Tiếng Việt English Japanese Chinese

13/08/2020 - 9:48 AMCông ty TNHH kế toán kiểm toán Việt Nam 243 Lượt xem

THUGIÁ TRỊ GIA TĂNG/增值税

1. Ngày 02 tháng 04 năm 2018 Bộ tài chính có công văn số 3759/BTC-TCT có hướng dẫn vthuếGTGT hoạt động xây dựng vãng lai ngoại tỉnh.

20180405日财政报告签发关于指导往来建设活动的曾值税之3759/BTC-TCT 号公文。

Theo đó, Công ty LIFE (có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội, kê khai nộp thuếGTGT theo phương pháp khấu trừ) có hoạt động xây dựng cho doanh nghiệp trong khu phi thuếquan (được áp dụng thuếsuất thuếGTGT 0%) tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Công ty không có chi nhánh tại tỉnh, thành phố này) khác nơi đóng trụ sở chính thì Công ty không phải kê khai nộp thuếGTGT đối với hoạt động xây dựng vãng lai này.

LIFE公司(公司地址在河内市,按抵扣方式申报曾值税)属于非关税区(0% 税率)在省,市属于中央(公司没有分司在这省,市)发生往来建设活动,公司不用申报这份发生往来建设活动的曾值税。

Trường hợp công ty LIFE có hợp đồng xây dựng công trình ở tỉnh Bắc Ninh (Công ty không có chi nhánh tại tỉnh này), hợp đồng có thỏa thuận chủ đầu tư thanh toán toàn bộ giá trị công trình cho Công ty và Công ty xuất hóa đơn GTGT cho toàn bộ công trình; sau đó công ty có hợp đồng giao lại một số hạng mục công trình cho nhà thầu phụ thực hiện Công ty khai và nộp thuếGTGT đối với hoạt động xây dựng vãng lai này tại tỉnh Bắc Ninh theo quy định đối với toàn bộ giá trị công trình bàn giao chưa có thuếGTGT.

若LIFE公司在北宁省有建设合同(公司没有分司在这省),合同规定付款全部工程价值与公司开全部工程价值的发票,后来公司有合同分几个项目给分包商施工和按规定对于已移交的全部工程未含税价值要纳北宁的生往来建设活动的曾值税。

2. Ngày 30/03/2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 5024/CT-TT&HT vchuyển nhượng quyn thuê đất tại KCN VSIP

20180330日平阳省税局签发关于在VSIP工业区转让租土地之5024/CT-TT&HT 号公文。

Trường hợp Công ty nhận chuyển nhượng lại quyền thuê đất tại KCN VSIP và tài sản gắn liền trên đất của doanh nghiệp chếxuất (trước đây thuê đất từ Công ty TNHH Liên doanh khu công nghiệp Việt Nam – Singapore) không phải là hoạt động phục vụ cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp chếxuất do đó thuộc đối tượng chịu thuếGTGT theo thuếsuất 10%. Công ty được kê khai khấu trừ thuếGTGT đầu vào của hóa đơn nhận chuyển nhượng quyền thuê đất nêu trên nếu phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuếGTGT và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 10, điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC .

公司在VSIP工业区收转让租土地和企业的地面财产(以前是新加坡工业区联营有限公司-越南租土地)不属于服务企业的经营活动所以属于收10%曾值税对象。公司可以申报税与抵扣这转让租土地发票如生产活动,经营货品,服务收曾值税与达到26/2015/TT-BTC 号通资第一条,第10款的规定。

 

THUTNDN企业所得税

1. Ngày 16 tháng 4 năm 2018, Cục thuếtỉnh Bắc Ninh ban hành công văn số 626/CT-TTHT vviệc thu nhập ưu đãi thuế, chi phí phúc lợi tập thể được trừ.

2018416日,北宁省税务局签发626/CT-TTHT号公文关于税务优惠、可抵扣的集体福利费用

Trường hợp, hàng năm Công ty có tổ chức liên hoan “Tiệc gia đình” cho toàn bộ người lao động của Công ty. Hoạt động này được xác định là phúc lợi hàng năm của người lao động, đã được ghi trong thỏa ước lao động ký giữa đại diện tập thể người lao động và công ty, đồng thời đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (như nội dung công văn số 03-CV/NSHN của Công ty đã nêu trên), nếu đáp ứng các quy định vềhóa đơn, chứng từ và phương thức thanh toán theo đúng quy định; tổng số chi có tính chất phúc lợi của Công ty không vượt quá mức khống chếquy định, thì khoản chi phúc lợi này được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

若每年公司给公司的全部劳动者组织联欢确定为劳动者每一年的福利,体现在劳动者代表人和公司签约劳动协议,同时已经在当局机关登记(按照03-CV/NSHN号公文的内容),若满足发票、凭证的规定以及按照规定付款;福利费用不超过规定的限额,计算企业所得税时这些福利费用将可抵扣

 

2. Ngày 04 tháng 4 năm 2018, Cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 818/CT-TTHT vviệc chuyển nhượng quyn sử dụng đất thuê.

