo Chính phủ ban hành ngày 22/05/2018, một trong những ưu đãi quan trọng vềthuếThu nhập cá nhân (TNCN) mà Chính phủ dành cho khu kinh tếđã bị bãi bỏ. Theo đó, các cá nhân người Việt Nam và nước ngoài làm việc tại khu kinh tếsẽ không còn được hưởng ưu đãi giảm 50% thuếTNCN đối với thu nhập nhận được do thực hiện công việc tại khu kinh tếnữa.

工业区,政府已经取消经济区个税的一些重要优惠政策。在此在经济区工作的越南人和外国人不能免在经济区收到收入的50%个税。

Nghị định 82/2018 thay thếhoàn toàn Nghị định 29/2008 ban hành trước đây và sẽ có hiệu lực từ ngày 10/07/2018.

82/2018/NĐ-CP号议定替换29/2008号议定,从2018年7月10日生效

 

2. Ngày 24 tháng 5 năm 2018, Cục thuếthành phố Hải Phòng ban hành công văn số 6985/CT-TNCN vviệc thuếTNCN của chuyên gia nhà thầu.

2018524日海防税务局签发6985/CT-TNCN号公文关于承包商专家的个税

Nhà thầu nước ngoài (với tư cách là tổ chức trả thu nhập) có trách nhiệm: đăng ký, khấu trừ, kê khai, quyết toán thuếTNCN của những cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công do nhà thầu chi trả theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (kể cả cá nhân làm việc cho nhà thầu nước ngoài) nộp hồ sơ đăng ký thuếcho tổ chức chi trả thu nhập để tổ chức chi trả thu nhập tổng hợp nộp cho cơ quan thuếtrực tiếp quản lý.

按照111/2013/TT-BTC号通告第24条、第25条、第26条规定对于国外承包商支付工资、酬劳的个人,承包商(支付酬劳组织的资格)有责任:登记、抵扣税、申报税、决算个税,有收入的个人(包括为国外承包商工作的个人)向支付工资的组织提交登记的档案,让组织可以综合并提交给直接管理的税务机关.

Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam (với tư cách là bên Việt Nam ký hợp đồng thầu): có trách nhiệm thực hiện đúng thời hạn và đầy đủ các nội dung theo quy định tại Điều 27 thông tư 111/2013/TT-BTC, và thực hiện kê khai nộp thuếTNCN thay nhà thầu nếu nhà thầu nước ngoài không trực tiếp đăng ký kê khai nộp thuế.

越南Regina Miracle International有限公司(签署承包合同的越南方)有责任按时和齐全实现111/2013/TT-BTC号第27条规定内容,并代替承包商实现申报、缴纳个税若承包商不直接登记申报和缴税.

 

3. Ngày 04 tháng 6 năm 2018, Cục Thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 10134/CT-TT&HT vviệc thuếTNCN với công ty tổ chức bốc thăm trúng thưởng.

2018604日平阳税务局签10134/CT-TT&HT 号公文发关于公司组织抽奖的个人所得税。

- Nếu người trúng thưởng không phải là công nhân viên của công ty và giá trị phần thưởng do bốc thăm trúng thưởng có giá trị vượt trên 10 triệu đồng thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuếTNCN đối với phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng mà người trúng thưởng nhận được theo từng lần trúng thưởng theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013. Công ty thực hiện cấp chứng từ khấu trừ thuếtheo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013.

若中奖者不是公司的员工并抽奖价值超过1千万越盾按照111/2013/TT-BTC 通告第25条1款g点规定公司有责任对中奖者每次收到超过1千万的价值扣除,申报,缴纳。公司根据2013/8/15签发之111/2013/TT-BTC 号通告第25条第2款a点签发抵扣税务凭证。

- Nếu người trúng thưởng là công nhân viên của công ty thì giá trị phần thưởng do bốc thăm trúng thưởng được coi là khoản thu nhập chịu thuếTNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động và được tính vào phần thu nhập chịu thuếTNCN theo biểu lũy tiến từng phần. Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuếTNCN theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013. Trường hợp Công ty đã khấu trừ, kê khai, nộp thuếTNCN đối với phần giá trị vượt trên 10 triệu đồng mà người trúng thưởng nhận được theo từng lần trúng thưởng theo quy định tại điểm g khoản 1 điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 thì Công ty thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định tại khoản 5, Điều 10, Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

