THUẾGIá TRỊ GIA TĂNG/增值税
2018年01月17日税务总局颁布对于271/TCT-CS编号出口服务货品的退税不能不能超过营业收入的10%
Trường hợp công ty TNHH Thương mại Xuất nhập khẩu Sông Ngan có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu 100% nếu có số thuếGTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuếGTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuếGTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhan với 10%. Số thuếGTGT vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân với 10%. Công ty chuyển khấu trừ vào kỳtiếp theo để xác định số thuếGTGT được hoàn của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu kỳhoàn thuếtiếp theo .
比如进出口贸易有限公司有经营生产全部是出口,如进项增值税从300兆以上未扣除可安排退税。退税金额不能超出营业收入的10%。如增值税超出营业收入的10%,公司转移到下一期的扣除已确认可退的增值税。
2018年01月19日税务总局颁布对于297/TCT-KK编号进口货物后清理增值税政策
Từ tháng 6/2016 đến tháng 8/2016, Công ty TNHH Fullwei Việt Nam nhập khẩu 02 lô máy móc thiết bị từ nhà cung cấp là công ty mẹ tại Đài Loan, Công ty kê khai số thuếGTGT nộp tại khau nhập khẩu của 2 lô máy móc thiết bị nêu trên và đã được Cục thuếtỉnh Bắc Ninh xử ly hoàn thuếGTGT của dự án đầu tư theo quy định. Vềnguyên tắc : Trường hợp Công ty nhập khẩu máy móc thiết bị sau đó xuất khẩu cho nhà cung cấp thì thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, do đó không thuộc trường hợp được hoàn thuếGTGT theo quy định tại Luật số 106/2016/QH13 ngày 16/04/2016. Tuy nhiên, theo báo cáo của Cục thuếtỉnh Bắc Ninh,công ty đã đưa máy móc thiết bị vào sản xuất kinh doanh hàng hóa chịu thuếGTGT, đã trích khấu hao tài sản cố định nhưng sau đó công ty chuyển hướng sản xuất sản phẩm mới nên không sử dụng 2 lô máy móc thiết bị này nữa, Công ty xuất khẩu bán thanh ly 02 lô máy móc thiết bị đã nhập khẩu cho công ty mẹ tại Đài Loan thì cục thuếtỉnh Bắc Ninh căn cứ vào tình hình thực tếcủa Công ty để rà soát hồ sơ thực tếliên quan đến thời gian sử dụng, số tiền trích khấu hao, giá trị còn lại của máy móc thiết bị, việc xuất khẩu và thanh ly của 02 lô máy móc thiết bị để xem xét xử ly số thuếGTGT đã hoàn theo quy định.
从2016年06月-2016年08日越南Fullwei有限公司从台湾总公司进口02批机器,公司就进口已申报和缴纳增值税和北宁税务局已按照规定对增值税进行退税。按照原理公司进口后又出口给供应商属于进口用于出口,因此不属于2016年04月16日106/2016/QH13 规定所属范畴。根据北宁税务局报告显示,公司进口的02批机器已使用于生产及缴纳增值税及计算固定资产折旧,而后公司转移生产方向不再使用以上的02批机器;公司按照清理形式出口给总公司,北宁税务局根据实际检查相关资料、折旧金额、机器剩余价值,对于出口和清理手续来讲02批机器已经按照规定退增值税。
2017年12月14日,海防市税局颁布14773/CT- TT&HT编号关于联营方之间请款问题
Vềnguyên tắc, công ty chỉ được khấu trừ thuếGTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu Công ty đáp ứng đầy đủ các nguyên tắc và điều kiện khấu trừ thuếGTGT đầu vào theo quy định tại điều 14 và điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính.
按照2013年12月31日财政部颁布的219/2013/TT-BTC通告的第14条和第16条规定,公司在满足这些规定和条件即可扣除增值税。
Trường hợp công ty gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng gia công xuất khẩu ky kết với bên nước ngoài là Asia Tungsten Product Company.,ltd (ATP HK) thì việc ATP HK thanh toán tiền phí gia công hàng hóa cho Công ty bằng phương thức cấn trừ vào tài khoản tiền Công ty đã vay nợ ATP HK được coi là trường hợp thanh toán qua ngan hàng nếu trong hợp đồng gia công hàng hóa xuất khẩu (hoặc Phụ lục hợp đồng này) giữa hai bên có nêu cụ thể phương thức thanh toán này và phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ theo quy định yại điểm b, khoản 3 điều 16 thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính.
对于公司和Asia Tungsten Product Company.,ltd (ATP HK)有签署加工合同,ATP HK 在支付加工费用形式是在公司借款中扣除,此做法视为已通过银行请款,如果在加工合同或其附录合同写明实际请款方式则需按照2013年12月31日财政部219/2013/TT-BTC第16条,3款,B点需要有完整的条件、手续、资料。
THUẾTNDN企业所得税
2018年01月15日,河内税务局颁布1990/CT- TTHT公文关于联营方之间贷款利息费用的税务政策
Trường hợp công ty CP Robinson Department Store (Việt Nam) có phát sinh giao dịch liên kết thì Công ty xác định chi phí lãi vay được trừ khu xác định thu nhập chịu thuếTNDN theo hướng dẫn tại khoản 3 điều 8 nghị định số 20/2017/NĐ-CP . Trong đó chi phí lãi vay xác định theo nguyên tắc nêu trên là tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳcủa Công ty(không phan biệt chi phí lãi vay phát sinh từ các bên liên kết hay từ các bên độc lập)
越南Robinson Department Store股份公司有联营交易发生则公司确认贷款利息费用可扣除在确认企业所得税时,按照20/2017/NĐ-CP 议定第8条,第3款规定当期的利息费用为总费用(不管是从联营或者独立方)。
Trường hợp tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí khấu hao trong kỳcủa công ty(hay còn gọi là chỉ số EBITDA) nhỏ hơn 0 thì toàn bộ chi phí lãi vay trong kỳtính thuếcủa Công ty không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN .
在经营活动当期总纯利润+贷款费用,折旧费用小于0,则公司当期贷款利息费用计税在确认企业所得税时不能扣除。
Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng măc,đềnghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuếsố 1 để được hướng dẫn cụ thể.
在实现工程中如遇到问题,建议直接联系税务检查室01号窗口以得到具体的指引。
2018年01月24日,河内税务局颁布的3966/CT- TTHT公文关于20/2017/NĐ-CP议定联营方交货核算贷款利息
Trường hợp công ty CP tập đoàn Hà Đô(sau đay gọi là công ty ) có phát sinh giao dịch liên kết thì công ty xác định chi phí lãi vay được trừ theo nguyên tắc sau :
如河都股份集团公司发生联营交易公司在确认贷款利息费用时需满足如下条件:
- Chi phí lãi vay được xác định là tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳcủa Công ty (không phan biệt chi phí lãi vay phát sinh từ các bên liên kết hay từ các bên độc lập).
公司当期发生的贷款利息总费用(不区分联营各方)。
- Phần chi phí lãi vay đủ điều kiện được vốn hóa vào giá trị dự án đầu tư trong kỳđược trừ ra khỏi tổng chi phí lãi vay phát sinh trong kỳkhi xác định chi phí lãi vay được trừ để tính thu nhập chịu thuếTNDN theo hướng dẫn tại khoản 3 điều 8 Nghị định số 20/2017/ND-CP nêu trên.
贷款利息部分满足投资资金条件时可在当期剔除贷款利息总费用范畴。按照20/2017/ND-CP 议定第八条3部分指引在计算企业所得税是确认贷款利息费用。
- Trường hợp công ty có phát sinh khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thì khi xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNDN theo hướng dẫn tại khoản 3 điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP nêu trên, Công ty không được bù trừ khoản thu từ lãi tiền gửi , lãi cho vay với phần chi trả lãi vay phát sinh trong kỳ.
在公司发生从存款利息,投资资金贷款利息时,按照20/2017/NĐ-CP 议定第八条3部分指引在确认计算企业所得税可扣除,存款利息或投资资金利息公司不能相扣除,对于当期发生的支付利息部分。
2017年12月28日,海防市税务局颁布15410/CT- TT&HT编号关于企业所得税政策
Trường hợp doanh nghiệp thành lập tháng 12/2011, đến tháng 01/2013 doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào khu kinh tếĐình Vũ-Cát Hải và được Ban quản ly khu Kinh Tếcấp Giấy chứng nhận đầu tư thì đay không phải là “ doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư” nên không được hưởng ưu đãi thuếTNDN; đồng thời gian đoạn từ năm 2009-2013 doanh nghiệp cũng không được hưởng ưu đãi thuếTNDN cho hoạt động đầu tư mở rộng (nếu có).
在2011年12月-2013年01月成立的公司,在亭武经济去投资的项目和由经济区核发的营业执照不属于“新成立项目公司”所以不能享有企业所得税优惠;同时2009年-2013年成立的企业也是不能享有企业所得税优惠(如有)
THUẾTHU NHẬP Cá NHÂN/个人所得税
2018年01月04日,税务总局颁发45/TCT-TNCN公文关于电话费用款项的企业所得税政策
Trường hợp các khoản chi tiền điện thoại cho cá nhan nếu được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau : Hợp đồng lao động : Thỏa ước lao động tập thể; Quy chếtài chính của công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chếthưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chếtài chính của Công ty, Tổng công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếthu nhập doanh nghiệp thì khoản chi tiền điện thoại cho cá nhan là thu nhập được trừ khi xác định thu nhập chịu thuếTNCN.
个人电话费用如记录清楚享有条件和满足如下条件的享有等级:劳动合同,集体劳动商议,公司财政规定,总公司,集团,主席委员会的奖赏制度,总经理,公司财政规定的经理,总公司的费用可列入计算企业所得税时则个人的电话费用在确认企业所得税时也扣除。
Trường hợp đơn vị chi tiền công tác phí, tiền điện thoại cho người lao động cao hơn mức khoán chi phí quy định thì phần chi phí cao hơn mức khoán chi quy định phải tính vào thu nhập chịu thuếTNCN.
在支付出差费和电话费给员工时高出规定的要求则高出部分计算入计算个人所得税范围。
Chia sẻ:
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG
Địa chỉ: Số 269 Văn Cao, phường Đằng Lâm, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
Email: vnaakt@gmail.com
Hotline: 0982.221.612
Tổng đài tư vấn 24/7: 0225.3615.956 Fax: 0225.3615.956
© Copyright CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN VIỆT NAM TẠI HẢI PHÒNG, 2016
Thiết kế bởi: Hpsoft.vn