2018404日龙安省税务局签发818/CT-TTHT号公文关于转让土地使用权

Công ty có trụ sở chính ở TPHCM không có chức năng kinh doanh bất động sản, ký hợp đồng thuê đất (trên phần đất thuê chưa xây dựng cơ sở hạ tầng) tại KCN Tân Đức, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Nay Công ty chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất thuê cho Công ty khác.

在胡志明市公司有注册地址没有经营房地产的行业,在龙安生德和县新德工业区签约土地租赁合同(土地上尚未建设下层基础)。目前公司给其他公司转让土地使用权

Trường hợp công ty có trụ sở chính ở TPHCM chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê tại Long An (Công ty không thành lập chi nhánh ở Long An) thì thực hiện kê khai, nộp thuếtại Chi cục Thuếhuyện Đức Hòa, tỉnh Long An như sau :

若公司子啊胡志明市有注册地址在龙安省转让土地使用权(在龙安省公司不成立分支)将在龙安省德和下线税务分局进行申报和缴税:

- VềthuếGTGT增值税:

+ Công ty xuất hóa đơn GTGT cho người mua, thuếsuất thuếGTGT là 10%. Giá trị tính thuếGTGT là giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất được trừ (giá đất được trừ để tính thuếGTGT là tiền thuê đất phải nộp) theo quy định tại khoản 10, Điều 7 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.

按照219/2013/TT-BTC号通告第七条第10款规定公司给客户开增值税发票,税率为10%。增值税应税收入是转让房地产的价值减去可抵扣的价值(增值税应税可抵扣的土地价值是应缴纳的土地租金)

+ Công ty kê khai thuếGTGT theo mẫu số 05/GTGT và nộp thuếGTGT theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính. Công ty kê khai, nộp thuếGTGT cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản tạm tính theo tỷ lệ là 2%.

按照财务部2013年11月06日签发156/2013/TT-BTC号通告规定公司按照05/GTGT样本申报税和缴增值税。公司按照2%的比例进行申报缴纳房地产转让活动的增值税

- VềthuếTNDN企业所得税:

+ Công ty kê khai thuếTNDN theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính.

公司按照财务部2014年10月10日签发151/2014/TT-BTC号公文02/TNDN样本进行申报企业所得税

+ Xác định thu nhập chịu thuếđối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quy định tại khoản 1a, điều 17 thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính.

按照财务部2014年6月18日签发78/2014/TT-BTC号公文第17条第1a款规定确定房地产转让活动的应税收入.

 

 

3. Ngày 04/04/2018, cục thuếtỉnh Long An ban hành công văn số 819/CT-TTHT vviệc chuyển nhượng vốn.

2018404日龙安省税务局签发819/CT-TTHT号公文关于转让资金

Trường hợp Công ty Elle Un Nhật bản là chủ đầu tư của Công ty ký hợp đồng chuyển nhượng cho một công ty khác (Công ty nhận chuyển nhượng vốn ở Nhật Bản), Công ty không thay đổi mã số thuếthì Công ty phải có trách nhiệm xác định, kê khai và nộp thay số thuếTNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của Công ty Elle UN Nhật Bản theo hướng dẫn nêu trên (bao gồm cả trường hợp không phát sinh thu nhập). Đối với TSCĐchuyển từ chủ đầu tư cũsang chủ đầu tư mới nằm trong giá trị vốn chuyển nhượng thì không phải xuất hóa đơn GTGT .

若日本Elle Un公司时公司的投资者跟其他公司签约转让合同(公司在日本受让),按照上述规定若公司不更改税号将有责任确定、申报和缴纳从日本Elle Un公司转让资金活动产生的企业所得税(包括不产生收入)对于从旧投资者转让到新投资者的固定资产,在转让资金价值里将不需要开增值税发票

Thủ tục rút vốn đầu tư ra nước ngoài chủ đầu tư thực hiện theo đúng quy định của Ngân hàng sau khi chủ đầu tư thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuếvà tài chính liên quan đến hoạt động chuyển nhượng vốn tại Việt Nam.