若中奖者是公司的员工,中奖的价值视为劳动的工资应纳税收入并根据税率表纳税。根据2013/8/15签发之111/2013/TT-BTC 号通告第25条第一款b点规定公司有责任扣除,申报,缴纳个人所得税。若公司根据2013/8/15签发之111/2013/TT-BTC 号通告第25条第一款g点规定对每次受奖超过1千万越盾价值已经进行扣除,申报,缴纳个人所得税公司根据2013/11/06财政部签发之156/2013/TT-BTC号通告第10条第5款规定进行调整申报。

 

 

 


QUY ĐỊNH KHÁC其他规定

1. Ngày 14 tháng 3 năm 2018, Cục thuếthành phố Hồ Chí Minh ban hành công văn số 1929/CT-TTHT vviệc thay đổi niên độ kếtoán.

2018314日胡志明市税务局签发1929/CT-TTHT号公文关于更改会计年度

Trường hợp công ty theo trình bày, để thuận tiện cho hoạt động Công ty chuyển đổi kỳkếtoán từ năm dương lịch (01/01 đến ngày 31/12) sang năm tài chính (ngày 01/04 đến ngày 31/03 năm sau) thì sau khi làm thủ tục đăng ký thay đổi niên độ kếtoán từ năm dương lịch sang năm tài chính mới tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định, Công ty thực hiện nộp hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế, báo cáo tài chính năm 2017 (từ 05/7/2017 đến 31/12/2017), Công ty áp dụng kỳtính thuếTNDN năm chuyển đổi bắt đầu từ 01/01/2018 đến ngày 31/03/2018 và thực hiện nộp hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế, báo cáo tài chính năm của kỳtính thuếnăm chuyển đổi theo quy định tại thông tư 156/2013/TT-BTC.

若按照公司陈述,以便公司从阳历的会计年度(01月01日至12月31日)转换成财务年度(从4月01日至03月31日),从公司按照法律规定在登记经营机关办理更改会计年度手续从阳历年转换成财务年度之后,公司实现提交申报税文档、决算税报告、2017年财务报告(从2017年7月05日至2017年12月31日),公司采用计算企业所得税税期从2018年01月01日至2018年12月31日,并按照156/2013/TT-BTC号通告规定实现申报税、决算税和编制财务报告.

 

2. Ngày 15 tháng 5 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 8811/CT-TT&HT vviệc góp vốn bằng tin thuê đất không được chấp nhận.

2018515日平阳省税务局签发8811/CT-TT&HT号公文关于不同意以土地租金进行注资

Công ty ký hợp đồng thuê đất với Công ty Liên doanh TNHH KCN Việt Nam- Singapore, nếu trong hợp đồng có thỏa thuận khoản tiền đặt cọc thuê đất Công ty được ủy quyền cho bên thứ ba (Chủ đầu tư Winner Alliance Corp) thanh toán chuyển khoản vào tài khoản Công ty Liên doanh TNHH KCN Việt Nam- Singapore mở tại ngân hàng thì Công ty được kê khai, khấu trừ thuếGTGT đầu vào đối với số thuếGTGT trên hóa đơn vềkhoản tiền đặt cọc trên do Công ty Liên doanh TNHH KCN Việt Nam- Singapore xuất cho Công ty. Việc Công ty muốn ghi nhận số tiền đặt cọc này thành khoản tiền góp vốn của Chủ đầu tư là không đúng quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-NHNN ngày 11/8/2014 của Ngân hàng nhà nước. Đềnghị Công ty liên hệ Ngân hàng nhà nước để được hướng dẫn cụ thể.

公司跟越南- 新加坡KCN联营有限公司签约土地租赁合同,若合同里有协议土地定金款项公司委托第三方(Winner Alliance Corp投资投资者)转账到越南- 新加坡KCN联营有限公司的银行账户,公司可以申报、抵扣越南- 新加坡KCN联营有限公司给公司开发票的增值税。公司想记录定金为投资者的注资资金是不符合国家银行2014年8月11日签发19/2014/TT-NHNN号通告规定。请公司跟国家银行联系.