投资者在越南实现跟资金转让活动有关税务义务之后将按照银行规定实现转投资金到国外

 

4. Ngày 29 tháng 3 năm 2018 cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 5011/CT-TT&HT vchi phí lãi vay

2018329日平阳省税务局签发5011/CT-TT&HT号公文关于贷款利息费用

Trường hợp các Công ty có phát sinh giao dịch vay vốn với bên có quan hệ liên kết (quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017) thì việc xác định chi phí lãi vay phát sịnh trong kỳđược trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN thực hiện theo quy định tại điểm 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP

若公司跟连接方产生贷款交易(按照2017年02月24日签发20/2017/NĐ-CP号议定第五条规定)确定当期可抵扣的贷款利息按照20/2017/NĐ-CP号议定第八条第三点规定

Trường hợp tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳcủa Công ty (hay còn gọi là chỉ số EBITDA) nhỏ hơn 0 thì toàn bộ chi phí lãi vay trong kỳtính thuếcủa Công ty không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

若经营活动产生的净利润加上贷款利息费用,公司当期折旧费用(或者称为EBITDA指标)小于0,公司当期的所有贷款利息费用不能抵扣

 

5. Ngày 04 tháng 4 năm 2018, Cục thuếNghệ An ban hành công văn số 987/CT-TTHT vviệc trả lương cho người nghỉ hưu.

2018404日艺安省税务局签发987/CT-TTHT号公文关于给退休人支付工资

Trường hợp công ty CP xây dựng điện VNECO4 có chi trả khoản tiền thù lao cho thành viên hội đồng quản trị đã nghỉ hưu có ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động thì khi trả thu nhập, công ty phải khấu trừ 10% trên tổng mức thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên và thực hiện cấp chứng từ khấu trừ thuếtheo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ theo quy định tại khoản 2 điều 25 thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ tài chính.

若VNECO4电力建设股份公司给已经退休的董事会成员支付酬劳,双方有签约3个月以下的劳动合同或者没有签约合同,当支付酬劳时,公司应扣总收入的10%(若每次的总收入从2.000.000越盾以上)并按照财务部2013年8月15日签发111/2013/TT-BTC号公文第25条第2款规定给个人提供扣税资料

Trường hợp cá nhân nêu trên nhận khoản tiền thù lao từ Công ty, khoản tiền thù lao này là thu nhập duy nhất thuộc đối tượng phải khấu trừ thuếnhưng ước tính tổng mức thu nhập sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuếthì cá nhân cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN ban hành theo TT92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ tài chính gửi công ty để Công ty làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuếTNCN. Cá nhân làm cam kết phải đăng ký thuếvà có mã số thuếtại thời điểm cam kết.

若上述个人从公司收到酬劳,该酬劳是唯一的应税收入

Vềthủ tục khai quyết toán thuếvà hồ sơ quyết toán cá nhân thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3, Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính.

按照2015年6月15日签发92/2015/TT-BTC号通告第21条第31款指导关于申报决算个税手续,修改、补充财务部2013年11月06日签发156/2013/TT-BTC号公文第16条

 

6. Ngày 18 tháng 4 năm 2018, cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 6508/CT-TT&HT vviệc chi phí thuê nhà của cá nhân.

2018418日平阳省税务局签发6508/CT-TT&HT关于租赁个人的房子

Trường hợp công ty có phát sinh chi phí thuê nhà của hộ, cá nhân không kinh doanh thì cơ quan thuếkhông cấp hóa đơn lẻ cho hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho doanh nghiệp thuê kể cả trường hợp doanh thu cho thuê trên 100 triệu đồng/ năm và hồ sơ, chứng từ để Công ty hạch toán  vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN  gồm: Hợp đồng thuê, chứng từ trả tiền thuê và giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước của doanh nghiệp nộp thuếthay (nếu có)

若公司产生租赁个人、户家庭的房子费用,税务机关将不给户家庭、个人提供发票,不论出租营收超过1亿越盾/年,并且确定应税收入时公司核算的文档、凭证为:租赁合同、付款单据、企业代缴纳税金的单据(若有)

Trường hợp công ty có phát sinh các khoản chi phí điện, nước, điện thoại và internet mang tên cá nhân cho thuê tài sản(cá nhân không kinh doanh), nếu trong hợp đồng cho thuê tài sản có quy định bên đi thuê ký trực tiếp với đơn vị cung cấp và trực tiếp thanh toán các chi phí trên cho nhà cung cấp hoặc bên cho thuê thanh toán trực tiếp nhà cung cấp sau đó công ty thanh toán lại cho bên cho thuê thì công ty phải đáp ứng đầy đủ các chứng từ như sau để làm chứng từ Công ty hạch toán chi phi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN : hợp đồng thuê nhà, hóa đơn, chứng từ thanh toán và bảng kê theo số lượng công ty thực tếsử dụng (điện) theo mẫu số 01/TNDN tại thông tư số 78/2014/TT-BTC .

若公司产生电费、水费、电话费和网络费用,发票上有个人的的姓名(没有经营的个人),若出租资产的合同有规定租赁方直接与供应商签约合同并直接给供货商支付费用或者房东直接给供应商支付费用然后公司给房东支付费用,公司应提供一下凭证,费用才可抵扣:租房合同、发票、付款单据以及实际使用数量清单(电费)(按照78/2014/TT-BTC号公文的01/TNDN号公文)

Các trường hợp vềsau Công ty phải liên hệ với nhà cung cấp điện, nước, điện thoại và internet để cập nhật lại các hóa đơn chi phí trên theo đúng thông tin của doanh nghiệp đã được Sở KếHoạch và đầu tư cấp phép.

若以后公司要跟供应商联系(电费、水费、电话费和网络费用等)按照投资与计划厅的企业信息更新发票上的信息

 

7. Ngày 18 tháng 4 năm 2018, cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành Công văn số 6510/CT-TT&HT vviệc xuất hóa đơn GTGT và chứng từ liên quan cho chi phí phân loại sản phẩm không đạt chất lượng.

2018418日平阳省税务局签发6510/CT-TT&HT号公文关于分类不合格产品开增值税发票和相关凭证

Trường hợp công ty có ký hợp đồng với công ty TNHH Yazaki Hải Phòng Việt Nam (sau đây được gọi tắt là YHV) vềnội dung bán sản phẩm dây bán dẫn điện do Công ty sản xuất. Tuy nhiên, do sơ suất ở khâu giao hàng của Công ty nên YHV đã nhận một số sản phẩm không đạt chất lượng, dẫn đến phát sịnh các khoản chi phí liên quan đến sản phẩm nêu trên. Trường hợp, nếu trên hợp đồng có quy định vềkhoản bồi thường liên quan đến sản phẩm không đạt chất lượng, thì căn cứ vào mục đích chi Công ty lập chứng từ chi tiền và khi nhận được khoản tiền thu vềbồi thường YHV lập chứng từ thu theo quy định tại điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính.

若公司跟越南海防Yazaki有限公司签约合同(以下简称为YHV)关于给生产公司卖电线。但是因为YHV有限公司交货有差错已经收到不合格的产品,导致产生相关费用。若合同有规定相关的赔偿款,将按照支付目的公司定制支出单据,并当收到赔偿金额YHV按照财务部2013年12月31日签发219/2013/TT-BTC制作收据

Đối với hồ sơ chứng từ liên quan đến sản phẩm không đạt chất lượng nêu trên thì công ty căn cứ tình hình thực tếphát sịnh tại Công ty và thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính.

对于跟产品不合格的有关文档,公司按照实际情况并按照财务部2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号公文第四条规定

 

8. Ngày 20 tháng 4 năm 2018, cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công văn số 7148/CT-TT&HT vviệc chi phí trước khi thành lập doanh nghiệp

2018 420日平阳省税务局签发7148/CT-TT&HT号公文关于成立企业之前的费用

Dựa vào trình bày của công ty do đặc thù việc sản xuất gà con giống phải được chuẩn bị từ thếhệ gà bố mẹ để cung cấp trứng ra sản phẩm gà con giống, công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngày 05/02/2018 và thực tếtháng 4/2018 đã có sản phẩm gà con giống xuất bán, do đó trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty có các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động chuẩn bị sản xuất thì Công ty được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuếTNDN theo hóa đơn, chứng từ đứng tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền nếu có văn bản ủy quyền và thực hiện thanh toán cho tổ chức, cá nhân được ủy quyền qua ngân hàng đối với những hóa đơn có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên, đồng thời thỏa thuận giữa các bên để tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ các hợp đồng đã được các cá nhân được ủy quyền trước đó ký với các bên cung cấp.

按照公司的特殊情况,生产种畜小鸡要准备种畜的母鸡提供种畜鸡蛋,2018年02月5日公司获得营业执照,2018年4月已经出货,因此签发营业执照之前产生跟经营活动有关的费用,公司可以核算并计算企业所得税时可以抵扣,发票上的名称要有授权方的名称(若有委托书)并对于从2千万越盾以上的发票应给受托方付款,同时各方协商跟供应商继续实现合同的义务

Đối với sản phẩm của công ty là giống gia cầm không thuộc đối tượng chịu thuếGTGT do đó Công ty không được khấu trừ thuếGTGT đầu vào theo quy định tại khoản 7 Điều 14 thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nêu trên.

对于公司的产品不属于种畜家禽属于增值税应税对象因此按照2013年12月31日签发219/2013/TT-BTC号通告第14条第七款公司不能抵扣增值税

Công ty căn cứ theo tính chất của từng loại chi phí để hạch toán kếtoán theo đúng quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2018 hướng dẫn chếđộ kếtoán doanh nghiệp.

公司按照每种费用的性质和按照2018年12月22日签发200/2014/TT-BTC号通告进行核算

 

9. Ngày 04 tháng 4 năm 2018, Cục thuếtỉnh Nam Định ban hành công văn số 1566/CT-TTHT vviệc chi phí được trừ của tài sản không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.

2018404日南定省税务局签发1566/CT-TTHT号公文关于财产不参加经营活动的可抵扣费用

Đối với những tài sản không dùng, chờ thanh lý và chưa hết khấu hao thì Công ty phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định tại thông tư số 45/2013/TT-BTC.

对于不使用待清理并尚未折旧完的资产,公司应按照45/2013/TT-BTC号通告规定实现管理、跟进、保管

Vềchi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN: chi phí khấu hao đối với TSCĐkhông còn sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN.

关于计算企业所得税可抵扣的费用:财产不参加经营活动的折旧费用,不能抵扣

 

10. Ngày 05/04/2018, Cục thuếtỉnh Bình Dương ban hành công vănsố 5270/CT-TT&HT vchi phí được trừ của hàng hủy và thuếGTGT hàng nhập khẩu bị hủy.

2018405日平阳省税务局签发5270/CT-TT&HT号公文关于销毁货品可抵扣费用以及进口增值税

Trường hợp công ty là tổ chức có 100% vốn đầu tư nước ngoài, có hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài để phục vụ sản xuất hàng hóa (thành phẩm) xuất khẩu, thì:

若公司时100%外资企业,有原材料进口合同服务生产货品出口:

- Trường hợp, Công ty thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu thì thực hiện kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo quy định. Theo nội dung này, Công ty đã nộp đủ tiền thuế(thuếGTGT và thuếnhập khẩu) theo quy định, sau đó tiến hành tiêu hủy toàn bộ nguyên vật liệu nhập khẩu đã thực hiện chuyển đổi nêu trên và thành phẩm tạo ra. Như vậy, đối với thuếGTGT đầu vào của hàng hóa (NVL) nhập khẩu chuyển đổi mục đích nhưng chưa thực hiện sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa chịu thuếGTGT mà tiến hành tiêu hủy toàn bộ do quá hạn sử dụng nên không được khấu trừ thuếGTGT đã nộp theo quy định .

若公司实现转换进口原材料的使用目的或者在内地销售将按照规定进行申报税和缴税、罚款金(若有),公司已经按照规定全额缴税(增值税和进口税),然后进行销毁全部已经转换目的的进口原材料以及成品。因此对于尚未使用经营生产不应税货品、转换使用目的的原材料,而因为国企进行销毁全部货品,进口增值税不能抵扣

- Trường hợp, đối với giá trị hàng hóa (NVL) bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng, không được cơ quan bảo hiểm bồi thường thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN nếu thỏa mãn điều kiện quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ tài chính.

若因为自然生化过程、因货品过期原材料被损坏,保险机关不赔偿,若满足2015年6月22日签发96/2015/TT-BTC号通告第四条第二款b点规定,计算企业所得税时可抵扣费用

- Trường hợp, việc thực hiện tiêu hủy giá trị thành phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu (không bao gồm nguyên vật liệu nhập khẩu đã chuyển đổi mục đích nêu trên) thì công ty phải thực hiện kê khai, nộp đầy đủ tiền thuếđối với giá trị nguyên vật liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất thành phẩm tiêu hủy trên theo quy định.

若公司进行销毁使用进口原材料服务出口的产品(不包括已经转换使用目的的进口原材料),公司按照规定实现申报税,缴税

 


THUTHU NHẬP CÁ NHÂN/个人所得税

1. Ngày 05 tháng 04 năm 2018 Cục thuếThành phố Hải Phòng có công văn số 3981/CT-TT&HT hướng dẫn vthuếnhà thầu và thuếTNCN

20180405日海防市税务局签发关于承包商和个人所得税之3981/CT-TT&HT 号公文。

Trường hợp công ty TNHH cơ khí Việt Nhật (VJE) và Kyoei Industrial Co., Ltd – Nhật Bản (Kyoei) là thành viên góp vốn ký Biên bản ghi nhớ vềviệc Kyoei cử nhân viên sang VJE làm việc với chức danh Trợ lý Tổng giám đốc; theo đó VJE sẽ trả trực tiếp cho Kyoei theo thỏa thuận tiền lương, phụ cấp làm việc ngoài giờ, tiền thưởng của người được cử sang làm việc; đồng thời VJE chịu và chi trả trực tiếp cho các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam các khoản chi phí khách sạn, ăn trưa...của cá nhân được Kyoei cử sang VJE trong thời gian công tác tại Việt Nam; Kyoei sẽ trực tiếp trả tiền lương, phụ cấp cho cá nhân trên thì trường hợp này thực chất là thỏa thuận cung cấp dịch vụ quản lý giữa Kyoei và VJE và nghĩa vụ thuếđối với thoản thuận này như sau:

对于越日机器有限公司(VJE)与日本-Kyoei Industrial Co., Ltd  (Kyoei) 是投资成员签发记录为Kyoei派人来VJE工作,职务为总经理助理;所以VJE让Kyoei与派来的人直接商议工资,工作超时补贴,赏金;同时VJE承担和支付在越南提供服务的供应商如酒店租房,午餐,...Kyoei的与派来人到VJE出差时,Kyoei直接支付他个人的工资,补贴,对于这情况Kyoei和VJE的商议提供管理服务,税金与这商议提供管理服务具体如下:

- Vthuếnhà thầu承包税:

Kyoei Industrial Co., Ltd – Nhật Bản thuộc đối tượng nộp thuếnhà thầu nước ngoài đối với dịch vụ quản lý được tính trên toàn bộ khoản tiền mà VJE đã phải chi trả cho dịch vụ này (bao gồm các khoản trả trực tiếp cho Kyoei và các khoản chi phí dịch vụ chi trả cho cá nhân được cử sang làm việc tại Việt Nam). VJE có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay thuếnhà thầu cho Kyoei theo quy định tại Thông tư sô 103/2014/TT-BTC.

日本- Kyoei Industrial Co., Ltd 属于纳承包税的对象为VJE支付这款服务费用(包括直接支付给Kyoei与派来的人在越南工作的费用)。按103/2014/TT-BTC号通资规定VJE有责任申报,抵扣与代替Kyoei纳承包税。

- Vthuếthu nhập cá nhân个人所得税:

Cá nhân người nước ngoài được cử sang làm việc cho VJE tại Việt Nam với thời hạn nêu trên thuộc đối tượng nộp thuếTNCN theo quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC. Thu nhập chịu thuếcủa cá nhân này là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

按111/2013/TT-BTC号通资,按以上时间派来越南为VJE工作的外国人属于纳个人所得税的对象。个人收税金的收入是在外越南的发生收入,不分别支付地点。

2. Ngày 23 tháng 03 năm 2018 Cục thuếtỉnh Quảng Nam có công văn số 1900/CT-TTHT hướng dẫn vthuếTNCN đối với khoản thưởng cho tập thể.

20180323日广南省税务局签发关于集体的赏金之1900/CT-TTHT 号公文。

Theo đó, Trường hợp công ty chi thưởng cho tập thể người lao động để sử dụng chung, không thưởng cho từng cá nhân thì không tính vào thu nhập chịu thuếkhi tính thuếTNCN. Đối với khoản tiền thưởng cho tập thể mà phân bổ cho cá nhân trong đơn vị thì khoản thu nhập này là thu nhập chịu thuếTNCN.

对于公司支付集体劳动者的赏金,不是个人赏金算个人所得税时,不算入收税金的收入。如果集体赏金分配到每个人那会算到收个人所得税的收入。

3. Ngày 09 tháng 04 năm 2018 Cục thuếTP Hà Nội có công văn số 16034 hướng dẫn vviệc khấu trừ thuếTNCN

20180409日河内市税务局签发关于抵扣个人所得税之16034号公文。

Trường hợp Ngân hàng và người lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động (từ 03 tháng trở lên), Ngân hàng thực hiện trả lương và các khoản hỗ trợ, trợ cấp cho người lao động thì:

对于银行与劳动者商议提示劳动合同(从3个月以上),银行执行支付工资和其他补贴给劳动者如:

+ Các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật lao động và Luật Bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng không chịu thuế TNCN.

按劳动法与社会保险法规定遣散费,事业补贴与其他补贴都属于不收个人所得税。

+ Các khoản tiền lương, tiền công, tiền phụ cấp, trợ cấp (bao gồm khoản hỗ trợ tài chính khi kết thúc HĐLĐ) chịu thuế TNCN, Ngân hàng thực hiện khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần.

对于工资,补贴(结束劳动合同氏包括财政支持)收个人所得税,银行执行按累计频率抵扣。

+ Các khoản hỗ trợ tài chính Ngân hàng trả thêm cho người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động (ngoài quy định của bộ luật lao động và Luật BHXH), Ngân hàng thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% đối với khoản chi từ 2.000.000 đồng trở lên.

结束劳动合同后,银行添加给劳动者的各款财政支持(在劳动法与社会保险法不规定),银行执行对于支付款从200万越盾以上为10%。

 

 


QUY ĐỊNH KHÁC其他规定

 

1. Ngày 27 tháng 3 năm 2018, Cục thuế tỉnh Bình Phước ban hành công văn số 568/CT-KK&KTT về việc điều chỉnh niên độ tài chính

2018327日平福省税务局签发关于调整财政年度之568/CT-KK&KTT 号公文

Trường hợp Công ty xin điều chỉnh niên độ tài chính từ năm dương lịch (01/01 đến 31/12) sang năm tài chính (01/04 đến 31/03) năm sau. Cụ thể: Năm 2017 công ty đăng ký kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp 01/01/2017 đến 31/03/2018 (15 tháng) là không đúng theo quy định tại Khoản 4, Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài Chính. Do đó, Cục thuế tỉnh Bình Phước không chấp nhận theo đơn đề nghị của công ty.

Trường hợp năm 2018, công ty muốn thay đổi niên độ tài chính từ ngày 01/04/2018 đến ngày 31/03/2019 thì công ty phải quyết toán thuế TNDN từ ngày 01/01/2018 đến 31/03/2018. 

若公司申请调整财政年度(阳历01/01之12/31)为(04/01之3/31)。具体:2017公司登记企业所得税期从2017/01/01-2018/03/31(15个月)是不遵守2014/06/18财政部签发之78/2014/TT-BTC 号通告第三条第四款的规定。因此,平福省税务局不同意公司的申请单。

若2018公司想调整财政年度从2018/04/01至2019/03/31公司必须进行决算从2018/01/01-2018/03/31的财政年度。

 

2. Ngày 05/04/2018, cục thuế thành phố Hải Phòng ban hành công văn số 3943/CT-TT&HT về việc giảm vốn điều lệ

20180405日海防市税务局签发关于调整减少注册资金之3943/CT-TT&HT 号公文。

Trường hợp Công ty TNHH đóng tàu Đại Dương là công ty TNHH hai thành viên trở lên (có 2 cá nhân góp vốn) thành lập năm 2006 thực hiện giảm vốn điều lệ theo hình thức hoàn trả một phần vốn góp cho các thành viên giảm vốn điều lệ theo hình thức hoàn trả một phần vốn góp cho các thành viên theo tỷ lệ vốn góp và vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên thì đề nghị Công ty thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật tại Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP. Hải Phòng.

若大洋船舶有限公司是两个成员以上有限公司(有两个人投资)于2006年成立进行减少注册资金,减少形式为还给成员一部分投资资金但仍保证还给成员后能齐全支付债务和其他义务。请贵司根据海防市投资计划厅规定执行手续。

Khi thực hiện giảm vốn điều lệ theo hình thức trên, Công ty không phải thực hiện các thủ tục về thuế và không phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng Công ty phải nộp hết các khoản thuế, phí còn nợ ngân sách nhà nước (nếu có).

若按照以上形式执行减少注册资金公司不必执行税务手续并不发生税务义务但是公司必须完成缴纳所有欠国家的税、费(若有)。

 

3. Ngày 02/04/2018, cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 5072/CT-TT&HT tỉnh Bình Dương về việc góp vốn bằng tiền thuê đất.

201842日平阳省税务局签发关于以土地租金投资资金之5072/CT-TT&HT 号公文。

- Về việc ghi nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài:

-关于记录外国投资资金事宜:

Trường hợp trước khi được cấp giấy phép thành lập, chủ đầu tư là Công ty cổ phần TNHH Công nghiệp nhựa Kim Thụ (Công ty mẹ) phải mở tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ (tài khoản vốn) tại một ngân hàng được phép để đáp ứng các chi phí hợp pháp cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam. Do đó, việc công ty mẹ chuyển khoản trực tiếp từ nước ngoài vào tài khoản của Công ty TNHH Ascendas- Protrade để thanh toán tiền đặt cọc thuê đất mà không thông qua tài khoản vốn là không đúng quy định tại khoản 1 điều 10 thông tư số 19/2014/TT-NHNN .

签发成立证书公司前投资者为金受塑胶工业有限股份公司(母公司)必须在银行开外币账户(资金账户)以满足准备在越南投资阶段的合法费用。因此,母公司从外国账户直接汇款到Ascendas- Protrade 有限公司支付土地抵押金而没有通过投资资金是不遵守19/2014/TT-NHNN 号通告第10条第一款。

Tuy nhiên tại công văn số 1156/NHNN-QLNH Ngân hàng nhà nước cũng đã ghi nhận việc mở tài khoản vốn sẽ gây khó khăn cho nhà đầu tư nước ngoài do phải mất thời gian thực hiện thủ tục mở tài khoản tại ngân hàng, trong khi giao dịch đặt cọc, ứng trước tiền thuê đất cần phải được chuyển tiền ngay cho bên thuê đất. Vì vậy, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài chuyển tiền đầu tư vào Việt Nam, NHNN sẽ rà soát, chỉnh sửa quy định về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thông tư số 19/2014/TT-NHNN.

但是在1156/NHNN-QLNH 号公文国家银行也承认开投资资金账户给外国投资障碍因为需要时间开银行账户,而支付抵押金、预付土地租金必须马上付给租方。因此,为了给外国投资创造条件国家银行就检查,调整19/2014/TT-NHNN号通告的外国直接投资活动的外汇管理规定。

Do đó, trong thời gian chờ Ngân hàng nhà nước sửa đổi Thông tư số 19/2014/TT-NHNHH nhằm tạo điều kiên thuận lợi cho nhà đầu tư nước ngoài, sau khi dự án được cấp giấy chứng nhận đầu tư thì đối với khoản tiền mà Công ty mẹ đã chuyển trực tiếp từ nước ngoài vào tài khoản của Công ty TNHH Ascendas-Protrade để thanh toán tiền đặt cọc thuê đất được xem là khoản góp vốn hợp lệ của nhà đầu tư vào Công ty nếu có văn bản thỏa thuận giữa các bên liên quan, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam; và có xác nhận của tổ chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư nước ngoài đã chuyển vào Việt Nam để đáp ứng các chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam.

因此,在等国家银行更改19/2014/TT-NHNHH 号通告期间,为了给外国投资者创造条件,项目收到投资许可证后若有关方有协议书、保证遵守越南法律现行规定并信用组织确认外国投资汇款到越南满足在越南投资阶段的金额,母公司从外国向Ascendas-Protrade 有限公司账户汇款支付土地抵押金视为投资者的合法投资资金。

Về kê khai khấu trừ thuế GTGT với hóa đơn tiền thuê đất do Công ty mẹ thanh toán: Trường hợp trước khi thành lập Công ty nếu các sáng lập viên có văn bản ủy quyền cho công ty mẹ chi hộ khoản tiền đặt cọc và ứng trước tiền thuê đất cho Công ty TNHH Ascendas – Protrade và đảm bảo hồ sơ, thủ tục theo quy định điểm b, khoản 12, Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên, thì công ty được kê khai, khấu trừ  thuế GTGT đầu vào của các hóa đơn GTGT do công ty mẹ chi hộ.

申报抵扣母公司支付的租金发票增值税:若成立公司前创立人有文件委托母公司代付抵押金并给Ascendas – Protrade 有限公司代预付土地租金并保证档案、手续根据219/2013/TT-BTC 号通告第14条第12款b点,公司可以申报,抵扣母公司代付的增值税发票。

 

HÓA ĐƠN发票

1. Ngày 20 tháng 4 năm 2018 cục thuế tỉnh Bình Dương ban hành công văn số 7147/CT-TT&HT về việc thời điểm xuất hóa đơn và thời điểm ghi nhận doanh thu.

2018420日平阳省税务局签发关于开发票时间和记录营收时间之7147/CT-TT&HT 号公文。

Việc gộp hóa đơn bán phế liệu của khách hàng để xuất 01 (một) lần vào cuối mỗi tháng là vi phạm quy định về thời điểm xuất hóa đơn. Thời điểm xuát hóa đơn được xác định là thời điểm Công ty hoàn thành việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. Đối với những hóa đơn bán hàng có tổng giá trị thanh toán dưới 200.000 đồng và tổng giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, khách hàng không lấy hóa đơn thì người bán phải lập bảng kê chi tiết hàng hóa, sau đó thực hiện lập 01 hóa đơn cuối mỗi ngày theo quy định.

废料发票等月底一起开一份发票是违反开发票时间的规定。开发票时间确定为公司完成给客户提供货物、服务时。对于金额200.000越盾以下的发票和每次200.000越盾以上的发票客户不拿发票卖方必须编制货物明细表然后每天一起开一份发票。

Căn cứ khoản 2 Điều 5 thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau :

根据2014年06月18日财政部签发指导确定算应纳税营收时间之78/2014/TT-BTC 号通告第五条第二款如下:

a. Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.

对于买卖货物活动是给买方移交货物所有权、使用权的时候。

b. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

对于提供服务活动是给买方完成提供服务或开提供服务时间。

Trường hợp thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.

若先开提供服务发票后完成服务,确定纳税营收时间根据开提供服务时间。

a. Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.

对于航空运输活动是完成提供运输服务时。

b. Trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.

其他场合根据法律规定。

Trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất trong khu chế xuất phải sử dụng hóa đơn GTGT theo quy định kể từ ngày 17/4/2017 vậy thời điểm ghi nhận doanh thu tính thuế TNDN căn cứ vào hóa đơn GTGT nêu trên.

若国内企业给工业区公司根据规定自2017年4月17日卖货必须使用增值税发票,所以记录营收根据增值税发票。

 

 

Thông tin liên hệ

Bản tin thuế tháng 04/2018
Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
Email: vnaakt@gmail.com

Tin liên quan

Bài viết mới

Bài đọc nhiều

Chia sẻ: 


Tag:
  • ,

  • Bình luận:

    CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG

    Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.

    Email: vnaakt@gmail.com

    Hotline: 0982.221.612

    Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956

    © Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016

    Thiết kế bởi: Hpsoft.vn