 

3. Ngày 20 tháng 4 năm 2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điu vthủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan. Theo đó:

2018年4月20日签发并2018年6月05日生效59/2018/NĐ-CP号议定修改、补充一些海关手续的条款、检察、监督海关机关

Sửa đổi, bổ sung một số điều vềthủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan tại Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Chính Phủ. Nghị định có hiệu lực từ ngày 5/6/2018, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ_CP liên quan đến việc bổ sung phương thức khai điện tử cho một số loại hành hóa trước đây đang khai trên tờ hải quan giấy như hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt định mức miễn thuế, hàng cứu trợ khẩn cấp, viện trợ nhân đạo, hàng quà biếu, quà tặng, hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất tái nhập….

按照政府2018年4月20日签发并2018年6月05日生效59/2018/NĐ-CP号议定修改、补充一些海关手续的条款、检察、监督海关机关,修改、补充số 08/2015/NĐ_CP号议定的一些条款关于对一些货品以前在纸张海关单申报补充电子申报方式,即戳过免税定额的出口货品、进口货品、紧急救援物资、人道捐助、赠送品、进口再出口的货品、出口再进口的货品等.

 

HÓA ĐƠN发票

1. Ngày 08 tháng 05 năm 2018, cục thuếtỉnh Long An  ban hành công văn số 1090/CT-TTHT vviệc xuất hàng mẫu để trưng bày tại các Showroom của công ty.

20180508 日龙安省税务局签发关于出样品给公司的陈列室之1090/CT-TTHT号公文

Trường hợp công ty xuất hàng mẫu để trưng bày tại Showroom của Công ty (Công ty mượn địa điểm trong hệ thống Công ty để làm Showroom trưng bày sản phẩm) thì không phải là bán hàng hóa, không phải là hoạt động khuyến mại, quảng cáo, cũng không phải là xuất hàng sử dụng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh (tiêu dùng nội bộ) do đó không thuộc trường hợp phải lập hóa đơn. Công ty lập phiếu xuất kho cho các Showroom để trưng bày sản phẩm. Chi phí hàng mẫu này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng điều kiện quy định tại điều 4, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài Chính.

若公司出样品给公司的陈列室(公司借公司系统里地址做公司的陈列室)不是买卖产品,不是优惠,广告活动,也不是服务为经营生产活动(内部自用)所以不属于要开发票的情况。公司制作出库单给各陈列室为摆样品。算企业所得税时,这份样品费用能达到2015年06月22日财政部签发的96/2015/TT-BTC号通资,第4条才可以算为合理费用。

 

2. Ngày 28 tháng 5 năm 2018, Cục thuế thành phố Cần Thơ ban hành công văn số 2607/CT-TTHT về việc gửi hàng mẫu ra nước ngoài.

2018525日琴书市税务局签发2607/CT-TTHT号公文关于给国外寄样品

Trường hợp công ty Seavina gửi hàng mẫu cho khách hàng ở nước ngoài, việc gửi hàng mẫu ra nước ngoài được xem như xuất khẩu hàng hóa nên công ty phải lập: hóa đơn xuất khẩu và tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. Nếu hàng mẫu gửi đi nước ngoài có xác nhận của cơ quan Hải Quan nhưng không có đủ các thủ tục, hồ sơ khác như: hợp đồng bán hàng hóa xuất khẩu, chứng từ thanh toán qua ngân hàng và các chứng từ thanh toán khác theo quy định của pháp luật thì Công ty chưa đáp ứng điều kiện áp dụng thuế suất 0% nhưng công ty không phải tính thuế GTGT và không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng mẫu.

Seavina公司寄样品给国外客户,寄样品将视为出口活动,公司应对出口货品开出口发票和海关单。若寄到国外的样品有海关机关的确认但是没有齐全的手续、档案即:出口合同、银行转账单据以及按照发票规定的其他付款单据,公司尚未满足采用0%税率的条件,但是公司不需要计算增值税并且不能抵扣样品的进项增值税.

 

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 05/2018
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn